Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)

I- Mục tiêu :

- Biết đọc một đoạn trong bµi víi giäng phân biệt lời cỏc nhõn vật (nhà vua ,cậu bộ).

- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(Trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

 - Giao tiếp

 - Thương lượng.

 - Lắng nghe tích cực

 - Đặt mục tiêu

III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:

-Trình bày ý kiến cá nhân

- Trình bày 1 phút.

- Thảo luận nhóm.

IV/ Phương tiện dạy học::

- GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- HS : SGK.

V/ Tiến trình dạy học:

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khối 4 Tuần :33
Năm học: 2010 – 2011
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
18/4
Chào cờ
Lưu 
33
Đạo đức
Dành cho địa phương 
ý
65
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười 
về
161
Toán
On tập về các phép tính với phân số
Toán
33
Lịch sử
Tổng kết - On tập 
BA
19/4
Thể dục
162
Toán
On tập về các phép tính với phân số
33
Chính tả
Nhớ viết: Ngắm trăng . Không đề 
65
Luyện từ & câu
Mở rộng vố từ: Lạc quan - Yêu đời 
65
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên 
TƯ
20/4
163
Toán
On tập về các phép tính với phân số
33
Địa lý
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
33
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
66
Tập đọc
Con chim chiền chiện 
33
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
NĂM
21/4
Thể dục
65
Tập làm văn
Miêu tả con vật (KT víết)
164
Toán
On tập về các phép tính với phân số
66
Luyện từ & câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 
33
Mĩ thuật
VT: Đề tài vui chơi trong mùa hè 
SÁU
22/4
66
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
66
Tập làm văn
Điền vào tờ giấy in sẵn 
165
Toán
On tập về đại lượng
33
Âm nhạc
Học bài hát tự chọn
 Duyệt BGH Khối Trưởng
TUẦN 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
ĐẠO ĐỨC 
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 2)
I- Mục tiêu : 
HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phương và có khả năng:
1.Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2.Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II - Đồ dùng dạy học .
- Các công trình công cộng của địa phương.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải bảo vệ môi trường?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
2 .Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
3. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phương 
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa
 các công trình công cộng ở địa phương 
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại
*HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
 -GVgiao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc cần làm để bảo vệ ,giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại 
4 .Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-HS trả lời
-HS nhận xét
+ HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi ,bổ sung 
-Nhà văn hoá ,nghĩa trang liệt sĩ...là những công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Các nhóm thảo luận
+Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi ,bổ sung
-Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
TẬP ĐỌC 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)
I- Mục tiêu : 
- Biết đọc một đoạn trong bµi víi giäng phân biệt lời cỏc nhõn vật (nhà vua ,cậu bộ).
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Giao tiếp
 - Thương lượng.
 - Lắng nghe tích cực
 - Đặt mục tiêu
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
-Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút.
- Thảo luận nhóm. 
IV/ Phương tiện dạy học::
- GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS : SGK.
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài.
- HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
2. Bài mới :
a. Phám phá: giới thiệu bài
b. Kết nối: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng thưởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ.
+ HS3: Triều đình được..nguy cơ tàn lụi.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
+ Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua 
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Những chuyện ấy buồn cười vì vua 
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
+ Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, 
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3.
+ Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh ta.
- Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng
+ Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
+ Phần cuối truyện nói lên tiếng cười 
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Thực hành
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Vận dụng
- Gọi HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống.
+ Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs không có tiếng cười.
+ Thiếu tiếng cười cuộc sống xé vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được nhân chia phân số.
 - Tỡm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a ) 
 - HS khỏ giỏi làm bài 3 và cỏc bài cũn lại của bài 4.	
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lờn bảng, y/c cỏc em làm bài tập của tiết 160 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu 
3. Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài 
- GV cú thể y/c HS nờu cỏch thực hiện phộp nhõn, phộp chia phõn số 
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thớch cỏch tỡm x của mỡnh 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3: ( Dành cho HS khỏ giỏi )
- GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS rút gọn, sau đó y/c HS làm bài 
- GV chữa bài 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm phần a 
- Hướng dẫn HS làm phần b
+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiờu ụ vuụng em cú thể làm thế nào?
 Cạnh tờ giấy gấp cạnh ụ vuụng số lần là 
 (lần)
Từ đó ô vuông cắt được là 
 5 x 5 = 25 (ụ vuụng )
- GV gọi HS làm tiếp phần c 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
4. Củng cố dặn dũ:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó theo dừi bài của bạn 
- HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 ; ; 
- HS đọc 
- HS đọc thành tiếng
- HS làm phần a vào VBT 
+ HS nối tiếp nhau nờu cỏch làm của mỡnh trước lớp
- HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Chiều rộng của tờ giấy HCN là 
Lịch sử
 TỔNG KẾT 
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Văn Lang – Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu L, thời Nguyễn
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thi Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Tri, Quang Trung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập của HS . Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kinh thành Huế 
2.Bài mới: * Giới thiệu: 
* Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời, triều đại và các ô trống cho chính xác.
- GV nhận xét kết luận.
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt  Yêu cầu HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật đó .
- Gọi HS trình bày .	
- GV nhận xét .
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà  Yêu cầu HS ghi thời gian hoặc sự ra đời của ccá đại danh hay di tích lịch sử .
- Gọi HS trình bày .
- GV nhận xét .
3.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống. 
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
Mỗi em chỉ nêu 1 nhân vật lịch sử.
HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó .
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
 I/ Mục tiêu:
 - Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
 - Giải được bài toán có lời văn với các phân số
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( a,c ), ( chỉ yêu cầu trình bày ) , bài 2 ( b ) , bài 3 
 - HS khỏ giỏi làm bài 4 và các bài còn lại của bài 1, bài 2.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu 
3. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu  ...  dạy dọc tích cực:
-Làm việc nhóm
-Suy nghĩ 
- Thảo luận cặp đôi
-Chia sẻ 
IV/ Phương tiện dạy học::
GV : - Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 .
 HS : - SGK, vở 
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Khám phá :
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Kết nối:
 *Giới thiệu bài:
 Các sinh vật trong tự nhiên có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn.Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật thông qua các chuỗi thức ăn.
 *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
-Hỏi:
 +Thức ăn của bò là gì ?
 +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
 +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
 +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
 +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò .
 +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ.
 *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
 +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
 +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên-Hỏi:
 +Thế nào là chuỗi thức ăn ?
 +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
 3:Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
4. Vận dụng:
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
- HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Đại diện của nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
-Lắng nghe.
+Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
- HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
- HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung (nếu có).
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I- Mục tiêu : 
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đó nhận được tiền gửi (BT2).
-GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Thu thập, xử lí thông tin
-Đảm nhận trách nhiệm công dân 
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Làm việc nhóm 
- chia sẻ thông tin
- Trình bày 1 phút 
IV/ Phương tiện dạy học::
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khám phá: Giới thiệu bài
- Hỏi:
+ ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào?
+ Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
+ Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
Giới thiệu-: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nội dung, điền đúng nội dung vào Thư chuyển tiền.
+ Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương năm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương mình. Phòng khi có viễcảy ra, cơ quan chức năng có cơ sở, căn cứ để điều tra.
2. Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền:
- Quan sát, lắng nghe.
- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
+ Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em.
- Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó.
- Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
- Người làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. 
- Căn cước: chứng minh thư nhân dân
Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau:
. Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm.
. Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em).
. Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số.
. Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
. Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
. Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền.
. Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
. Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên.
. Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. 
- Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
. Số chứng minh thư của mình.
. Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
. Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền tiền không.
. Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét.
3. Vận dụng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau.
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian. 
 - Thực hiện đượcphép tính với số đo thời gian.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
 - HS khỏ giỏi làm bài 3, bài 5.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Bài toán này là để HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 
VD: 5giờ = 1giờ x 5 = 60phỳt x 5 = 300phỳt 
Đối với phép chia 
 420 : 60 = 7 
Vậy 420giõy = 7phỳt 
- Y/c HS tự làm cỏc phần cũn lại 
Bài 3: ( Dành cho HS khỏ giỏi )
- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh 
- GV chữa bài trờn bảng lớp 
Bài 4:
- Y/c HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà 
- Hỏi: Hà ăn sang trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sang Hà ở trường trong bao lõu?
 - GV nhận xột cõu trả lời của HS 
Bài 5: ( Dành cho HS khỏ giỏi )
- GV y/c HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh
3. Củng cố dặn dũ:
- GV tổng kết giờ học, dặn dũ HS về nhà chuẩn bị bài sau
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 thỏng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 60 giõy 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS làm bài 
a) 3phỳt 25giõy = 180giõy + 25giõy = 205giõy
thế kỉ = 100 x = 5 năm 
- HS làm bài trờn bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS đọc 
 Thời gian Hà ăn sáng là 
7giờ - 6giờ 30phỳt = 30phỳt 
thời gian Hà đến trường buổi sang
11giờ 30phỳt – 7giờ30phỳt = 4giờ
 Đáp số 4 giờ
- HS làm bài 
ÂM NHẠC
ÔN TẬP
I: Mục tiêu
 - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu 5 bài hát đã học
 - Tập hát diễn cảm
II: Chuẩn bị
 - Đàn
III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 1: Phần mở đầu
 - Giới thiệu nội dung tiết học
 2: Phần hoạt động
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
* HĐ 1: Ôn tập 3 bài hát
- HS hát lại 3 bài hát mỗi bài 2 lần, có vận động phụ hoạ.
- HS hát diễn cảm thể hiện những kí hiệu ghi trên tác phẩm
- HS lên hát biểu diễn trước lớp
3: Phần kết thúc
- Về nhà ôn 4 bài TĐN trong học kì II
- Tổ chức cho hs ôn lần lợt 3 bài hát đã học trong học kì II
- Chỉ định nhóm 2 hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp
- GV đệm đàn
- Yêu cầu hs về ôn 4 bài TĐN học trong học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 lop 4 KNS.doc