Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

II. Chuẩn bị: một số sách, báo, truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai 
4/5
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
65
161
65
33
Vương quốc vắng nụ cười (tt)
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
5/5
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
33
33
162
65
65
Ôn tập
Ngắm trăng – không đề (Nhớ - viết)
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
MRVT: Lạc quan – Yêu đời
Kiểm tra thử môn tự chọn
Tư 
6/5
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
66
163
33
65
33
Con chim chiền chiện
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Ôn tập
Miêu tả con vật (KT viết)
Lắp ghép mô hình tự chọn
 Năm 
 7/5
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
66
33
164
33
66
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Tổng kết
Ôn tập về đại lượng
Vẽ tranh: Đề tài vui chơi trong mùa hè
Môn TT tự chọn
Sáu 
8/5
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
Sinh hoạt lớp
33
66
165
66
Ôn tập và kiểm tra
Điền vào giấy tờ in sẵn
Ôn tập về đại lượng
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Tổng kết tuần 31
Thứ hai, ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tập đọc 	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn văn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được CH trong SGK).
II. Chuẩn bị: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Ngắm trăng, Không đề ”, trả lời các câu hỏi trong SGK.
2/ Bài mới:
HĐ1(10’). Luyện đọc: 
- GV chia đoạn 
- Đọc lượt 1 kết hợp tìm tiếng khó 
-GV ghi bảng tiếng khó , hướng dẫn hs đọc và yc hs luyện phát âm: trọng thưởng , bỗng hỏi 
-Đọc lượt 2kết hơp giải nghĩa từ 
-Đọc lượt 3;hoàn thiện cách đọc 
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi.
HĐ2(12’) Tìm hiểu bài
- Cậu bé phát hiện ra nững chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười? Đoạn 2,3 nói lên điều gì ?
- Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc như thế nào? 
- Đoạn3 nói lên điều gì? 
HĐ3.(10’) Hướng dấn HS đọc diễn cảm
- 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. GV giúp các em biết đọc thể hiện biểu cảm lời các nhân vật.
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn :Tiếng cười ...nguy cơ tàn lụi 
- Gv đọc mẫu yc hs tìm giọng đọc 
- GV yc hs luyện đọc theo cặp 
- GV yc hs thi đọc 
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
Câu truyện nói lên điều gì 
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài,đọc 2-3 lượt
- HS theo dõi. 
- HS lắng nghe và đánh dấu theo đoạn 
- 3 HS nối tiếp đọc 
- HS theo dõi và luyện phát âm 
- 3 HS nối tiếp đọc 
- 3 HS đọc ,lớp nhận xét 
- HS theo dõi 
-Cậu bé phát hiện những chuyện cười ở xung quanh cậu : nhà vua quên lau miệng ... cuống quá nên đứt dải rút 
 -Vì vua ngồi trên ngai vàng mà quên không lau miệng ... cậu bé lom khom vì bị đứt giải rút quần 
Y1:Tiếng cười có ở xung quanh ta 
-Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt như mọi rạng rỡ , tươi tỉnh hoa nở ,chim hót những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe 
Y2:Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn 
- 3 HS đọc bài theo cách phân vai 
- HS theo dõi và nêu giọng đọc 
- 1 HS đọc toàn đoạn, lớp nhận xét 
HS luyện đọc theo cặp 
- 3 đến 5 HS thi đọc, lớp nhận xét 
- 3 HS nêu nội dung
- Về đọc lại bài .
Toán 	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân, chia phân số (bài 1, bài 2).
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số (bài 4a).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 :Củng cố về nhân chia phân số 
Bài 1: Tính: 
- GV yc hs làm bài và chữa bài .
- GV củng cố cách thục hiện các phép tính với phân số.
GV nhận xét : GV yc hs nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia phân số 
Bài 2: Tìm x:
- GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
- GV củng cố cách tìm thừa số, số chia và số bị chia.
HĐ2:Củng cố về chu vi hình vuông và diện tích hình vuông 
Bài 4: GV gợi ý hs làm bài và chữa.
- Nêu cách tìm chu vi của hình vuông?
- Nêu cách tìm diện tích của hình vuông? 
*Củng cố dặn dò:
- Nhân xét giờ học .
- Tuyên dương một số em có tinh thần học tập tốt. 
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS làm bài bảng phụ
- HS nhận xét.
a) 
- Nêu lại cách nhân, chia hai phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng phụ
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm phần b: Vì số bị chia bằng số chia nên kết quả bằng 1.
- 1HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở
Chu vi tờ giấy hình vuông là:
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
(m2)
Khoa học 	 	QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Chuẩn bị: giấy, bút vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường
2. Bài mới: (30’) 
HĐ1 : Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong số đó.
- GV có thể gợi ý: để thực hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên.
+ Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuấtt phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK
- GV rút ra kết luận
Đ2 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật:
+ Thức ăn của châu chấu là gì ?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. 
- Gọi các nhóm trình bày.
3. Củng cố - dặn dò:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- HS trả lời cá nhân
+ Là ngô.
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Là châu chấu .
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
- 1 HS đọc.
Kể chuyện 	 	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị: một số sách, báo, truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Bài mới:
HĐ1:(7'). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT 
- 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới những chữ cần chú ý trong đề bài)
- 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1,2.(GV nhắc nhở HS xác định 2 gợi ý để làm bài)
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể 
HĐ2:(25'). HS thực hành kể chuyện, trao đôi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nhắc HS nên kể chuyện theo lối mở rộng để HS trao đổi. Có thể chỉ kể 1-2 đoạn của câu chuyện
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp
- HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em kể xong cùng bạn đối thoại 
- GV nhận xét và ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện kể ở lớp cho người thân. 
- Dặn HS đọc trước để chuẩn bị nội dung của bài KC được chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 34.SHSHS
- 1 HS kể
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS giới thiệu nối tiếp nhau
- HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
Thứ ba, ngày 5 tháng 5 năm 2009
Đạo đức 	ÔN TẬP	
Chính tả 	 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a, 2b hoặc 3a, 3b, bài tập do GV soạn.
II. Chuẩn bị: một số tờ giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ::(5'). 2 HS lên bảng viết 5-6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng s/x hoặc âm chính o/ô.
2. Bài mới: 
HĐ1:(15'). Hướng dẫn HS nhớ - viết
- HS đọc yêu cầu của bài. Sau đó đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
- GV yc hs nhớ và viết bài. 
- GV quán xuyến lớp. 
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài. 
- Nhận xét chung.
HĐ2.(17'). Luyện tập: 
- GV nêu 2 yêu cầu bài tập, chọn bài tập cho HS, nhắc các em chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo thành tiếng có nghĩa
- HS làm bài, suy nghĩ, trao đổi nhóm
- Mời các nhóm lên thi tiếp sức
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng. 
Bài tập 3: Thực hiện tương tự như BT2
GV hướng dẫn làm bài mẫu
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS nhắc lại đề bài.
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm 
- HS gấp sách giáo khoa nhớ viết bài.
- HS viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai.
- HS theo dõi.
- HS đọc yc bài tập 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày – Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yc 
- HS làm bài và chữa bài 
 - Lớp nhận xét 
Toán 	 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số (bài 1a, 1c – chỉ yêu cầu tính).
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số (bài 2b, bài 3).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Luyện tập:	
 Bài 1: Tính : 
a. 
c. 
Bài 2: Tính:
b) 
Bài 3: Bài giải:
Số vải đã may áo là:
 (m)
Số vải còn lại là:
20 – 16 = 4 (m)
Số túi đã may được là:
(cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
B. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- GV dặn học sinh thực hiện ôn tập theo nội dung GV đã hướng dẫn.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bảng lớp
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- 2HS làm bảng phụ
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét.
- HS theo dõi và thực hiện theo sự hướng dẫ của GV.
LTVC 	MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết ...  lớp nhận xét
Lịch sử 	 TỔNG KẾT
I. Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX (từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn); thời Văn Lang – Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Nêu một số công trình kiến trúc cổ ở ở Huế?
 - GV cho HS hát .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1.Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu học sinh điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- GV nhận xét và chốt lại các mốc thời gian.
HĐ2. Làm việc cả lớp .
 - GV đưa ra danh sách một số các nhân vật lịch sử.
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt về nhân vật lịch sử đó
HĐ3. Làm việc cả lớp:
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập như trong sgk.
- GV gọi một số học sinh dựa vào các địa danh, sự kiệnlịch sủ và nêu các sự việc có liên quan.
- GVnhận xét và kết luận.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về nhà ôn tập theo nội dung GV đã hướng dẫn.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện một số cặp nêu.
- HS theo dõi và nêu, lớp nhận xét.
- HS làm việc theo cặp.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán 	ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng (bài 1, 2).
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (bài 4)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
A. Luyện tập:	
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a)10 yến = 100 kg yến = 5 kg
50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
b) 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c) 32 tấn = 320 tạ 4000 kg = 4 tấn
230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25 kg = 3025 kg
Bài 4: Bài giải:
Đổi: 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng số kilôgam là:
1700 + 300 = 2000(g) = 2(kg)
Đáp số: 2 kg
B. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1HS làm bài bảng phụ
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1HS chữa miệng.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở
- 1HS chữa bảng lớp
Mĩ thuật 	 VẼ TRANH ĐỀ TÀI VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung đề tài về mùa hè.
- Biết cách vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè.
- Vẽ được tranh một hoạt động vui chơi trong hè.
- Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp ( HS khá – giỏi).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
2. Bài mớii :
HĐ1.(5'). Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV đưa ra các tranh ảnh y/c hs q/s và trả lời câu hỏi:
+ Nghỉ hè em cùng gia đình đi đâu? Làm gì?
+ Khi đó em và gia đình đã làm gì?
+ Những người xung quanh như thế nào?...
- GV gợi ý để học sinh nhớ lại hình ảnh, đặc điểm, màu sắc, những nơi đến...
HĐ2.(8'). Cách vẽ tranh:
- GV đưa hình gọi ý YC hs q/s và nắm cách vẽ.
HĐ3 .(15'). Thực hành
 - GV y/c hs làm việc theo nhóm.
- GV q/s giúp đỡ một số hs còn lúng túng
HĐ4 Nhận xét đánh giá
- YC hs trình bày sản phẩm.
- GV cùng hs nhận xết một số bài về:
+ Hình dáng ,cách vẽ tranh.
- GV bổ xung chọn các bài đẹp làm tư liệu
3 Củng cố dặn dò
- GV nhận xét, dặn dò.
- HS thực hiện theo y/c.
- Mở sgk.
- HS q/s tranh ảnh và trả lới câu hỏi:
+HS lần lượt nêu.
+ HS khác nhận xét
- HS q/s hinh gợi ý và nhận ra cách vẽ tranh:
+ Phác khung hình của tranh. Chiều của tranh cân đối với tờ giấy.
+ vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung tranh.
+ Vẽ các hình ảnh phụ cho sinh động hơn.
+ Tô màu ( Tô theo ý thích).
- HS lấy vở thực hành theo nhóm.
- HS hoàn thành ngay tại lớp .
- HS trình bày SP 
- HS đánh giá xép loại bài theo cảm nhận riêng.
- Chuẩn bị bài ở nhà.
Thể dục 	KIỂM TRA THỬ NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
II. Chuẩn bị: sân trường, còi, dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Phần mở đầu:( 6 -> 10 phút ) 
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài tập.
- Cho HS chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Tập 1 số động tác của bài TD phát triển chung
B. Phần cơ bản:( 18 -> 22 phút ).
* HĐ1: môn tự chọn
- GV hướng dẫn HS chơi 2 môn: đá cầu và ném bóng
 + Đá cầu: ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
 + Ném bóng: ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích
* HĐ2:nhảy dây
- Ôn kiểu chân trước chân sau.
- Thi vô địch tổ tập luyện
C. Phần kết thúc:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Hướng dẫn HS tập một số động tác thể dục hồi tĩnh .
- Dặn HS về nhà tập lại các động tác thể dục vừa học.
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang .
- Lớp trưởng điều khiển
- GV chia khu vực tập luyện và tổ trưởng điều khiển cho HS trong tổ tập.
- HS tập đồng loạt theo đội hình bốn hàng ngang theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thi tập theo tổ .
- HS theo dõi .
- HS tìm hiểu luật chơi và tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV theo đội hình vòng tròn.	
- Về nhà ôn lại theo nội dung GV dặn.
Thứ sáu, ngày 8 tháng 5 năm 2009
TLV 	ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điến sau khi đã nhận được tiền.
- Điền được vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT 
- GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những từ cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà nội trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (Mặt trước và mặt sau) như thế nào?
- Cả lớp điền vào mẫu thư chuyển tiền trong VBT.
- Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung 
- GV nhận xét chốt lại cách điền
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT2 .
- 1,2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: bà sẽ nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để HS biết: người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng HS đọc nội dung thư của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc tiếp nối 
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS điền vào mẫu
- HS trình bày, lớp nhận xét
- HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK
- HS viết
- HS trình bày
3: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Toán 	ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian (bài 1, 2).
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian (bài 4).
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Luyện tập:	
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
1 giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng
1phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây
 1 năm không nhuận = 365 ngày
 1 năm nhuận = 366 ngày
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a)5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây = 7 phút giờ = 5 phút
b) 6 phút = 240 giây 3 phút 25giây = 205giây 
 2 giờ = 7200 giây phút = 6 giây
c) 5 thế kỉ = 500 năm thế kỉ = 5 năm
12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỉ
Bài 4: Bảng dưới đây cho biết một số hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hằng ngày:
Thời gian
Hoạt động
Từ 6giờ 10phút đến 6giờ 30 phút
Vệ sinh các nhân và tập thể dục
Từ 6giờ 30phút đến 7giờ
Ăn sáng
Từ 7giờ 30phút đến 11giờ 30 phút
Học và chơi ở trường
Hà ăn sáng trong 30 phút.
Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.
B. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về ôn tập theo nội dung đã ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1HS làm bài bảng phụ
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1HS chữa miệng.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc đề bài
- Hs đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động các nhân của Hà.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại biện nhóm trình bày
- Học sinh theo dõi.
Khoa học 	 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Bài cũ: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
2. Bài mới:
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với các yếu tố vô sinh.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1/132 SGK thông qua các câu hỏi
 + Thức ăn của bò là gì? (cỏ)
 + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? (cỏ là thức ăn của bò)
 + Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? (chất khoáng)
 + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? (phân bò là thức ăn cho cỏ)
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho nhóm.
- GV kết luận: phân bò à cỏ à bò 
- GV lưu ý cho HS: chất khoáng do phân bò phân hủy là yếu tố vô sinh. Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn hình 2/ 133 SGK
 + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
 + Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
- Gọi một số HS trả lời trước lớp
- GV giảng
- GV: Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là gì?
- GV kết luận
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị ôn tập
- HS trả lời cá nhân
- HS làm việc theo nhóm
- Trình bày sản phẩm, cử đại diện trình bày trước lớp.
- HS làm việc theo cặp
- HS phát biểu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_33_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc