Khoa học - Tiết 67:
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (trang 134)
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ.
- HS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình 134, 135, 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài học.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
* Bước 1: Làm việc cả lớp. - Hát
- 2 HS
- HS: Tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK và trả lời câu hỏi.
Tuần 34 Ngày soạn: 27/ 04/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2012 Hoạt động tập thể: Chào cờ đầu tuần (Tổng đội soạn) Tập đoc: Tiếng cười là liều thuốc bổ (trang 153) Theo báo Giáo dục và thời đại I. Mục tiờu: - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - GDKNS: Kiểm soỏt cảm xỳc; Ra quyết định: tỡm kiếm cỏc lựa chọn; Tư duy sỏng tạo: nhận xột, bỡnh luận. - Rèn kĩ năng đọc, hiểu. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS học thuộc lòng bài trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Hát - 2 HS - HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn cách ngắt câu dài, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn? - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu. - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 kim/1giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra 1 chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng? - ý b: Cần biết sống 1 cách vui vẻ. * Luyện đọc lại: - HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn văn. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn và thi đọc. - HS: Thi đọc đúng. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài đọc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và đọc lại bài. Toán - Tiết 166: ôn tập về đại lượng (tiếp theo) ( trang 172) I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. - Rèn kĩ năng làm toán. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV nhận xét bài làm của HS. - Hát - 1 HS - Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. 1 m 2 =100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 1000 cm2 1 dm2 = 100 cm2 Bài 2: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại, từ danh số phức thành các danh số đơn và ngược lại. - Đọc bài. tự làm bài cá nhân. - HS chữa bài trên bảng. a) 15 m2 = 150 000 cm2 103 m2 = 10 300 dm2 2110 dm2 = 211 000 cm2 ... Bài 3: (HS khá, giỏi) - HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét: Bài 4: - HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Diện tích thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 1 600 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được là: 1 600 x = 800 (kg) = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. - GV nhận xét, chấm bài cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm các bài tập ở vở bài tập. Thể dục: (GV bộ môn soạn, giảng) Khoa học - Tiết 67: ôn tập: thực vật và động vật (trang 134) I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ. - HS yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình 134, 135, 136, 137 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài học. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. * Bước 1: Làm việc cả lớp. - Hát - 2 HS - HS: Tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK và trả lời câu hỏi. - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? * Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, phát giấy bút. - HS: Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. * Bước 3: - Các nhóm treo sản phẩm. - Cử đại diện lên trình bày. - GV nhận xét, kết luận (SGV). c. Hoạt động 2: Xác định vai trò con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. * Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS: Quan sát hình trang 136, 137 SGK kể tên những gì được vẽ trong hình. - Dựa vào các hình trên bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người? * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - HS: Một số em lên trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét và kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn: 27/ 04/ 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày tháng 5 năm 2012 Chính tả (Nghe - viết): Nói ngược (trang 154) I. Mục tiờu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng bài tập 2 chính tả (phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn). - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài vè “Nói ngược”. - Hát - 2 HS - Theo dõi SGK. - GV nhắc HS chú ý cách trình bày. - Đọc thầm lại bài vè. - Nội dung bài vè nói gì? - Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. - GV đọc bài cho HS viết. - HS: Gấp SGK, nghe GV đọc, viết bài vào vở. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm 7 đ 10 bài, nêu nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - HS: Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. - 3 nhóm HS lên thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - không thể 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại thông tin ở bài 2, kể cho người thân nghe. Tiếng Anh: (GV bộ môn soạn, giảng) Toán - Tiết 167: ôn tập về hình học (trang 173) I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng làm toán, giải toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hát - 1 HS - Quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. - Một HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. AB // DC ; AB AD ; AD DC. Bài 2: (HS khá, giỏi) - HS: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm sau đó tính chu vi và diện tích. - Một HS lên bảng làm. - GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng. Giải: Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: 12 cm; 9 cm2. Bài 3: - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - Một HS lên chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. a) S b) S c) S d) Đ Bài 4: - HS: 1 em đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào vở. - Một HS lên bảng làm. - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Giải: Diện tích phòng học đó là: 5 x 8 = 40 (m2) = 4000 (dm2) Diện tích 1 viên gạch men là: 20 x 20 = 400 (cm2) = 4 (dm2) Số viên gạch cần dùng để lát là: 4000 : 4 = 1000 (viên gạch) Đáp số: 1000 viên gạch. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời (trang 155) I. Mục tiờu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); Biết đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ và chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Hát - 1 HS - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - Một số em làm vào phiếu, dán bảng và trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: GV nêu yêu cầu. Bài 3: - HS: Suy nghĩ làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. - Các bạn khác nhận xét. - Đọc yêu cầu và tự làm bài. + HS khá, giỏi: Tìm được ít nhất 5 từ tả Tiếng cười và đặt câu với mỗi từ. - Nối nhau phát biểu ý kiến. - Viết từ tìm được vào vở bài tập. - GV nhận xét, chốt lời giải: VD: Cười ha hả đ Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. Cười hì hì đ Chị ấy cười hì hì. Cười hí hí Cười sằng sặc Cười khanh khách đ Mấy bạn học sinh cười hí hí trong lớp. Cười khúc khích 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Đạo đức - Tiết 34: TÍCH CỰC THAM GIA BẢO VỆ MễI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Giúp HS biết giữ gìn môi trường xung quanh ở địa phương nơi mình đang sống. - Rèn ý thức giữ môi trường thêm sạch đẹp. - Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm thể hiện sự giữ gìn môi trường xung quanh. - Phê phán những hành vi gây ô nhiễm môi trường xung quanh nơi mình ở. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * HĐ nhóm: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ - Nêu những việc làm gây ô nhiễm môi trường xung quanh địa phương mình đang sống? - Vứt rác thải bừa bãi. - Vứt xác động vật chết ra đường làng ngõ xóm. - Nước thải ở các chuồng chăn nuôi chảy ra ngõ xóm đọng ứ lâu ngày không có chỗ thoát - Làm thế nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm ở địa phương nơi em đang sống? - Vứt, đổ rác đúng nơi quy định. - Không vứt xác động vật chết ra đường. - Cần phải có chuồng trại chăn nuôi hợp lý, có cống rãnh thoát nước thải ở các chuồng chăn nuôi cũng như nước sinh hoạt hàng ngày. - Thường xuyên vệ sinh nhà cửa, đường làng, xóm ngõ nơi mình đang sống. - Đề cao ý thức giữ môi trường sạch đẹp. - Chốt kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ: Bản thân em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh môi trường sống của mình? - HS thực hiện theo ND bài học. - Đại diện cá nhóm báo cáo kết quả - N ... - Nhận xét tiết học. - HS về nhà tự ôn tập, hệ thống ND. - HS thi nói về các địa danh, di tích lịch sử đó. Thể dục: (GV bộ môn soạn, giảng) Thứ năm ngày tháng 5 năm 2012 Nghỉ kiờm nhiệm, đ/c Nguyệt soạn giảng Ngày soạn: 27/ 04/ 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2012 Âm nhạc: (GV bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn: điền vào giấy tờ in sẵn (trang 161) I. Mục tiờu: - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc lại thư chuyển tiền. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn: Bài 1: GV giải nghĩa các chữ viết tắt. - Hát - 2 HS - HS: Đọc yêu cầu và mẫu chuyển tiền đi. - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn. - 1 HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ. - Cả lớp làm việc cá nhân. - GV và cả lớp nhận xét. - 1 số em đọc trước lớp. Bài 2: GV giúp HS giải thích các chữ đã viết tắt, các từ khó. - HS: Đọc yêu cầu và nội dung. - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng: + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). (Mẫu như vở bài tập) 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Địa lớ -Tiết 34: ôn tập I. Mục tiờu: HS biết: - So sỏnh, hệ thống hoỏ mức đơn giản cỏc kiến thức đó học về thiờn nhiờn, con người, hoạt động sản xuất của con người dõn ở Hoàng Liờn Sơn, trung du Bắc Bộ, Tõy Nguyờn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyờn Hải Miền Trung. - Trỡnh bày một số điểm tiờu biểu của cỏc thành phố đó học. II. Đồ dựng dạy - học: - Bản đồ địa lớ tự nhiờn Việt Nam. - Bản đồ hành chớnh Việt nam. III. Cỏc hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ học 3. Bài mới: GTB HĐ1: Hoạt động cả lớp. - Kể tờn một số dõn tộc sống ở: - HS phỏt biểu + Dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn. - Dao, Mụng, Thỏi... + Tõy Nguyờn - Gia - rai, ấ - đờ, Ba - na, Xơ - đăng,... + Đồng bằng Bắc Bộ. - chủ yếu là người Kinh. + Đồng bằng Nam Bộ - Kinh, Khơ - me, Chăm, Hoa. + Cỏc đồng bằng duyờn hải miền Trung - Kinh, Chăm,... * GV KL: Trờn mọi miền đất nước, cỏc dõn tộc đều sống hoà thuận, cựng nhau phỏt triển kinh tế... HĐ2: Hoạt động cỏ nhõn. - HS làm trong thời gian 4 phỳt - HS làm cõu hỏi 4,5 SGK - GV theo dừi, bổ sung. Đỏp ỏn: Cõu 4 ( d, b, b, b) Cõu 5: (1 -b; 2 - c; 3- a; 4 - d; 5 - e; 6 - đ) - Trao đổi kết quả trước lớp - Nhận xột - bổ sung 4. Củng cố, dặn dũ: - Khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt, cú nhiều đúng gúp cho bài học. - HS nghe. - Nhận xột giờ - Chuẩn bị cho giờ sau KT Toán - Tiết 170: ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 175) I. Mục tiêu: - Giải được bài toán về “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó”. - Rèn kĩ năng giải toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: - Hát - 1 HS - Làm tính vào giấy nháp. - Kẻ bảng như SGK rồi viết đáp số vào ô trống. Bài 2: - Đọc yêu cầu và làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. Kết quả: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây Bài 3: - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. Chiều rộng: Chiều dài: 47 m 265 m ? m ? m - Chấm bài cho HS. Bài giải: Nửa chu vi của thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số: 17004 m2 Bài 4: (HS khá, giỏi) Bài 5: (HS khá, giỏi) - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - HS: Tự làm và chữa bài. Kết quả: Số cần tìm là: 24 - Đọc bài, tự làm bài. - HS chữa bài. Kết quả: Số lớn: 549 ; Số bé: 450 Kỹ thuật: Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hinh lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài. b. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết. - HS: Chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. b. Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. - Lắp từng bộ phận: - Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh: 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhận xét tinh thần thái độ học tập à kỹ năng, sự khéo léo khi lắp các mô hình tự chọn. Duyệt ngày 2 tháng 5 năm 2012 PHT Hà Thị Tố Nguyệt Ngày soạn: 27/ 04/ 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày tháng 5 năm 2012 Tập làm văn: Trả bài văn miêu tả con vật (trang 159) I. Mục tiờu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Rèn kĩ năng nói, viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học: 1. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp: - GV viết lên bảng đề kiểm tra. - Nhận xét về kết quả bài làm: + Ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót, hạn chế: - Thông báo điểm số cụ thể (Yếu, TB, Khá, Giỏi) - Trả bài cho từng HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi (SGV) b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi định chữa lên bảng. - 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. * HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. - GV chữa lại bằng phấn màu, HS chép bài. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. - HS chọn 1 đoạn trong bài của mình viết theo cách hay hơn. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS đạt điểm cao. - Về nhà viết lại bài cho hay hơn. Mĩ thuật: (GV bộ môn soạn, giảng) Toán - Tiết 169: ôn tập về tìm số trung bình cộng (trang 175) I. Mục tiêu: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Rèn kĩ năng giải toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hát - 1 HS - HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. Kết quả: a) 260 b) 463 Bài 2: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Chấm, chữa bài: Lời giải đúng: Trung bình mỗi tổ góp được số quyển vở là: 38 quyển. Bài 4: (HS khá, giỏi) - HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải. - 1 HS làm trên bảng. Kết quả: Trung bình số dân tăng hằng năm là: 127 người. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em làm đúng. Bài 5: (HS khá, giỏi) 4. Củng cố - dặn dò: Giải: Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48 + 120) : 8 = 21 (máy) Đáp số: 21 máy. - Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài. - 1 em làm trên bảng: Kết quả: Số lớn 20; Số bé: 10 - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (trang 160) I. Mục tiờu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ trong câu. - Nhận biết được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoan văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ (BT2). - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, tranh ảnh 1 vài con vật. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu - Hát - 2 HS Bài 1: - HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: - HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa các con vật trong SGK. - Viết đoạn văn tả con vật và nói rõ trong đó câu nào có trạng ngữ . - GV và cả lớp nhận xét. VD: Về 1 số câu có trạng ngữ: 1) Bằng đôi cánh to mở rộng, gà mái che chở cho đàn con. 2) Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là ăn hết cả máng. 3) Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà. 4. Củng cố - dặn dò: - 1 HS nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài. Khoa học - Tiết 68: ôn tập: thực vật và động vật (tiếp theo) (trang 136) I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ. - HS yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS trả lời câu hỏi giờ trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn. * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Hát - 2 HS - Quan sát cá hình trang 136, 137 SGK. - Kể tên những gì được vẽ trong bản đồ? - Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người? * Bước 2: - Một số HS lên trả lời. - GV nhận xét và gợi ý về sơ đồ. Các loài tảo đ Cá đ Người ; Cỏ đ Bò đ Người. - GV hỏi cả lớp: - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? - Chuỗi thức ăn là gì? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? * GV kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong thiên nhiên. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: