TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP).
I. Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Ổn định : Hát.
2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 (168)
3. Bài mới :
Tuần 33 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười (tiếp). I. Mục đích, yêu cầu : 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật. 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 3. Giáo dục HS luôn yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học : - SGK, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS. III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS đọc bài Ngắm trăng- Không đề. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. a. Luyện đọc - Bài văn gồm mấy đoạn? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - Hướng dẫn HS đọc câu khó. - GV nhận xét. - Hướng dẫn cách đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài văn gồm 3 đoạn. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc tiếp nối đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc tiếp nối đoạn lần 3. + Câu : Còn những tia nắng ... bánh xe. + 2 HS đọc câu khó. - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. - HS đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? - ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? - Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. + Tìm nội dung chính của đoạn 1, 2? * Tiếng cười có ở xung quanh ta. + Nội dung chính đoạn 3? * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? - Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. + Toàn truyện cho ta thấy điều gì? - Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo phân vai: - 5 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ, cậu bé. + Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay đổi giọng phù hợp với nội dung Nhấn giọng: háo hức, phi thường, trái đào, ngọt ngào, chuyện buồn cười, .... c. Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn cách đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - HS theo dõi. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp). I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : SGK. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 (168) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (168) : Tính - Cho HS nêu miệng. - Gọi HS lên thực hiện các ý b, c. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 : Tìm x - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét - ghi điểm Bài 4 : - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và nêu miệng một ý, 2 HS lên bảng thực hiện. a) x = ; : = : = ; x = - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. x x = x = : x = : x = x = : x = - HS đọc bài toán và làm bài vào vở. Bài giải a) Chu vi tờ giấy hình vuông là : x 4 = (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là : x = (m2) b) Diện tích một ô vuông nhỏ là : x = (m2) Bạn An cắt được số ô vuông là : : = 25 (ô vuông) Đáp số : a) m ; m2 b) 25 ô vuông Đạo đức Thăm quan quang cảnh xung quanh trường. I. Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập cho hs về các kiến thức bảo vệ môi trường, xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp. - Kết hợp các môn học khác có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trường sống. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: HS hoạt động theo tổ nhóm ( Nhóm trưởng điều khiển). 2. Tiến hành thăm quan: - GV tổ chức HS thăm quan theo nhóm: - Mỗi tổ là 1 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thăm quan và ghi chép: - Các nhóm thực hiện. - Nội dung: - Quan sát và trao đổi đánh giá quang cảnh xung quanh trường học của em: - Đã xanh, sạch, đẹp chưa? Tại sao? - Tổng số cây cho bóng mát, Tổng số cây non? - Cần chăm sóc bảo vệ cây ntn? - Cần làm gì cho quang cảnh trường lớp em luôn sạch - đẹp? - Báo cáo kết quả: - GV nhận xét, kết luận chung và tuyên dương nhóm hoạt động tích cực. - Lớp tập trung, nhóm trưởng điều khiển cử đại diện báo cáo kết quả, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, cần giữ gìn quang cảnh trường học luôn xanh-sạch- đẹp. Lịch sử Tổng kết - ôn tập. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Hệ thống được quá trình phát triển lịch sử của nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm truyện kể về nhân vật lịch sử . III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thống kê lịch sử. + Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? - Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào? - Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN. + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta? - Các Vua Hùng sau đó là An Dương Vương. + Nội dung cơ bản của giai đoạn này? - Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. - Nền văn minh sông Hồng ra đời. ( Làm tương tự với các giai đoạn còn lại) * Kết luận: chốt ý trên. Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử. + Nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX? - Hùng Vương, An Dương Vương, hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,... - Thi kể về nhân vật lịch sử trên? - Nhiều HS kể, lớp nhận xét, bổ sung. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị kiểm tra học kì. Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 Chính tả (nhớ viết) Ngắm trăng - Không đề. I. Mục đích, yêu cầu : - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng - Không đề. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : - Viết bảng con : xứ sở, xin lỗi. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - GV gọi HS đọc hai bài thơ. - Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điều gì về Bác Hồ ? - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - GV nhận xét bảng của HS. - GV cho HS viết bài. - Thu bài chấm - nhận xét. * Bài tập chính tả : Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 3a : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét- ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - HS đọc thuộc lòng hai bài thơ. Các HS theo dõi trong SGK. * Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống. - HS tự tìm những từ dễ viết sai lỗi chính tả. - HS viết bảng con các từ : rượu, trăng soi, xách bương. - HS nhớ, viết vào vở. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào VBT. - HS lên chữa bài. VD : trà, trả, cha, ... - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr : VD : trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trục,... - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch : VD : chói chang, chong chóng, ... Toán Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp). I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : SGK. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (168) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (169) : Tính - GV cùng HS kết hợp thực hiện. - Gọi HS lên thực hiện ý a, b. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 : Tính - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 3 : - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs lên bảng làm bài. a) + x = 1 x = b) x - x = x - = x = - HS làm vào vở. 2 Hs lên bảng làm bài. a) = b) x x : = 2 - HS làm vào vở.1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số vải đã may quần áo là : 20 x = 16 (m) Số vải còn lại may được số cái túi là : (20 – 16) : = 6 (cái túi) Đáp số : 6 cái túi Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời. I. Mục đích, yêu cầu : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có cả từ Hán – Việt. - Biết và hiểu ý nghĩa, tình huống sử dụng của một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, vững chí trong những lúc khó khăn. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - SGK, bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung ghi nhớ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài tập 1 (145) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào VBT sau đó lên chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2 : - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 3 : - Cho HS làm bài vào VBT. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 4 : - Gọi HS nêu miệng. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ ... Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : SGK. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ :- Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 4 (170) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét. Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 4 : - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài 3, 5 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và làm bài miệng. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 100 yến - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. a) 10 yến = 100 kg 50 kg = 5 yến b) 5tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ c) 32 tấn = 320 tạ 230 tạ = 23 tấn yến = 5 kg 1 yến 8 kg = 18 kg 1500 kg = 15 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg 4000 kg = 4 tấn 3 tấn 25kg = 3025kg - Lớp làm vào vở, 1 HS lên chữa bài. Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả cá và rau cân nặng là : 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số : 2 kg Tập làm văn. Miêu tả con vật.( Kiểm tra viết). I. Mục đích, yêu cầu. - HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh một số con vật trong sgk, một số tranh ảnh về con vật khác. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GTB - GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /149 chép lên bảng lớp. - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết bài cách mở rộng. - HS đọc đề bài - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. - GV theo dõi, giúp đỡ. - HS làm bài viết. 4. Củng cố, dặn dò: - Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?) - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II.Đồ dùng dạy- học : - SGK, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 – tiết MRVT : Lạc quan – Yêu đời 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Nhận xét : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS trả lời các câu hỏi. + Trạng ngữ được in nghiêng trong truyện Con cáo và chùm nho trả lời câu hỏi gì ? + Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? b. Ghi nhớ : - Rút ra nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập : Bài tập 1 : - Hướng dẫn HS làm theo nhóm. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên chữa bài. - GV chấm, chữa bài. Bài tập 3 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên chữa bài. - GV chấm, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. * Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? * Bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện HS lên chữa bài. Lời giải : a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. b) Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. - HS làm vào vở. - HS lên chữa bài. * Lời giải : a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c) Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. - HS làm vào vở. - HS lên chữa bài. * Lời giải : a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. Địa lí Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. I. Mục tiêu: - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ CN, NN Việt Nam, tranh ảnh khai thác dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường,.. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo ở nước ta? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản. + Nêu những khoáng sản chủ yếu ở vùng biển Việt Nam? - Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng. + Địa điểm khai thác các khoáng sản đó? - Dầu mỏ và khí đốt: Thềm lục địa ven biển gần côn đảo. - Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và một số đảo ở Quảng Ninh. + Những khoáng sản chủ yếu phục vụ cho ngành sản xuất nào? - Xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu,... - Công nghiệp thuỷ tinh. * Kết luận: GV tóm tắt ý chinh trên. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Em kể tên các sản vật biển của nước ta? - Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng, - Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,... - Mực; bào ngư, ba ba, đồi mồi,.. - Sò, ốc,... + Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta? - Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng. + Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra ntn? ở những địa điểm nào? -... diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng Ngãi đến Kiên Giang. - Chỉ trên bản đồ? - Một số HS lên chỉ. + Nêu qui trình khai thác cá biển? - Khai thác cá biển- chế biến cá đông lạnh- đóng gói cá đã chế biến - chuyên chở sản phẩm - xuất khẩu. + Nguồn hải sản có vô tận không? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó? - Không vô tận. - Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn hải sản như: khai thác bừa bãi, không hợp lý,làm ô nhiễm môi trường biển, để dầu loang ra biển, vứt rác xuống biển.... + Nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản? - Những biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản là: giữ vệ sinh môi trường biển, không xả rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải sản theo đúng quy trình hợp lý. * Kết luận: HS nêu phần ghi nhớ bài. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau ôn tập. Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền. - Biết điền nội dung cần thiết cho một mẫu Thư chuyển tiền. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, VBT Tiếng Việt tập hai. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV giải nghĩa một số từ. - GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư. - Nhận xét bài của HS. Bài tập 2 : - Theo em, khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào bức thư trả lại bưu điện ? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài giờ sau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Từ ngữ : SVĐ, TBT, ĐBT, nhật ấn, căn cước, người làm chứng trong. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền. - HS theo dõi. - Cả lớp điền vào mẫu thư chuyển tiền trong VBT. - Một vài HS đọc bài trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. * Người nhận tiền cần phải viết : + Số chứng minh thư của mình. + Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. + Kiểm tra lại số tiền được lĩnh... + Kí nhận đã nhận đủ số tiền ... - HS làm vào VBT. Toán Ôn tập về đại lượng (tiếp). I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. + Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : SGK. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS làm bài tập 3, 5 (171) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 4 : - Hướng dẫn HS quan sát và trả lời miệng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài 3, 5 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và nêu miệng. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1 giờ = 3660 giây 1 năm = 12 tháng 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập. a) 5 giờ = 300 phút 420 giây = 7 phút b) 4 phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 3giờ 15phút = 195phút giờ = 5 phút 3phút25giây=205giây phút = 6 giây c) 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm thế kỉ = 5 năm 2000 năm = 20 thế kỉ - HS quan sát bảng trong SGK và trả lời : a) Hà ăn sáng trong 30 phút. b) Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ. hoạt động tập thể Nhận xét tuần 33 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 34. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 34. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương :..................................... + Phê bình :............................................ - Duy trì tốt các nền nếp : luyện viết 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ... - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể. - Học chương trình tuần 34. Ôn tập chuẩn bị tốt cho thi cuối học kì II.
Tài liệu đính kèm: