KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu:
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011 MÔN : ĐẠO ĐỨC TIẾT 34 BÀI : VỆ SINH CÁ NHÂN – MÔI TRƯỜNG- CÔNG CỘNG I.MỤC TIÊU Cung cấp và hướng dẫn cho hs biết vệ sinh các nhân – môi trường – công cộng rèn kỹ năng thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, môi trừờng- công cộng Hs có ý thức chấp hành và nêu gương tốt về vệ sinh cá nhân , môi trường,công cộng II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Nội dung về vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng Sưu tầm tranh ảnh về vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) -tiết trước chúng ta học bài gì ? -nhiệm vụ của hs gồm mấy điều ? -thực hiện tốt nhiệm vụ hs sẽ đạt kết quả như thế nào? 2. Bài mới : hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : thảo luận chung - thế nào là vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng ? - Vậy vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng là một việc làm cần thiết đòi hỏi bản thân mỗi học sinh phải thực hiện Hoạt động 2 : thảo luận nhóm chia nhóm – giao việc nhóm1 : thảo luận về những vấn đề vệ sinh cá nhân nhóm 2 : thảo luận những vần đề về vệ sinh môi trường nhóm 3 : thảo luận những vần đề về vệ sinh công cộng kết luận: vì sao chúng ta cần thực hiện tốt câc vấn đề vệ sinh cá nhân-môi trường-công cộng ? hoạt động 3 :tự liên hệ bản thân -em đã làm gì để thực hiện tốt về vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng ? -theo em những việc nào là cần làm để vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng ? - Vệ sinh cá nhân là tự bản thân mỗi bản thân con người chúng ta phải luôn giữ gìn sạch sẽ về mọi mặt -Vệ sinh môi trường là môi trường trong sạch không bị ô nhiễm - Vệ sinh công cộng là mọi nơi công cộng (dùng chung cho mọi người ) phải luôn luôn sạch sẽ , gọn gàng thảo luận các nhóm trình bày trước lớp các nhóm khác nhận xét góp phần hoàn thiện hơn cuộc sống của mỗi con người và của cả cộng đồng người trên trái đất . tự liên hệ và kể cho các bạn trong nhóm cúng nghe các nhóm đại diện trả lời nhận xét –bổ sung 3.Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng sẽ mang lại kết quả tốt đẹp gì ? - Luôn thực hiện tốt điều đã học TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I –Mục tiêu - Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 – Bài mới Giới thiệu bài a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần. +Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu. +Đoạn 3: Còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu. - GV đọc mẫu 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị Ăn mầm đá - HS đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 3 học sinh đọc -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I – YÊU CẦU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm bài 1; 2;3;4 - HS khá giỏi làm bài 3. II Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học Bài tập 2: Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp Bài tập 4: Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình vuông trồng chè & cà phê. Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét - HS làm bài vào vở - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích thửa ruộng đó là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thóc thu được trên thửa ruộng 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT A. Mục tiêu: Ôn tập về - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - Hình 134, 135 SGK. - Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì? 3 – Bài mới Giới thiệu bài Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật” Phát triển: Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -So với sơ đồ các bài trước em có nhận xét gì? -Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn: +Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác. +Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã: Đại bàng Gà Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK: +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -Chuỗi thức ăn là gì? -Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/ Kết luận: -Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. -Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 4 – Củng cố – Dặn dò -Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp. -Quan sát hình trang 136, 137 SGK. -Kể ra.. -Các loài tảoà Cáà Người Cỏ à Bò à Người -lắng nghe - Trả lời theo hiểu biết Thứ Ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011 Chính tả NÓI NGƯỢC I. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy PB : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm tr hoặc ch PN : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu hoặc iu. Nhận xét chữ viết của HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, ngã. * Hướng dẫn viết chính tả + Tìm hiểu bài vè Gọi HS đọc bài vè Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi + Bài vè có gì đáng cười ? + Nội dung bài vè là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Viết chính tả Thu chấm chữa bài Hướng dẫn làm bài tập Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập Yêu cầu HS làm việc cặp đôi Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng Nhận xét kết luận bài đúng 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau. HS thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng bài vè 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi. + Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười : ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa ... ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK như : + Lăng vua Hùng + Thành Cổ Loa + v.v - HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo yêu cầu của giáo viên. - HS xung phong lên ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên. - HS tìm thêm các nhân vật lịch sử khác, mỗi HS nêu tên một nhân vật. - HS lên bảng điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các đại danh, di tích lịch sử, văn hoá đó. - GV gọi một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các đại danh, di tích lịch sử, văn hoá đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập tới). - HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK. 3- Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - GV tổng kết giờ học. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật trên. KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN A. MỤC TIÊU : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . - Lắp ghép được mô hình tự chọn . mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được. - Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác tháo , lắp các chi tiết của B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói đặc điểm của mô hình đó. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết -Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ. -Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp. *Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã chọn -Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo. *Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau. -Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài. -Thực hành lắp ghép. Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2011 LTVC THÊM VÀO CÁC TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (TL câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì ?) ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1 , mục III ) , bước đầu viết được văn ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất một câu dùng trạngngữ chỉ phương tiện ( BT2, ) II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to bút dạ III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài. Hướng dẫn. + Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: - Trạng ngữ: bằng các loại gỗ bền chắc như: lim, gụ, sến, táu bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - Trạng ngữ: như cành sương chói bổ sung ý nghĩa so sánh cho câu. Yêu cầu 2: - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được ở yêu cầu 1. - GV chốt ý: Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì? Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ sự so sánh: Như thế nào? + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào? + Họat động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. Bài tập 2: - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp. - GV nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: - Viết bài tập 2 vào vở. - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm. - HS đọc toàn văn yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. - Ý nghĩa phương tiện. - Bằng gì? Với cái gì? - Bằng, với. - Ý nghĩa so sánh. - Như thế nào? - Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như. - HS đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp, GV nhận xét - HS sửa bài trong sách Như chim sổ lồng, ss cậu bé chạy tung tăng khắp vườn. Bằng một giọng thân tình thầy khuyên chúng em ... Với óc quan sát và đôi bàn tya khéo léo,người họa sĩ dân gian ... - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I- YÊU CẦU : - Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập Tiếng Việt III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét chung Bài mới: Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách điền vào một số giấy tờ in sẳn rất cần thiết trong đời sống : Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn. Bài tập 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là người nhận. HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao. Lưu ý một số nội dung sau : N3 VNPT : là ký hiệu riêng của bưu điện. ĐCT : điện chuyển tiền Người gửi bắt đầu điển vào từ phần khách hàng viết : Họ tên người gửi Địa chỉ : Số tiền được gửi viết bằng số trước, bằng chữ sau Họ tên người nhận Tin tức kèm theo nếu cần Bài tập 2: GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. Gọi HS đọc yêu cầu bài Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS Hướng dẫn HS cách điền Yêu cầu HS làm bài Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét. GV nhận xét. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẳn Chuẩn bị bài sau. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Quan sát lắng nghe 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Quan sát, lắng nghe 1 HS chuyển tiền đã hoàn thành làm bài tập 3 – 5 HS đọc bài HS làm việc cá nhân. Một số HS đọc trước lớp. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. HS thực hiện điền vào mẫu. Một vài HS đọc trước lớp. 1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua báo trong nước lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU: - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Các bước tính: Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x Bài tập 2: Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 3: - Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 4:( Dành cho HS khá giỏi ) Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - 1 HS đọc đề - Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét -1 HS đọc Bài giải Đội thứ nhất trồng được là (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là 830 – 285 = 545 (cy) Đáp số 545 cây - 1 HS đọc Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều di của thửa ruộng là 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là 156 x 109 = 17004 (m²) Đáp số 17004 m2 - 1 HS đọc Bài giải Tổng của hai số đó là 135 x 2 = 270 Số phải tìm l 270 – 246 = 24 Vậy số cần tìm là 24 Đáp số: 24 - Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là 999 - Số lớn nhất có 2 chữ số l 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 Bài giải Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn 549 Số b 450 ĐỊA LÝ ÔN TẬP I - YÊU CẦU: - Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam : + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-Xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẳng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên Hải Miền Trung; Tây Ngyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra học kì II HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. KÝ DUYỆT BGH TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: