Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)

Tiết 3: Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO ĐẠI LƯỢNG (TIẾP)

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Giúp hs ôn tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác.

 II/ Đồ dùng:

III/ Các HĐ dạy và học

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: 
Môn: Tập đọc:
tiếng cười là liều thuốc bổ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sốnglâu.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc đúng, trả lời câu hỏi. (đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch phù hợp với 1 văn bản phổ biến khoa học)
3. Giáo dục: Học sinh có ý thức học tập, yêu đời, yêu cuộc sống.
II/ Đồ dùng: tranh minh hoạ
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 (3)
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện
- Nhận xét, đánh giá.
1 học sinh đọc thuộc lòng theo y/c của giáo viên.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Luyện đọc
 (10)
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn.( 3 đoạn)
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ.( 3 lượt)
- Đọc mẫu.
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi.
- Luyện đọc theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe.
b, Tìm hiểu bài
 (11)
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn ?
(Đoạn 1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng phân biệt con người khác với các loài động vật khác.
Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn)
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
( Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn)
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
(Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước)
- Em rút ra điều gì qua bài học này ? Hãy chọn ý đúng nhất ?
(ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ)
à Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước, tiếng cười)
- Hoạt động theo nhóm 4.
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân.
c, Luyện đọc lại
 (12)
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Hd, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. (“Tiếng cười là liều thuốc bổhẹp mạch máu”.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc đúng đoạn văn đó.
- Nhận xét, đánh giá .
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2 - 3 học sinh đọc.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng). Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Nêu nội dung bài (3 học sinh)
- Lắng nghe.
Tiết 3: Toán
ôn tập về đo đại lượng (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp hs ôn tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác.
 II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 4
- Y/c học sinh kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? (km2, m2, dm2, cm2)
- Nhận xét, cho điểm.
- Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích cho học sinh nắm được.
1 Hs nhăc lại theo y/c của GV, Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD hs làm bài tập
 Bài 1
 (8)
- Cho hs nêu y/c của bài.
- Y/c hs làm bài vào vở, cho học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá,
- Đáp số:
1m2 = 100dm2
1m2 = 10000cm2.
1km2 = 1000000m2
1dm2 = 100cm2
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài. Chữa bài.
Bài 2
 (8)
- Nêu y/c của bài.
- Hd học sinh chuyển đổi các đơn vị lớn à đơn vị bé và ngược lại. Từ “danh số phức” à “danh số đơn” và ngược lại.
- Y/c học sinh làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
a, 15m2 = 150000 cm2
 103m2 = 10300 dm2.
 2110 dm2 = 211000 cm2.
 dm2 = 10 cm2
 m2 = 10 dm2
 m2 = 1000 cm2 
- Nêu y/c của bài.
- Theo dõi giáo viên hd 
- Làm bài, chữa bài.
* Bài 3
 (7)
* Cho hs nêu y/c của bài
- hd học sinh chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
- Y/c học sinh cùng nhau làm bài. cho 1học sinh khá giỏi lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
2m2 5dm2 >
3dm2 5cm2 =
3m2 99cm2 <
65m2 =
25dm2
305cm2
4m2
6500dm2
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 4
 (9 )
- Cho hs nêu đầu bài.
- Hd hs các bước giải.
- Y/c hs làm bài , chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
Diện tích của thửa ruộng là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa tuộng đó là:
 1600 x = 800 (kg) = 8 (tạ)
 Đáp số: 8 tạ thóc
- nêu đầu bài.
- Làm bài, chữa bài.
 3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 27 tháng năm 201`0
Tiết 1: Thể dục
Bài 67: Nhảy dây - trò chơi lăn bóngbằng tay.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi lăn bóng bằng tay.
 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
 - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
Tiết 2: Tập đọc:
ăn “mầm đá”
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cho học sinh.
- Đọc bài với giọng vui vẻ, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện.
3. Giáo dục: Học sinh có ý thức học tập, yêu đời, yêu cuộc sống.
II/ Đồ dùng: tranh minh hoạ
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 3
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Nhận xét, đánh giá.
1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Luyện đọc
 (10 )
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ câu chuyện
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn) Kết hợp phát âm, giải nghĩa từ.
- Đọc mẫu toàn bộ bài.
- Theo dõi.
- Luyện đọc theo yêu cầu của GV
b, Tìm hiểu bài
 (11 )
- Vì sao chua trịnh muốn ăn món “Mầm đá” ?
(Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng thấy “mầm đá” là món ăn lạ thì muốn ăn.)
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ?
(Trạng Quỳnh cho người đi lấy đá về ninh còn mình thì chuẩn bị 1 lọ tương đề bên ngoài 2 chữ “Đại phong” Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.)
- Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không ? Vì sao ?
(Chúa không được ăn món “mầm đá”vì thật ra không hề có món đó)
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ?
(Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon )
- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh ?
(Trạng Quỳnh rất thông minh/ Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa lại vừa khéo chê chúa./ Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh)
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân.
c, HD đọc diễn cảm (12’ )
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp câu chuyện.
- Hd, đọc mẫu đoạn” Thấy chiếc lọ đề 2 chữ “Đại phong” . chẳng có gì vừa miệng đâu ạ !”
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá .
- Lắng nghe.
- Đọc toàn bài.
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2 - 3 học sinh đọc.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Cho học sinh nêu nội dung câu chuyện (GV ghi bảng)
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Nêu nội dung bài (3 học sinh)
- Lắng nghe.
Tiết 3: Toán
ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp hs ôn tập, củng cố về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc.
- Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ, tính chu vi, diện tích hình vuông, nhận biết các góc, các đoạn thẳng song song, vuông góc với nhau.
3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, làm bài chính xác.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 (4)
- Gọi HS lên bảng chữa BT1.
- Nhận xét, đánh giá 
hs lên bảng làm, còn lại theo dõi
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD hs làm bài tập.
Bài 1
 (6)
- Cho 1 HS nêu đầu bài.
- Y/c học sinh quan sát hình vẽ trong Sgk nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau.
- Y/c học sinh làm bài, trình bày kết quả.
- Đáp án: 
Cạnh AB song song với canh DC
Cạnh BA vuông góc với cạnh AD
Cạnh AD vuông góc với DC
- Nêu đầu bài.
- Quan sát hình vẽ, nêu nhận xét.
* Bài 2
 (8)
- Cho HS nêu đầu bài.
- Y/c học sinh vẽ hình vuông theo kích thước cho trước.
- Cho học sinh nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình vuông.
* Y/c học sinh cùng nhau làm bài. 1 học sinh khá giỏi lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp án:
Chu vi của hình vuông là:
 3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích của hình vuông là : 
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: P = 12cm
 S = 9cm2
- Nêu đầu bài.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 3
 (8)
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD học sinh cách làm bài: Tính chu vi, diện tích của các hình đó.
So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S vào cuối các câu.
- Y/c hs làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
- Đáp số:
 a - Đ; b - S; c - S ; d - Đ
- Nêu đầu bài.
- Nghe gv hd.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 4
 (10)
- Cho HS nêu đầu bài.
- Hd hs tóm tắt và nêu các bước giải.
- Y/c hs làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
 Diện tích của phòng học là:
 8 x 5 = 40 (m2)
 Diện tích 1 viên gạch là:
 20 x 20 = 400 ( ... Tiết5: Tập làm văn:
 trả bài văn miêu tả con vật 
1. Kiến thức: Giúp hs nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữ những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
3. Giáo dục: Có ý thức học tập. Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
1. GTB: (1)
- Giới thiệu - ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài
a, Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp
 (10)
- Ghi đề bài lên bảng 
- Nhận xét kết quả làm bài: Ưu điểm, nhược điểm.
- Thông báo điểm số cụ thể.
- Trả bài cho học sinh.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nhận bài kiểm tra.
b, Hướng dẫn hs chữa bài
 (16)
- HD từng hs sửa lỗi
+ Y/c hs đọc lời phê của cô giáo.
+ Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.
+ Ghi các lỗi đó vào vở và sửa lỗi.
- HD hs chữa lỗi chung.
- Đọc lời phê của cô
- Đọc các lỗi cô chỉ trong bài.
- Ghi các lỗi và sử lỗi.
c, HD học tập những đoạn văn, bài văn hay (10)
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số hs trong lớp (Hoặc bài văn giáo viên sưu tầm)
- Lắng nghe.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Nhận xét chung giờ học.
- HD hs học ở nhà.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tiết1: Tập làm văn:
điền vào giấy tờ in sẵn. 
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Điền nội dung cần thiết vào 1 bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ điền các nội dung vào điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo chí.
3. Giáo dục: Có ý thức học tập.
II/ Đồ dùng: Mẫu điện chuyển tiền.
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 5
- Gọi học sinh đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước.
- Nhận xét. đánh giá.
- Một học sinh đọc nội dung BT đã điền. Còn lại lắng nghe.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD hs làm bài tập
Bài 1
 (18 )
 - Cho 1 HS nêu nội dung của bài tập 
- Giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu điện chuyển tiền đi
+ N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+ ĐCT: Viết tắt của điện chuyển tiền.
- Chỉ dẫn cách điền vào mẫu điện chuyển tiền đi:
(em bắt đầu viết từ phần khách hàng viết- phần trên có nhân viên bưu điện viết)
+ Họ tên người gửi: Họ tên của mẹ em.
+ Địa chỉ: nơi ở của gia đình em.
+ Số tiền: Viết bằng số trước, viết bằng chữ sau.
+ Họ tên người nhận: Ông (bà) em.
+ Địa chỉ: Nơi ở của ông (bà) em.
+ Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn: Chúng con khoẻ. Cháu Hương tháng tới sẽ về thăm ông bà.
+ Nếu cần sửa chữa điều gì đã viết, em viết vào ô dành cho sửa chữa.
- Cho 1 học sinh điền miệng trước lớp: điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi
- Y/c học sinh làm bài vào mẫu Điện chuyển tiền đi.
- Cho học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu y/c của bài.
-Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1hs làm mẫu.
- Làm vào mẫu Điện chuyển tiền.
Bài 2
 (15)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Giúp học sinh giải thích các chữ viết tắt, các từ khó (nêu trong chú thích)
- Nhắc học sinh những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng.
+ Tên các báo chọn đặt mua cho mình, cho ông, bà.
+ Thời gian đặt mua báo.
- Y/c học sinh làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu y/c của bài tập.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, làm bài.
- trình bày kết quả.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Toán
ôn tập về tìm hai số 
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên
3. Giáo dục: Học sinh có ý thức học tập, làm tính chính xác.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 4
- Y/c học sinh lên bảng chữa BT 5.
- Nhận xét, cho điểm.
1 Học sinh lên bảng làm. Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD hs làm bài tập
 Bài 1
 (8)
- Cho hs nêu y/c của bài.
- Y/c hs làm vào nháp rồi điền đáp số vào ô trống.
- Cho học sinh nêu đáp số.
- Nhận xét, đánh giá
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài Nêu kết quả.
Bài 2
 (8)
- Nêu y/c của bài. Hd học sinh làm bài.
- Y/c hs làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
 Đội thứ nhất trồng được số cây là:
 (1375 + 285) : 2 = 830 (cây)
 Đội thứ hai trồng được số cây là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: đội 1: 830 cây
 đội 2: 545 cây.
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 3
 (8 )
- Cho hs nêu y/c của bài
- Hd học sinh tóm tắt và tìm các bước giải:
+ Tìm nửa chu vi.
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm chiều dài, chiều rộng.
+ Tính diện tích
- Y/c hs làm bài. Chữa bài (1 học sinh lên bảng)
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
 Nửa chu vi của thửa ruộng là:
 530 : 2 = 265 (m)
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 (265 - 47) : 2 = 109 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là:
 109 + 47 = 156 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
 156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số: 17004 (m2)
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài, chữa bài.
* Bài 4 
 (8)
* Cho học sinh nêu đầu bài.
- Hd học sinh tóm tắt và tìm các bước giải 
+ Tìm tổng 2 số
+ Tìm số chưa biết.
- Y/c học sinh cùng nahu làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
 Tổng của hai số là:
 135 x 2 = 270
 Số phải tìm là:
 270 - 246 = 24
 Đáp số: 24 
- Nêu đầu bài.
- HS cùng nhau làm bài, chữa bài.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắn g nghe.
Tiết 3: Khoa học:
ôn tập: thực vật và động vật (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs biết.
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tư nhiên.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng nêu nhận xét chứng minh cho kiến thức khoa học.
3.Giáo dục: Yêu thích môn học, ham tìm hiểu kiến thức khoa học.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Chuỗi thức ăn là gì ? 
- Nhận xét, đánh giá
- 1 hs trả lời. Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
b, Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
 (28 )
* MT: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Y/c hs quan sát hình trang 136, 137 SGK
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
( Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
Hình 8: Bò ăn cỏ.
Hình 9: các loại tảo à cá à cá hộp (thức ăn của người)
+ Hãy nói về chuỗi thức ăn dựa vào hình trên, trong đó có người.
+ Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn dựa vào các hình trang 136, 137 (Cỏ à bò à người)
à Thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trtạng gì ?
+ Điêuì gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ?
=> Con người cũng là một thành phần tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên, sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
- Quan sát hình vẽ và thảo luận theo y/c của gv.
- Đại diện nhóm hs trình bày.
- Lắng nghe.
3. C2 - dặn dò
 (3)
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Đạo đức:
dành cho địa phương (Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận thức được một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng bỏ học. ích lợi và ý nghĩa của việc đi học. 
2. Kỹ năng: Biết thực hiện đi học đều đặn, chăm chỉ, không bỏ học.
3.Giáo dục: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi hiếu học, phê phán những hành vi bỏ học. Có ý chí, quyết tâm, tìm cách vượt khó khăn để vươn lên trong học tập.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 2
- Y/c hs nêu nội dung bài học của tiết trước ?
- Nhận xét, đánh giá.
1 học sinh nêu. còn lại theo dõi nhận xét.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HĐ1:HĐ 1
 (18)
* MT: Củng cố lại nhận thức về ích lợi của học tập và những việc làm liên quan đến học tập.
* Cách tiến hành:
- Nêu y/c của tiết học.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Vẽ tranh: Cây học tập
+ rễ cây là các họat động, việc làm, các cách ứng xử thể hiện hành vi hiếu học.
+ Hoa, quả và lá là những điều tốt đẹp mà học tập đã mang lại cho trẻ em nói riêng và cho mọi người nói chung.
- Theo dõi các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi hs đều tham gia.
- Lắng nghe.
- Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo hd của gv.
HĐ2: Làm việc cả lớp
 (12)
* MT: HS biếởptình bày nội dung ý nghĩa bức tranh, vận động mọi người cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
- HD hs các nhóm trưng bày sản phẩm theo từng khu vực.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương các tranh tuyên truyền cổ động hay nhất.
- Kết luận: Học tập góp phần mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em chúng ta và mọi người. Song để đạt được những kết quả tốt nhất trong học tập, chúng ta cần phải thể hiện tinh thần ham học, chăm chỉ, không nghỉ học, không bỏ học đồng thời có ý chí, quyết tâm vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống cũng như trong học tập để vươn lên học tập tốt. Xứng đáng là những chủ nhân tương lai của đất nước.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện các nhóm nêu ý tưởng của bức tranh. Các nhóm khác nhận xét, bình chọn “cây học tập” có nội dung tuyên truyền hay nhất.
- Lắng nghe. Nhắc lại.
3. HD nối tiếp
 (2)
- Nhắc nhở hs thực thiện ý chí vượt khó trong học tập, trong cuộc sống hàng ngày.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Sinh hoạt 
 Nhận xét chung tuần 34. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_34_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_3_cot.doc