Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Tuấn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Tuấn

Tiết 1

Những hạt thóc giống

I MỤC TIÊU

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )

* KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (Từ ngày 24/09 đến ngày 28/09/2012)
Thứ/ngày
Tiết
Môn
TCC
Tên bài dạy
Thứ 2
24-09-2012
1
Tập đọc
9
Những hạt thóc giống
2
Mĩ thuật
5
Giáo viên bộ môn
3
Toán
21
Luyện tập
4
Đạo đức
5
Bày tỏ ý kiến ( tiết 1)
5
PĐHSY
Thứ 3
25-09-2012
1
LT& câu
9
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng.
2
Tập LV
9
Viết thư: (kiểm tra viết).
3
Toán
22
Tìm số trung bình cộng
4
Lịch sử
5
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
5
Kĩ thuật
5
Khâu thường
Thứ 4
26-09-2012
1
Tập đọc
10
Gà Trống và Cáo.
2
Thể dục
9
Giáo viên bộ môn
3
Toán
23
Luyện tập.
4
Âm nhạc
5
Giáo viên bộ môn
5
Khoa học
9
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
Thứ 5
27-09-2012
1
Chính tả
5
Nghe – viết: Những hạt thóc giống.
2
Địa lí
5
Trung du Bắc Bộ.
3
Toán
24
Biểu đồ.
4
Thể dục
10
Giáo viên bộ môn
5
LT& câu
10
Danh từ.
Thứ 6
28-09-2012
1
Tập LV
10
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
2
Kể chuyện
5
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
3
Toán
25
Biểu đồ (tiếp theo).
4
Khoa học
10
Ăn nhều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch an toàn.
5
 SHTT
5
Sinh hoạt lớp
Soạn ngày 19/09/2012
Dạy ngày 24/09/2012
Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012
 TCT 9 Tập đọc:
Tiết 1
Những hạt thóc giống
I MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
* KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
+ Em thích hình ảnh nào, vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 2.1/ Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống
 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc.
 -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( HS đọc 3 lượt)
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . 
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. 
 2.3/Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
- Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
* KNS:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
- Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
 2.4 /Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài gà trống và cáo.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đề bài vào vở.
- HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé  đến nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
* Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+ Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.
F Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
F Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.
F Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu.
- Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
* Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai.
- 3 HS đọc.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
*****************************************************
TCT 4 Mĩ thuật
Tiết 2
GV chuyên
***************************************************
TCT 21 Toán 
Tiết 3
Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- HS làm bài tập 1, 2, 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 SGK - Nội dung bảng bài tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
Điền dấu , = thích hợp vào c 
4 giờ 20 phút c 260 giây
456 giây c 7 phút 26 giây
1/4 giờ c 20 phút
1 thế kỉ 45 năm c 154 năm 
 - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
 - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. 
Bài 2:
 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
Bài 3:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
Bài 4: ( bài không bắt buột)
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét.
Bài 5: ( bài không bắt buột)
 - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
 - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
 - GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. 
- GV cho HS tự làm phần b.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài: 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 4, 5
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
 HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc Y/C
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 = 219 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5)
- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
- 8 giờ 40 phút.
- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.
- HS cả lớp lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
*******************************************************
TCT 4 	 Đạo đức
Tiết 4
Biết bày tỏ ý kiến 
I.MỤC TIÊU:
- Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
* HS kh giỏi :
- Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác .
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
* KNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK Đạo đức lớp 4. Một vài bức t ... được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+ Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+ Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
+ Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
- HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
- Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
- Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
- Biểu diễn 3 lớp.
- Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
- Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là:
	6 – 3 = 3 (lớp)
- Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2003 – 2004 là:
	35 x 3 = 105 (học sinh)
- Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là:
	32 x 4 = 128 (học sinh)
- Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 -2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là:
 128 – (35 x 3) =13 (học sinh)
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
***********************************************
TCT 10 Khoa học:
Tiết 4
Ăn nhiều rau và quả chín sử 
dụng thực phẩm sạch và an toàn
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau v quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được :
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( giữ được chất dinh dưỡng ; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
* KNS: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín .
- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tòan .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK.
 - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
 + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
 + Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn 
mặn ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín.
Hoạt động 1:
 Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi:
1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau?
2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?
 - Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
 * Kết luận: * KNS: 
 Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min,chất khoáng cần thiết cho cơ thể.Các chất xơ trong rau,quả còn giúp chống táo bón.Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng.
 - GV yêu cầu cả lớp chia thành 3 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi.
 - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.
 - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia.
 - Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
 * GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.
Hoạt động 3: 
Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
 - Sau 5 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.
 - Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
 Nội dung phiếu:
PHIẾU 1
 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?
PHIẾU 2
 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ?
PHIẾU 3
1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
PHIẾU 4
 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu 
xong ?
 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì ?
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. 
 - Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận cùng bạn.
+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS lắng nghe.
- HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ.
- Các đội cùng đi mua hàng.
- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi
- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
PHIẾU 1
1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 
2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
PHIẾU 2
1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
PHIẾU 3
1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
PHIẾU 4
1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào.
2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.
- HS nêu.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
*****************************************************
TCT 5: SINH HOẠT LỚP
Tiết 5
I. Mục tiêu: 
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:.....................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. 
 Duyệt của tổ trưởng .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2012_2013_nguyen_huu_tuan.doc