Tiết 4:
MÔN: KHOA HỌC:
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa các yếu tô vô sinh và hữu sinh. Vai trò của thực v ật đối với sự sống trên trái đất.
Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
Rẽn kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
Yêu thích môn học, ham tìm hiểu kiến thức khoa học.
II/ Đồ dùng:
+ GV:
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
Tuần 35 Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Môn: Tập đọc: Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. HS đọc trôi chảy. lưu loát các bài tập đọc đã học Hệ thống 1 số điều cần ghi nhớ về Tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu hỏi GV yêu cầu. Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 chữ/ phút - HS khá giỏi đọc tốc độ trên 90 chữ/phút. Biết ngững nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập. II/ Đồ dùng: + GV:Phiếu thăm, + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (3) - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Ăn “Mầm đá” - Nhận xét, đánh giá. 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi . B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (10) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . -Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. b,Bài tập (23) - Cho 1 HS nêu y/c của bài tập. - Nhắc HS: ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc học thuộc lòng thuộc một trong hai chủ đề nêu trên. - Y/c hs làm bài vào vở. - Cho hs trình bày kết quả. Chủ đề Khám phá thế giới 1. Đường đi Sa Pa + Tác giả: Nguyễn Phan Hách. + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung chính: Ca ngợi cảnh đẹp sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước 2 . Trăng ơi . từ đâu đến ? + Tác giả: Trần Đăng Khoa + Thể loại: thơ + Nội dung chính: Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. 3. Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất + Tác giả: Hồ Diệu Tần, Đỗ Thái + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn 1000 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4. Dòng sông mặc áo + Tác giả: Nguyễn Trọng Tạo + Thể loại: Thơ + Nội dung: Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu, sáng, trưa, chiều, tối mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. 5. Ăng-co Vát + Tác giả: Sách Những kì quan thế giới + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co Vát, Cam-pu-chia 6. Con chuồn chuồn nước + Tác giả: Nguyễn Thế Hội + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp của con chuông chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương. Chủ đề Tình yêu cuộc sống 1 Vương quốc vắng nụ cười + Tác giả: Trần Đức Tiến + Thể loại: Văn Xuôi + Nội dung chính: một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì thiếu vắng tiếng cười. Nhờ 1 chú bé, nhà vua cà cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán, nguy cơ tàn lụi. 2. Ngắm trăng - Không đề + tác giả: Hồ Chí Minh. + Thể loại: thơ + Nội dung chính: hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất đặc biệt để thể hiện tinh thần lạc quan yêu đời của Bác Hồ. 3. Con chim chiền chiện + tác giả: Huy Cận + Thể loại: Thơ + Nội dung chính: hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4. Tiếng cười là liều thuốc bổ + tác giả: Báo Giáo dục và thời đại. + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung chính: Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khoẻ mạnh, sống lâu hơn. 5. Ăn “mầm đá” + tác giả: truyện dân gian việt Nam + Thể loại: văn xuôi + Nội dung chính: ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa. - Nêu y/c của bài. - Lắng nghe. - Làm bài. - trình bày kết quả. 3. C2- dặn dò (3) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Môn: Toán Bài: ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó I/ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng: giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên. Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II/ Đồ dùng: + GV:Phiếu học tập, bảng phụ + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 4 - Gọi học sinh lên bẳng chữa bài tập 4 - Nhận xét, đánh giá. 1hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Hd HS làm bài tập Bài 1 (7) - Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Y/c học sinh làm bài vào nháp rồi điền kết quả (Chỉ y/c 2 cột đầu, còn cột sau giành cho hs khá, giỏi) - Đáp án: Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số của hai số Số bé 13 68 81 Số lớn 78 102 135 - Thực hiện theo y/c của GV Bài 2 (8) - Nêu y/c của bài. - Y/c học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Y/c học sinh làm bài vào nháp rồi điền kết quả vào bảng. (Chỉ y/c 2 cột đầu, còn cột sau giành cho hs khá, giỏi) - Đáp án: Hiệu hai số 72 63 105 Tỉ số của hai số Số bé 18 189 140 Số lớn 90 252 245 - Nêu y/c của bài - Thực hiện theo y/c của GV Bài 3 (9) - Cho học sinh nêu đầu bài - Hd học sinh tóm tắt và nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số thóc ở mỗi kho - Y/c học sinh làm bài vào phiếu học tập., chữa bài. - Lời giải: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho 1 là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Số thóc của kho 2 là: 1350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: kho 1: 600 tấn Kho 2: 750 tấn - Nêu đầu bài, Nghe gv hd làm. - Làm bài, chữa bài. * Bài 5 ( 10 ) * Cho HS nêu đầu bài. - Hd HS tóm tắt và giải: + Tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa. +Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tính tuổi con sau 3 năm + Tính tuổi con hiện nay. + Tính tuổi mẹ hiện nay. - Y/c Hs cùng nhau làm bài, 1 hs khá lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lờigiải: Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi Ta có sơ đồ : Tuổi mẹ 27 Tuổi con Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đáp số: mẹ 33 tuổi Con 6 tuổi. - Nêu đầu bài. - Tóm tắt. Giải bài, chữa bài. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4: Môn: Khoa học: Bài: ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa các yếu tô vô sinh và hữu sinh. Vai trò của thực v ật đối với sự sống trên trái đất. Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. Rẽn kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. Yêu thích môn học, ham tìm hiểu kiến thức khoa học. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND-TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 3 - Nêu 1 ví dụ về chuỗi thức ăn ? - Nhận xét, đánh giá - 1 hs trả lời. Còn lại theo dõi. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a,HĐ1: trò chơi ai nhanh, ai đúng * MT: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành: - Gv chia nhóm, mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK - GV và một số đại diện hs trong ban giám khảo. - Tiêu chí đánh giá: + Nội dung: đủ, đúng + Lời nói to, ngắn gọn, thuyết phục, thể hiện sự hiểu biết. - Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ. - Thực hiện theo y/c của gv. b, HĐ 2: Trả lời câu hỏi * MT: Củng cố kỹ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành: - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu. - HS lên bốc thăm được câu hỏi nào trả lời câu hỏi đó. - Nhận xét, đánh giá. - Bốc thăm và trả lời câu hỏi. c, HĐ3: Thực hành * MT: Củng cố kỹ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. * Cách tiến hành - GV cho hs làm thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2 - Với cả 2 bài đều cho hs làm việc theo nhóm - Y/c hs tham khảo bảng sau: Bảng những thức ăn chứa nhiều Vi - ta - min Thức ăn Vi - ta - min Nhóm Tên A D B C Sữa và các sản phẩm của sữa Sữa x x Bơ x Pho-mát x x Sữa chua x Thịt và cá Thịt gà x Trứng x x x Gan x x x Cá x Dầu cá thu x x Lương thực Gạo có cám x bánh mì trắng x Các loại rau quả cà rốt x x Cà chua x x x Gấc x Đu đủ chín x Đậu hà lan x x x Chanh, cam, bưởi x Chuối x Bắp cải x - Làm bài tập theo hướng dẫn của gv d, HĐ4: Trò chơi: Nói về vai trò của không khí và nưcớ trong đời sống * MT: Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống. * Cách tiến hành - Chia lớp thành 2 đội. Hai đội trưởng sẽ bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước. - Đội này hỏi đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. - Cách tính điểm: Đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng. - Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi hoặc trả lời 1 lần, đảm bảo mọi thành viên đều tham gia. - Cho hs thực hành chơi. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận nhóm, lắng nghe gv hướng dẫn. - Thực hành chơi. 3. C2 - dặn dò (3) - Nhận xét giờ học. - Nhắc hs chuẩn bị cho bài sau. Tiết 5: Môn: Đạo đức: Bài: thực hành kỹ năng cuối học kỳ ii và cuối năm I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố, hệ thống các kiến thức, thái độ theo các chuẩn mực hành vi đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng Luật giao thông, bảo vệ môi trường. Biết rèn luyện các kỹ năng theo các chuẩn mực hành vi đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng Luật giao thông, bảo vệ môi trường. Có ý thức thực hiện theo nội dung các chuẩn mựch đạo đức đã học. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (2) - Y/c học sinh đọc nhắc lại tên các bài đạo đức từ bài 12 - 15 1 học sinh nêu. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài HD hs thực ... Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Môn: Toán Bài: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về : đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên, So sánh 2 phân số. Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng. Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên Học sinh có tính cẩn thận. Tính toán chính xác. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (3) - Gọi 2 HS lên bảng chữa BT3. - Nhận xét, đánh giá 2 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Hd học sinh làm bài tập Bài 1 (6) - Cho 1 HS nêu đầu bài. - Ghi các số trong bài tập lên bảng y/c vài học sinh đọc các số đó. - Y/c xác định chữ số 9 trong mỗi số ở hàng nào, có giá trị là bao nhiêu ? - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Nêu đầu bài. Đọc số theo y/c của giáo viên. Bài 2 (7) - Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c HS làm vào bảng con ý a, còn ý b làm vào vở. Chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: a, 24579 + 43867 = 68446 82604 - 35246 =47358 b, 235 x 325 =76375 101598 : 287 = 354 - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 3 (7) - Cho HS nêu đầu bài. - Y/c HS làm bài, chữa bài. (Chỉ y/c hs làm cột 1, còn cột 2 giành cho hs khá giỏi) - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: < > = < - Nêu đầu bài. - Tóm tắt, nêu các bước giải. - Làm bài, chữa bài. Bài 4 (7) - Cho học sinh nêu bài toán. - Hd học sinh tóm tắt, nêu các bước giải. - Y/c học sinh làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 x = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thó thu hoạch được ở thửa ruộng đó là: 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ thóc - nêu đầu bài. - Tóm tắt, giải bài toán. - Chữa bài. * Bài 5 (6) *cho học sinh nêu y/c của bài. - Hd học sinh làm bài. a, B khác 0 vì b=0 thì 0 - 0 =0 (khác 7). Vậy phải lý 10 - b được7, ta có b =3 (vì 10 - 3 = 7) B- a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3 ta tìm được a = 2. à ab0 - ab =207à 230 - 23 = 207. b, ab0 + ab = 748 à 680 + 68 = 748. -Nêu y/c của bài . - Nghe giáo viên hd. - Làm bài, chữa bài. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4 Môn: Khoa học kiểm tracuối học kỳ II (trường ra đề và đáp án) Tiết 3 Môn: lịch sử kiểm tracuối học kỳ II (trường ra đề và đáp án) Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Môn: tập làm văn Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 5) I/ Mục tiêu: Ôn luyện về các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến) ôn luyện về trạng ngữ. Rèn kỹ năng đặt đúng các loại câu theo y/c. Tìm trạng ngữ của câu. Có ý thức ôn tập. Có ý thức sử dụng tiếng việt trong giao tiếp. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 2 - Cho học sinh chuẩn bị SGK TV 4 tập II. Chuẩn bị theo y/c của GV. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Bài 1,2: (21) Hd học sinh làm bài tập - Cho HS nối tiếp nêu y/c của bài tập 1,2 - Y/c học sinh đọc lướt truyện Có một lần. Nói nội dung truyện: Sự hối hận của một học sinh vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. - Cho học sinh đọc thầm lại truyện : tìm các câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài. - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: Câu hỏi: Răng em đau, phải không ? Câu cảm: Ôi, răng đau quá ! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi ! Câu khiến: Em về nhà đi ! Nhìn kìa ! Câu kể: Các câu còn lại trong bài. ( Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Thế là má sưng phồng lên.) - Nêu y/c của bài - Thực hiện theo y/c của giáo viên - làm bài và trình bày kết quả. Bài 3 (12) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Hd học sinh làm bài. - Y/c HS làm bài cá nhân. Trình bày KQ. - Lời giải: + Câu có trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xảy ra đã lâu. + Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm - Nêu y/c của bài - Nghe Giáo viên hd - Làm bài, trình bày KQ. - Nhận xét. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Môn: Toán Bài: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về : viết số, chuyển số đo khối lượng, tính giá trị của biểu thứcc có chứa phân số. Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. Mối quan hệ giữa hình vuông, và hình chữ nhật, hình chữ nhật và hình bình hành. Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên Học sinh có tính cẩn thận. Tính toán chính xác. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (3) - Gọi HS lên bảng chữa BT3. - Nhận xét, đánh giá 1 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Hd học sinh làm bài tập Bài 1 (6) - Cho 1 HS nêu đầu bài. - Y/c hs tự viết số rồi đọc lại số mới viết. - Kiểm tra, đánh giá kết quả của hs. - Kết quả: a, 365847 b,16530464 c,105072009 Nêu đầu bài. Thực hiện theo y/c của giáo viên. Bài 2 (7) - Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c HS làm bài vào vở và chữa bài. (Chỉ y/c hs làm cột 1,2) - Nhận xét, đánh giá. - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 3 (7) - Cho HS nêu đầu bài. - Y/c HS làm bài, chữa bài. (Chỉ y/c hs làm các ý b,c,d) - Nhận xét, đánh giá. - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 4 (7) - Cho học sinh nêu bài toán. - Hd học sinh tóm tắt, nêu các bước giải. - Y/c học sinh làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh - nêu đầu bài. - Tóm tắt, giải bài toán. - Chữa bài. * Bài 5 (6) * Cho học sinh nêu y/c củabài. - Cho hs làm bài theo nhóm. - Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + VD: a, Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm sau: . Có 4 góc vuông. . Có từng cặp cạnh đối diện song song với nhau. . Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. -> Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng) b, Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm sau: có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -> Hình chữ nhật có đặc điểm của hình bình hành, nên hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt) -Nêu y/c của bài . - Làm bài theo nhóm và báo cáo kết quả. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Môn: Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chon: I. Mục tiêu: Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. Lắp được từng bộ phận và lắp cái xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rèn tính cẩn thận và an toàn trong khi lắp. II. Đồ dùng dạy học. Cái xe có thang đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp cái xe có thang? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. Gv nx , đánh giá. B, Bài mới. Giới thiệu bài.. 2. Hoạt động 1: Thực hành lắp xe có thang: - Hs thực hành theo nhóm 2. a. Chọn chi tiết: - Hs chọn đúng, đủ chi tiết theo sgk. - Gv cùng hs kiểm tra kết quả kiểm chọn chi tiết của học sinh: - Các nhóm báo cáo kết quả chọn chi tiết của học sinh. b. Lắp từng bộ phận: - Các nhóm lắp từng bộ phận. Lưu ý: Gv theo dõi và uốn nắn kịp thời hs: Vị trí trên dưới tấm L với các thanh 7 lỗ và thanh U dài. Khi lắp ca bin lắp đúng theo các bước a,b,c,d. Thứ tự lắp các chi tiết: Thanh chữ U dài, bánh đai, bánh xe. - Lắp thang từng bên một. c. Lắp ráp xe có thang: - Hs lắp ráp theo các bước sgk. - Chú ý: - Khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau mới lắp thang. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nx tiết học, Chuẩn bị giờ sau hòan thành và đánh giá sản phẩm. Tiết 4: Môn: LTVC Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 6) I/ Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) Tiếp tục ôn luyện viết đoạn văn miêu tả họat động của con vật (chim bồ câu) Rèn kỹ năng đọc, trả lời câu hỏi. Rèn kỹ năng làm văn miêu tả con vật. Có ý thức ôn tập, sử dụng từ đúng trong giao tiếp. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (13) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . -Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. b, Bài tập Hd học sinh làm bài tập Bài 2 (23) - Cho học sinh nêu y/c của bài tập. Quan sát tranh minh họa bồ câu trong SGK, tranh, ảnh về hạot động của bồ câu. - Giúp hs hiểu đúng y/c của bài: + Dựa vào những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp và những quan ssát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả họat động của chim bồ câu. + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về họat động đi lại của bồ câu, giải thích vì sao lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết một đoạn văn miêu tả họat động của những con chim bồ câu em đã thấy. + Chú ý miêu tả đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Y/c hs viết bài. (Theo dõi giúp đỡ hs) - Cho 1 số hs đọc lại đoạn văn đã viết) - Nhận xét, đánh giá, bổ sung. - Nêu y/c của bài - Nghe giáo viên hướng dẫn - Làm bài và trình bày kết quả. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 5: Môn: Địa lý Bài: kiểm tra cuối học Kỳ II (Trường ra đềvà đáp án) Thứ 7 ngày 14 tháng năm 2011 Tiết 1 Môn: Tập làm văn kiểm tracuối học kỳ II (phòng ra đề và đáp án) Tiết 2 Môn: Toán kiểm tra cuối học kỳ II (phòng ra đề và đáp án) Tiết 3 Môn: chính tả kiểm tra cuối học kỳ II (phòng ra đề và đáp án) Tiết 4 Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: