THể DụC
nhảy dây. trò chơi lăn bóng
I/ Mục tiêu :
- On một số nội dung của môn đá cầu . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động , rèn luyện sự khéo léo , nhanh nhẹn .
II/ Sân tập , dụng cụ :
Sân trường + còi + cầu + 4 bóng .
TuÇn 33 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011. TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: -Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). -Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC:2 hs đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề, nêu nội dung của bài. - Nhận xét cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười cho các em biết: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lần 1 :Kết hợp sửa lỗi phát âm: căng phồng, ngự uyển, dải rút + Lần 2: giảng từ ở cuối bài:Tóc để trái đào, vườn ngự uyển - HS luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Giọng nhà vua:dỗ dành,giọng cậu bé:hồn nhiên) b) Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? - Vì sao những câu chuyện ấy lại buồn cười? - Bí mật của tiếng cười là gì ? - Gọi 1 hs đọc to đoạn cuối của truyện - Tiếng cười làm thây đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Gv chia lớp thành nhóm 4, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai. - Nhận xét tuyên dương - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - GV treo lên bảng đoạn “Tiếng cười thật dễ lây..nguy cơ tàn lụi” - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm 2 - Nhận xét tuyên dương -GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện (phần 1,2) theo phân vai: người dẫn chuyện, vị đại thần , viên thị vệ, nhà vua, cậu bé. C/ Củng cố – dặn dò - 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài -Về nhà đọc bài nhiều lần - GV nhận xét tiết học - 2 hs đọc bài - HS lắng nghe 3 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu.ta trọng thưởng + Đoạn 2: Tiếp theo.đứt giải rút ạ + Đoạn 3:Phần còn lại - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - HS lắng nghe và cú ý giọng đọc. - Cả lớp đọc thầm - Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua-quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; Ở chính mình -bị quan thị vệ đuổi, cuống qúa nên đứt giải rút ra. - Vì những câu chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên; trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển lại giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan - 1 hs đọc -Tiếng cười như phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy máu, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - Hs thảo luận nhóm 4 - 3 nhóm thi đọc - 3 hs đọc - lắng nghe - HS luyện đọc - Đại diện 2 nhóm thi đọc - 1 tốp thi đọc -Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. ................................................................. CHÍNH TẢ ( nhí – viết) NGẮM TRĂNG – KHƠNG ĐỀ I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b. II.Đồ dùng dạy – học: -Ba bảng nhĩm viết nội dung BT2a, BT3a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: HS viết bảng con : kinh khủng, rầu rĩ, ngựa hí, tỉnh táo. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta nhớ viết hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề và làm BT phân biệt tr/ch 2. HD nhớ-viết: - Gọi hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ cần viết - Y/c cả lớp đọc thầm để ghi nhớ 2 bài thơ và phát hiện những từ khó trong bài - Hd hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng con. - Gọi hs đọc lại các từ khó - Y/c hs nêu cách trình bày bài thơ - Y/c hs gấp SGK, tự viết bài - Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi - Chấm chữa bài, nêu nhận xét 3) HD hs làm bài tập: Bài 2a) Gọi hs đọc y/c - Các em tìm những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống . - HS thảo luận theo cặp làm bài, 3 nhóm làm việc trên bảng nhĩm trình bày kết quả - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3a Gọi 1 hs đọc đề bài - Thế nào là từ láy - Dán 2 bảng nhĩm, y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức.Tìm từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr, ch. - Y/c 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh -Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc C/ Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. - Bài sau: Nói ngược - Nhận xét tiết học - Hs viết vào B - 1 hs đọc thuộc lòng - Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện : hững hờ,tung bay, xách bương - Phân tích, viết B - Vài hs đọc - Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa. - Tự viết bài - Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs đọc y/c - HS thảo luận theo cặp - 3 nhóm làm việc trên bảng nhĩm trình bày kết quả - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau. - 6 hs lên thực hiện - Đại diện 2 dãy đọc lại các từ vừa tìm được - Nhận xét + tr:tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng trình + ch: chông chênh, chống chếch, chong chóng, chói chang ............................................................. to¸n ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: -Thùc hiƯn phÐp nh©n , phÐp chia ph©n sè . -T×m thµnh phÇn cha biÕt trong phÐp nh©n, phÐp chia ph©n sè. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a). và bài 3*; bài 4b* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính với phân số. B/ Ôn tập Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài - YC hs làm bài vào bảng con Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, YC hs làm bài vào nháp * Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài - YC thảo luận theo cặp giải bài toán ( 3 hs làm việc trên phiếu) - Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ? C/ Củng cố – dặn dò Về nhà xem lại bài về phân số Oân tập về các phép tính phân số - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài vào Bảng a) b) c) - 1 hs đọc đề bài - 3 hs lên bảng sửa bài a) x = 2/3 x = x = b) : x = x = x = c) x : = 22 x = 22 x x = 14 - 1 hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở a) 1 b) 1 c) d) - 1 hs đọc đề bài - hs thảo luận theo cặp - 3 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả a) Chu vi tờ giấy hình vuông là: x 4 = (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là: = (m) *c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: = (m) Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông - Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông. - Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra xăng-ti-mét rồi thực hiện chia. ............................................................. KHOA HỌC QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. KNS*: - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thơng tin về sự trao đổi chất ở thực vật. II/ Đồ dùng dạy-học: -Hình trang 130,131 SGK - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A/ KTBC: Trao đổi chất ở động vật 1) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV.Sau đó trình bày theo sơ đồ 2) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật sau đó trình bày theo sơ đồ. Nhận xét cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Thức ăn của thực vật là gì ? - Thức ăn của động vật là gì ? - Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. KNS*: - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thơng tin về sự trao đổi chất ở thực vật. *Mục tiêu:Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đồi chất của thực vật. - Y/c hs quan sát hình 1 sgk/130 - Kể tên những gì được vẽ trong hình? - Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ. - Thức ăn của cây ngô là gì ? - Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ? Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước,khí các – ... øi . C/Củng cố – dặn dò - 1 hs nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học - 2 hs thực hiện theo y/c -lắng nghe - Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Bổ sung mục đích cho câu - Để nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ mục đích. -Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? - Vài hs đọc lại - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài vào VBT - 3 hs lên bảng sửa bà a.Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, b.Vì Tổ quốc,. c.Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, - 1 hs đọc đề bài - hs làm bài - 3 hs lên bảng sửa bài a.Để lấy nước tưới ruộng đồng,. b.Vì danh dự của lớp,. c.Để thân thể khoẻ mạnh,. - 2 hs đọc đề bài -lắng nghe - hs quan sát hình,làm bài và phát biểu ý kiến - Nhận xét bổ sung a) Để mài cho răng mòn đi,chuột gặm các đồ vật cứng. b) Để tìm kiếm thức ăn,chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. ................................................................... Thứ sáu , ngày 29 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: - BiÕt ®iỊn ®ĩng néi dung vµo nh÷ng chç trèng trong th chuyĨn tiỊn BT1. - Bíc ®Çu biÕt c¸ch ghi vµo th chuyĨn tiỊn ®Ĩ tr¶ l¹i bu ®iƯn sau khi ®· nhËn ®ỵc tiỊn gưiBT2. II/ Đồ dùng dạy-học: - MÉu th chuyĨn tiỊn ®đ dïng cho tõng HS. III/ Các hoạt động dạy-học: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A/ Giới thiệu: Tiết TLV hôm nay chúng ta học bài Điền vào giấy tờ in sẵn B/ Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài - Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà. +SVĐ,TBT,ĐBT (mặt trước, cột trái, phía trên):Là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần biết +Nhật ấn (mặt sau,cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện +Căn cước (mặt sau, cột giữa,trên): giấy chứng minh thư +Người làm chứng(mặt sau, cột giữa, dưới):ngườichứng nhận việc đã nhận đủ tiến -Y/c 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền. - GV hướng dẫn HS điền mẫu thư +Mặt trước mẫu thư em phải ghi: .Ngày gửi thư,sau đó là tháng,năm .Họ tên,địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em) .Số tiền gửi(viết toàn bằng chữ-không phải bằng số) .Họ tên,người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần,vào cả bên phải và bên trái trang giấy .Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa .Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền. - Gọi hs đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu thư chuyển tiền cho bà -Em sẽ điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền (mặt trước và mặt sau như thế nào? - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Y/c hs nối tiếp nhau đọc thư chuyển tiền - GV nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài - Gọi 1 hs đóng vai người nhận tiền là bà - Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? - Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. -Y/c hs viết vào mẫu thư chuyển tiền -Y/c từng em đọc nội dung thư của mình - Nhận xét tuyên dương C/ Củng cố – dặn dò - Về nhà hoàn chỉnh bài tập - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. -1 hs đọc - HSlắng nghe - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài + Mặt sau mẫu thư em phải ghi .Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền(bà em)- viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ kí tên .Tất cả những mục khác, nhân viên bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền ) sẽ viết. - 1 hs đóng vai - HS trả lời địa chỉ của ông bà bạn gủi Bà Trần Kim Dung Thôn 2,xã Thạch Hoà,huyện Thạch Thất,tỉnh Hà Tây. - HS tự làm bài vào VBT - Hs nối tiếp đọc - 1 hs đóng vai -Viết học tên địa chỉ của bà VD:Bà Trần Kim Dung Thôn 2,xã Thạch Hoà,huyện Thạch Thất,tỉnh Hà Tây. - Số chứng minh thư của mình. . Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình . Kiểm tra lại số tiến được lĩnh xem đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không. . Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày,tháng,năm,năm nào,tại địa điểm nào. - HS viết - Hs nối tiếp nhau đọc Bà ơi Bà có khoẻ không ạ.Hôm nay bố mẹ cháu gửi biếu bà 500 000 đồng để bà bồi dưỡng. Cả nhà cháu rất nhớ bà,cháu mong chóng đến Tết để được về thăm bà. Kính chúc bà mạnh khoẻ,sống lâu. Cháu của bà Lê Thu Hương ............................................................................ TOÁN ƠN TẬP VỀ ĐO DẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - ChuyĨn ®ỉi ®ỵc c¸c ®¬n vÞ ®o thêi gian. - Thùc hiƯn ®ỵc c¸c phÐp tÝnh víi sè ®o thêi gian. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. HS khá, giỏi làm bái 3. II/ Các hoạt động dạy-học: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về đại lượng B/ Thực hành Bài 1:gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài vào sgk, nối tiếp nhau trình bày kết quả - Nhận xét sửa chữa Bài 2: gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào bảng con. - Nhận xét sửa chữa *Bài 3: gọi 1 hs đọc đề bài, ychs làm bài vào nháp - Nhận xét sửa chữa Bµi 4: -Gäi HS ®äc ®Ị nªu c¸ch lµm . -Cho HS lµm bµi . -Ch÷a bµi . *Bài 5: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài vào sgk, nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét sửa chữa C/ Củng cố – dặn dò - Về nhà làm BT4/172 - Nhận xét tiết học - lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - HS tự làm bài - nối tiếp nhau trình bày kết quả a) 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1giờ = 3600 giây 1 năm = 12 tháng 1 TK = 100 năm 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 365 ngày - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài vào B a) 5 giờ = 300 phút 420 giây = 7 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 1/12 giờ = 5 phút b) 4 phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 3 phút 25 giây = 205 giây c) 5TK = 500 năm 12 TK = 12 00 năm 1/ 20 TK = 5 năm 2000 năm = 10 năm - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài vào - 2 hs lên bảng sửa bài 2 giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ = 20 phút 495 giây = 8 phút 15 giây 1/5phút < 1/3 phút - 1 hs đọc đề bài -1HS lµm b¶ng ; HS líp lµm vë . Gi¶i : +Thêi gian Hµ ¨n s¸ng lµ : 7 giê – 6 giê 30 phĩt = 30 phĩt +Thêi gian Hµ ë nhµ buỉi s¸ng lµ : 11giê 30 phĩt – 7giê 30 phĩt = 4 giê - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài vào: + Khoảng thời gian dài nhất là:20 phút ...................................................................... LÞch sư TỔNG KẾT I/ Mục tiêu: -Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của một thời kì lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đâu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. -Lập bảng nêu tên các cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, II/ Đồ dùng học tập: - Phiếu học tập của HS - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A/ Giới thiệu bài:Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4 B/ Bài mới * Hoạt động 1: - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và y/c HS điền nội dung các thời, triều đại vào ô trống cho chính xác. - Nhận xét sửa chữa -lắng nghe - HS nối tiếp nhau điền vào băng thời gian - Nhận xét bổ sung buổi đầu dựng nước và giữ nước sau một năm đấu tranh giành độc lập buổi đầu độc lập Nước Đại Việt thời Lý Nước Đại Việt thời Trân Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê Nước Đại việt TK XVI- XVII Buổi đầu thời Nguyễn 179 CN 938 1009 1226 1400 TK XV TK XVI- XVII 1804 * Hoạt động 2: - GV đưa ra môt danh nhân vật lịch sử Hùng Vương, An Dương Vương, Hai bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi Nguyễn Huệ - Yc HS thảo luận nhóm 4 ghi tóm tắt về công lao của nhân vật lịch sử trên. - Gọi các nhóm thi kể chuyện về nhân vật lịch sử - Nhận xét tuyên dương * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -Gv đưa ra một số địa danh,di tích lịch sử văn hoá :Lăng vua Hùng; Thành Cổ Loa Sông Bạch Đằng; Thành Hoa Lư; Thành Thăng Long; Tượng Phật A-di-đà C/ Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS thi kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử - Hs điền thêm thời gian, sự kiện lịch sử gắn liền với địa danh, di tích lịch sử, văn hoá đó. - Nhận xét bổ sung ho¹t ®éng tËp thĨ Sinh ho¹t líp. I. Mơc tiªu: - Giĩp HS nhËn ra ®ỵc nh÷ng u ®iĨm vµ tån t¹i mµ c¸c em thùc hiƯn trong tuÇn, kh¾c phơc nh÷ng tån t¹i trong tuÇn tíi. - Phỉ biÕn kÕ ho¹ch tuÇn 34. II. KÕ ho¹ch bµi d¹y: - GV giíi thiƯu bµi. - GV nhËn xÐt nh÷ng ho¹t ®éng cđa líp trong tuÇn. ¦u ®iĨm: HS trong líp ®· thùc hiƯn tèt c¸c kÕ ho¹ch ®· ®Ị ra. Thùc hiƯn nghiªm tĩc c¸c nỊ nÕp hµng ngµv, vƯ sinh s¹ch sÏ, sinh ho¹t 15 phĩt nghiªm tĩc. HS lµm bµi ®Çy ®đ, cã ý thøc häc tËp tèt, thi ®ua ®¹t nhiỊu kÕt qu¶ tèt. Tham gia tÝch cùc vµo c¸c ho¹t ®éng cđa ®éi. C¸c em tù qu¶n tèt. Sinh ho¹t ®éi ®Çy ®đ cã chÊt lỵng. - KÕ ho¹ch tuÇn 34: + Duy tr× tèt c¸c nỊ nÕp sinh ho¹t hµng ngµy. Tham gia vµ thùc hiƯn tèt c¸c kÕ ho¹ch ®Ị ra. + VƯ sinh s¹ch sÏ, sinh ho¹t 15 phĩt nghiªm tĩc. Tù qu¶n tèt. + Häc bµi lµm bµi ®Çy ®đ, chĩ ý nghe c« gi¸o gi¶ng bµi, cÇn cè g¾ng h¬n n÷a trong häc tËp. + Tham gia tèt c¸c ho¹t ®éng cđa ®éi, trêng ®Ị ra. + Bỉ sung, tu bỉ s¸ch vë thêng xuyªn. + N©ng cao chÊt lỵng häc tËp cđa HS.®Ĩ chuÈn bÞ thi ®Þnh k× lÇn 4. + Ch¨m sãc bån hoa c©y c¶nh. ............................................................................
Tài liệu đính kèm: