Lịch sử
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn
+ Giai đoạn từ: Nước Đại Việt từ thế kỉ XVI – XVIII.
+ Buổi đầu thời Nguyễn.
+ Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của từng giai đoạn.
+ Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28.
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục đích yêu cầu:-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng dứt khốt. -Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chiền chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài. + GV nhận xét và ghi điểm. 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc. + Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. + Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó. * GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo? H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn? H: Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào? H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? H: Trong thực tế em còn thấy có những bêïnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có nổi giận? H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo này? H: Tiếng cưới có ý nghĩa như thế nào? * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. + Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. + GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. + Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 3. Hoạt động nối tiếp: H: Bài báo khuyên mọi người điều gì: + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài - Lớp theo dõi và nhận xét. + HS nhắc lại tên bài. + 3 HS đọc nối tiếp bài. + 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ khó. + Lớp theo dõi GV đọc mẫu. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. * Bài báo có 3 đoạn: + Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác. + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoả mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu. - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước. - Cần biết sống một cách vui vẻ. * Đại ý: Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu. + 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. + HS đọc diễn cảm theo bàn. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp) I/ Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với sĩ đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu * Hướng dẫn ơn tập Bài 1: - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đĩ chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé - Y/c HS làm bài Bài 2: - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại - Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Hướng dẫn HS chuyển đỏi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 4: - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo đơn vị m²) - Dựa trên số liệu cho biết năng suốt để tính sản lượng thĩc thu được của thửa ruộng đĩ 3. Hoạt động nối tiếp: - GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS làm bài vào vở 103 m 2 = ... dm2 m2 = ... cm2 60 000 cm2 = ...m 2 8 m2 50 cm2 =...cm2 - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích thửa ruộng đĩ là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thĩc thu được trên thửa ruộng 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ Lịch sử ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn + Giai đoạn từ: Nước Đại Việt từ thế kỉ XVI – XVIII. + Buổi đầu thời Nguyễn. + Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của từng giai đoạn. + Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28. PHIẾU HỌC TẬP Thời gian Tên sự kiện Nội dung Trịnh Nguyễn phân tranh Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long Quang Trung đại phá quân Thanh Nhà Nguyễn thành lập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thế kỉ XVI - XVIII. + GV phát phiếu theo nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung thảo luận, sau đó trình bày. * Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học + GV giới thiệu nội dung cuộc thi. + Cho HS sung phong thi kể các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử đã chọn. * GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt. 3. Hoạt động nối tiếp: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bị thi học kì. + HS hoạt động theo nhóm. + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? Diễn biến và ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tọc ta? + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật, nhân vật đó ở thời kì nào, nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? + HS chú nghe và thực hiện. Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2010 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhĩm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu vối từ ngữ nĩi về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). *HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ. II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu học tập theo nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. H: Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu? H: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào? + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. H: Trong các từ đã cho có từ nào em chưa hiểu nghĩa? + Gọi HS giải nghĩa các từ đó. * GV: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi xếp từ cần lưu ý: + Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Ví dụ:* Học sinh đang làm gì trong sân? * Học sinh đang vui chơi trong sân trường. H: Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào? Cho ví dụ? H: Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hòi nào? Cho vdï? * GV: Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi cảm thấy thế nào và là người thế nào? Em hãy đặt câu? a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. b) Từ chỉ cảm giác: Vui lòng, vui mừng, vui sướng, c) Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi. d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. + Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình. Bài 3:+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm. * GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 3. Hoạt động nối tiếp: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS nhớ các từ thuộc chủ điểm và đặt câu với các từ miêu tả tiếng cười. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS nêu những từ mình chưa hiểu. + HS giải thích từng từ, em khác bổ sung. - Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào? * Được điểm tốt bạn cảm thấy thế nào? * Được điểm tốt tớ thấy vui thích. + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào? * Bạn là người thế nào? * Bạn là người rất vui tính. * Bạn cảm thấy thế nào? * Tớ cảm thấy vui vẻ. * Bạn Lan là người thế nào? * Bạn Lan là người vui vẻ. + HS nối tiếp đọc câu của mình. * Bạn Hà rất vui tính. * Sinh nhật mình các bạn đến giúp vui cho mình nhé. * Em rất vui sướng khi được điểm tốt. * Lớp em, bạn nào cũng vui vẻ. + Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. * HS viết các từ vào vở: ha hả, hì hì, khúc khích, rúc rích, hinh hích, hi hí, hơ hớ, khanh khách, + HS nối tiếp đặt câu: * Cả lớp cười sặc sụa khi nghe cô giáo kể chuyện hài. * Mấy bạn nữ rúc rích cười. + HS lắng nghe và thực hiện. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc. - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 1 em lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và vở bài tập ở nhà của một số HS khác. + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. + Cho HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ. Bài 2: Dành cho học sinh khà giỏi + GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài ... HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 2:Vai trò của nhân tố con người- một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Yêu cầu HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh hoạ trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi: + Kể tên những gì em biết trong sơ đồ? + Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người? + Con người có phải là một mắt xích trong chuổi thức ăn không ? Vì sao? +Việc săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? +Điều gì sẽ xảy ra , nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ? + Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất? + Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên - GV kết luận lại. HĐ3: Thực hành : Vẽ lưới thức ăn -Cho HS hoạt động nhóm bàn Phát giấy cho từng nhóm , yêu cầu HS vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong đó có con người ; GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm 3. Hoạt động nối tiếp: + Lưới thức ăn là gì? + Nhận xét giờ học. + Dặn HS vềø nhà học bài và chuẩn bị - HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời, HS phát biểu theo ý kiến của mình. + Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn . + Hình 8 : Bò ăn cỏ. + Hình 9: Sơ đồ các loài tảo + Cỏ Bò ăn cỏ người ăn thịt bò. + Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của ngưới. Các loài tảo Cá Người. Cỏ Bò Người HS lắng nghe. + Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn , các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác. + Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trãng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá. + Nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn . Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. + Thực vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật. + Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật. Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I- MỤC TIÊU : - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III_ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : + GV nhận xét chung tiết trả bài trước 2.Bài mới : HĐ: Hướng dẫn HS làm Bài tập Bài 1+ GV phát phiếu Điện chuyển tiền . Giấy đặt mua báo chí + GV giải thích các từ ghi tắt ĐIỆN CHUYỂN TIỀN Họ và tên người gửi: họ tên mẹ em Địa chỉ : Số tiền gửi được viết bằng số trước bằng chữ sau Họ tên người nhận Tin tức kèm theo nếu cần + Nếu cần sửa chữa, viết vào ô cần sửa chữa + Các mục khác do nhân viên bưu điện điền + HS thực hiện, Trình bày, Theo dõi nhận xét Bài 2 :+ Gọi HS đọc yêu cầu bài + Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi + KẾT LUẬN : + Khi đặt mua báo các em cần ghi rõ các mục như sau + Tên độc giả + Địa chỉ + Ghi theo yêu cầu chiều ngang + cộng số tiền các loại + Mục thành tiền viết tổng số tiền bằng chữ + Ghi rõ ngà, tháng, năm đặt mua + Phần cuối là chữ kí người đăng kí mua 3. Hoạt động nối tiếp: + Nhận xét tiết học + Về nhà học ghi nhớ, làm bài tập vào vở Luyện tập + 3 Em đọc nối tiếp + HS lắng nghe, theo dõi + Trả lời theo yêu cầu và theo đúng yêu cầu đã nêu + Người gưỉ là mẹ em, người nhận là ông bà em + Theo dõi bổ sung + 1 hs đọc thành tiếng +2 hs trao đổi câu hỏi , thảo luận + Nối tiếp trình bày ý kiến + HS tự làm bài + Gọi HS đọc bài làm + Hs đọc lại nhiều lần kết luận TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I- MỤC TIÊU : - Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập các dạng III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà 2.Bài mới : GTB – Ghi đề HĐ1 : Hd làm bài tập Bài 1 : + HS đọc đề , sau đó hỏi HS : H- Bài toán cho biết gì ? và yêu cầu làm gì ? H- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó + GV sửa bài và cho điểm Bài 2 : +GV hỏi bài có dạng toán gì ? + GV yêu cầu HS làm bài + GV theo dõi HS + Nhận xét kịp thời Bài 3 - HS đọc đề -GV hỏi : Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ? Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi +GV gọi HS đọc đề , yêu cầu các em tự làm bài 3. Hoạt động nối tiếp: + Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà thực hành thêm + Số bé = ( Tổng – hiệu ): 2 + Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2 + Bài có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Bài giải Ta có sơ đồ ? cây Đội II: I--------------I 285 cây 1375 cây Đội I: I---------------I-------I ? cây Đ thứ 2 trồng được số cây là:(1375 – 285 ) :2 = 545(cây ) Đ thứ nhất trồng được số cây là: 545 + 285 = 830 ( cây ) Đáp số : Đội 1 : 830 cây; đội 2 : 545 cây + Nửa chu vi hình CN là tổng chiều dài và chiều rộng của HCN Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật ( 265 – 47 ) :2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 109 x 156 = 17004 Đáp số : 17004 m2 Bài giải Tổng của hai số đó là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 246 = 24 Đáp số : 24 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích yêu cầu: -Chọn được các chi tiết nĩi về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể khơng thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại âấntượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). -Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn trên bảng lớp đề bài. Bảng phụ viết lời gợi ý 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. + Gọi HS nghe kể nêu ý nghĩa truyện bạn vừa kể. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. + GV gọi HS đọc đề bài. + GV phân tích đề bài và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: vui tính, em biết. + Yêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý, lớp đọc thầm. H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai? H: Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết? b) Kể trong nhóm + Yêu cầu HS thực hiện kể trong nhóm. * GV gơị ý: Các em có thể giới thiệu về một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách của người đó hoặc kể lại một câu chuyện về một người vui tính để lại cho em ấn tượng sâu sắc. c) Kể trước lớp + GV goị HS thi kể chuyện. + Yêu cầu HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. + Nhận xét và ghi điểm cho những HS kể tốt. 3. Hoạt động nối tiếp: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người than nghe và chuẩn bị bài sau. - Lớp theo dõi và nhận xét. + 2 HS nêu. + HS chú ý nghe và nhắc lại. + 3 HS lần lượt đọc. + HS theo dõi. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nhân vật chính là một người vui tính mà em biết. + Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện mình kể. + HS tiến hành kể trong nhóm. - HS lắng nghe. + Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên thi kể. - Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và thực hiện. Sinh hoạt lớp tuần 34: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu : Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35. Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để cĩ biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 35. Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các cơng việc đã thực hiện tốt và chưa hồn thành . + Về chất lượng kỳ II G : 3 ; K : 8 ; TB : 16 Y : 2 -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại cịn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 35. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu b) Củng cố - Dặn dị: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phĩ :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phânjtrong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. + Tổng kết kỳ II vào ngày 19/5 + Nhắc bố mẹ di họp vào 17/5 + Đo đồng phục vào ngày 20/5 -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: