Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Bản hay chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Bản hay chuẩn kiến thức)

KHOA HỌC

QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I- MỤC TIÊU:

-Kể ra mối quan hệ giữa vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.

-Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Hình 130,131 SGK.

-Giấy A 0,bút vẽ cho nhóm.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

1/ Bài cũ:

-Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”?

2/ Bài mới:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Bản hay chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :33
( Từ ngày: 25/ 04/ 09 đến ngày: 29 / 04/ 09)
Lớp : 4/3 
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy 
Hai
25/04
1
2
3
4
TĐ
T
KH
ĐĐ
Vương quốc vắng nụ cười ( TT)
Ôân tập về các phép tính với phân số (TT)
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Dành cho địa phương
Ba
26/04
1
2
3
4
5
TD
T
CT
ĐL
LTVC
Môn thể thao tự chọn
Ôân tập về các phép tính với phân số (TT)
Ngắm trăng – Không đề
Ôn tập
MRVT : Lạc quan – Yêu đời
Tư
27/04
1
2
3
4
5
TĐ
T
KH 
KC HÁT
Con chim chiền chiện
Ôân tập về các phép tính với phân số (TT)
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Ôn tập ba bài hát
Năm
28/04
1
2
3
4
5
TD
T
TLV
LTVC
MT 
Môn thể thao tự chọn
Ôn tập về đại lượng 
Miêu tả con vật (KTV)
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 
Vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè 
Sáu
29/04
1
2
3
4
5
TLV
T
LS
KT
SHL
Điền vào giấy tờ in sẵn 
Ôn tập về đại lượng (TT)
Tổng kết ôn tập
Lắp ghép mô hình tự chọn
Tuần 33
THỨ BẢY NGÀY 25 THÁNG 04 NĂM 2009
TẬP ĐỌC
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của tồn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thốt khỏi nguy cơ tàn lụi . 
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật . 
- Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1/– Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
2/ – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
- HS khá giỏi đọc tồn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
- Vì những chuyện ....cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự ..............trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ,........... sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
3/– Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỐN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện phép nhân và phép chia phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II Chuẩn bị:
VBT
III Các hoạt động dạy - học 
1/ Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô”
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự thực hiện
Bài tập 2:
Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự giải bài tốn với số đo là phân số.
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I- MỤC TIÊU:
-Kể ra mối quan hệ giữa vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
-Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 130,131 SGK.
-Giấy A 0,bút vẽ cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:
-Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”?
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên 
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Ý nghĩa của chiều mũi tên trong sơ đồ.
-Thức ăn cuỉa cây ngô là gì? Từ đó cây ngô tao ra những chất gì nuôi cây?
Kết luận:
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
-Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
-Thức ăn của ếch là gì?
-Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ?
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
Kết luận:
Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên:
+Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc được cây ngô hấp thu qua lá.
+Mũi tên xuất phát từ nứơc, các chất khống và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết các chất khống được cây ngô hấp thụ qua rễ.
-Lá ngô.
-Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
-Châu chấu.
-Châu chấu là thức ăn của ếch.
-Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ.
-Đại diện các nhóm trình bày.
3/ Củng cố:
Trình bày các sơ đồ của các nhóm và giải thích.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Hàng xóm, láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ sẽ giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy tình cảm, tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn.
- Các em có thể làm những công việc vừa sức như: lấy quần áo khi trời mưa, chơi với em bé.
Biết tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Các tình huống.
 Nội dung câu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm” - Nguyễn Vân Anh – TP Nam Định. 
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: (4’)Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1).
- Gọi 2 Hs lên làm bài tập 3 VBT.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Gv phát phiếu thảo luận và yêu cầu Hs thảo luận.
* Các tình huống : 
- Gv nhận xét câu trả lời cuả các nhóm.
=> Gv chốt lại: 
* Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. 
- Gv nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm”.
- Gv kể câu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm” – Nguyễn Vân Anh – TP Nam Định.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo 2 câu hỏi:
Em hiểu “ Tình làng nghĩa xóm” được thể hiện trong câu chuyện này như thế nào?
Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu chuyện trên ?
Ơû khu phố, em đã làm gì để góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm, láng giềng của mình?
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> GV KL:
Các nhóm tiến hành thảo luận.
Đại diện các nhóm đưa ra lời giải Các nhóm nhận xét bổ sung câu trả lời.
Hs các nhóm nhận xét, bổ sung.
1 –2 Hs nhắc lại.
Hs thảo luận nhóm đôi.
3 – 4 cặp lên phát biểu.
Hs nghe, nhận xét, bày tỏ ý kiến của mình.
Một Hs đọc lại.
Hs thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
1- 2 Hs nhắc lại.
4.Tổng kết – dặn dò. (1’)
Nhận xét bài học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHỦ NHẬT NGÀY 26 THÁNG 04 NĂM 2009
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
I-MUC TIÊU:
-Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng dùi .
- thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném bóng.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông vai..
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. 
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Kiểm tra nội dung môn tự chọn. 
Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình hàng ngang, vòng tròn hoặc hình vuông, hàng này cách hàng kia tối thiểu 2 m.
Kiểm tra thử tâng đầu bằng đùi.
Gọi tên lần lượt 4 HS lên kiểm tra
Dưới 3 lần : Chưa hồn thành, 3-4 lần : Hồn thành, từ 5 lần trở lên là Hồn thành tốt. 
Ném bóng: 
Kiểm tra thử ném bóng trúng đích. 
Ném chính thức 3 quả: 1 quả vào đích: Hồn thành, 2-3 quả vào đích : Hồn thành tốt, không vào quả nào là chưa hồn thành. 
b. Nhảy dây: 
Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Cho HS tập cá nhân theo đội hình vòng tròn hoặc hình vuông. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đi đều theo 2-4 hàng dọc. 
Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. GV 
	X X X X X X X
 X X X X X  ... ...................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ).
2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi bài tập 1.
SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Bài cũ: MRVT: Lạc quan.
- 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Yêu cầu 1:
- GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào?
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
+ Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
+ Vì tổ quốc, 
+ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS,
Bài tập 2: 
- HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng 
Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất
- HS đọc tồn văn yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Sửa bài trong SGK.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài.
- Nhiều Hs đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3) Củng cố – dặn dò:
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ
I. MỤC TIÊU :
HS biết tìm , chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè . 
HS biết cách vẽ được tranh theo đề tài . 
HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
SGK , SGV ; Tranh ảnh về hoạt động vui chơi của thiế nhi trong mùa hè 
 Hình gợi ý cách vẽ tranh ; Bài vẽ của HS các lớp trước .
Học sinh : 
Tranh ảnh về các hoạt động vui chơi trong mùa hè ; 
SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , màu vẽ , giấy màu , hồ . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài 
-Yêu cầu hs nói về các hoạt động vui chơi trong ngày hè.
-Gợi ý cho hs nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè ở những nơi đã đến: bãi biển, nhà, cây, sông núi, cảnh vui chơi.
Hoạt động 2:Cách vẽ tranh 
-Yêu cầu hs chọn nội dung và mô tả các hoạt động của nội dung mình chọn.
-Gợi ý cách vẽ:
+Vẽ cách hình chính.
+Vẽ các hình phụ cho sinh động.
+Vẽ màu tươi sáng cho phù hợp khung cảnh ngày hè.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Cho hs thực hành theo nhóm 3 hs trên giấy A 3.
-Gợi ý bố cục .
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Nhận xét các bài hồn thành, tuyên dương, động viên, khen thưởng.
3/ Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Nói về các hoạt động vui chơi trong hè.
-Nói về nội dung se vẽ.
-Thực hành vẽ theo nhóm.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỨ TƯ NGÀY 29 THÁNG 04 NĂM 2009
TẬP LÀM VĂN 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
 I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền .
Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ . Bài cũ: 
2/. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền .
Bài tập 1:
GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. 
Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khóhiểu. 
GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư
Bài tập 2: 
GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. 
Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận.
Cả lớp nhận xét. 
Bài tập 3: 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thực hiện làm vào mẫu thư.
Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. 
Từng em đọc nội dung của mình. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
3/ . Củng cố – dặn dò: 
	- Giáo viên nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
TỐN	
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS:
Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các ài tốn có liên quan.
II CHUẨN BỊ:
VBT
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1/ Bài cũ: Ôn tập về đại lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn”
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài tập 4:
HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân cuả Hà.
Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. 
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
LỊCH SỬ
ÔN TẬP ( TỔNG KẾT )
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX
- HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu học tập của HS .
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Kinh thành Huế
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
GV nhận xét.
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hố như : 
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn lie72n với các địa danh , di tích lịch sử , văn hố đó .
3/ Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
BÀI: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
HS biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . HS lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn đúng kĩ thuật , đúng quy trình . Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của mô hình tự chọn .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
_ Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh : 
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
Nhận xét các sản phẩm của bài trước trước chưa xong.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs tự chọn mô hình lắp ghép 
Cho hs tự hcọn mô hình.
-Hướng dẫn hs quan sát SGK để tìm mô hình muốn ghép và cách ghép.
III.Củng cố:
Nhận xét sự xem xét nghiên cứu của hs.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
Tuần : 33
1/ Mục đích-Yêu cầu:
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
 +Tổ 1: Quốc Dương, Khánh không thuộc bài
 +Tổ 2: Trạng, Tuyết Băng không làm bài
 +Tổ 3:Hồng Phiên, Vạn không thuộc bài 
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:
 + Oân tập chuẩn bị thi CHK II
 +Đi học đều,
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 +Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ.
 +Mang đầy đủ dụng cụ học tập .
 +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường . 
 _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 34

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_33_ban_hay_chuan_kien_thuc.doc