TOÁN:
TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I) MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:- Cách so sánh hai số TN,xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Em Oanh chỉ làm bài 1 và 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. KT bài cũ: KT vở BT của HS.
2. HDHS nhận biết cách so sánh hai số TN.
TUẦN 4 Ngày soạn: 14/09/2012 Ngày giảng : Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I) MỤC TIÊU: 1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: Chính trực, long xưởng, tham tri, chính sự, gián nghị đại phu. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, biết đọc diễn cảm một đoạn văn 2. Hiểu ND, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(trả lời được các câu hỏi trong sgk) II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài học SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KT bài cũ: 2HS đọc bài: " Người ăn xin". TLCH 2,3,4 SGK. B. Dạy bài mới: 1. GT chủ điểm và bài học: ? Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? - GT bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: ? Bài được chia làm mấy đoạn? - HS đọc nối tiếp lần1, sửa lỗi phát âm - Đọc nối tiếp lần2, giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? ? Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? ? Đoạn 1 kể chuyện gì? ? Tô Hiến Thanh ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? ? Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? ? Đoạn 2 ý nói đến ai? ? Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì? ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? ? Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? ? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào? ? Vì sao ND ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành? * GV: Tô Hiến Thành đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân, cho nước. ? Đoạn 3 ý nói gì? ? Nêu ND chính của bài? c.Luyện đọc diễn cảm: ? Phần đầu bạn đọcvới giọng như thế nào? ? Phần sau đọc như thế nào? - GT đoạn văn cần luyện đọc đoạn 3. Đọc phân vai( người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành) ? Lời Tô Hiến Thành, lời Thái hậu đọc với giọng ntn? - 3 đoạn Đoạn 2: Tô Hiến Thành...Lý Cao Tông Đoạn2: Phò Tá...Tô hiến Thành được Đoạn3: Một hôm.Trung Tá - Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện 2 lượt (mỗi em đọc 1 đoạn). - Đọc nối tiếp lần2 - 1 HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp. - 2HS đọc toàn bài. - 1HS đọc đoạn 1, lớp ĐT. - ......triều Lí. - Ông là người nổi tiếng chính trực. - Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. *Ý 1: Thái độ chính trực củaTô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc đoạn 2. -... quan tham tri chính sự Vũ Đại Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh. - ... do bận nhiều việc không đến thăm ông được. * Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp ĐT. - Nếu ông mất ai là người thay ông. - .....tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá. - Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bênh tận tình CS lại không được tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận việc ít tới thăm lại được tiến cử. - Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. Vì ông không màng danh lợi vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. * Ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - 1 HS đọc bài. * ND: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS nhắc lại. - 3 HS đọc đoạn 3. - Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc. - ....giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những TN thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành kiên quyết theo di chiếu của vua. - Lời Tô Hiến Thành đọc giọng điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định. - Luyện đọc đoạn 3 phân vai. - Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn. Lời Thái hậu ngạc nhiên. - Đọc phân vai. - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố- dặn dò: - 1 HS nêu đại ý. - NX giờ học. BTVN: Ôn bài, CB bài: " Tre Việt Nam" TOÁN: TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I) MỤC TIÊU: -Bước đầu biết hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:- Cách so sánh hai số TN,xếp thứ tự các số tự nhiên. - Em Oanh chỉ làm bài 1 và 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. KT bài cũ: KT vở BT của HS. 2. HDHS nhận biết cách so sánh hai số TN. - So sánh các số sau 100 và 99 ? Qua VD trên em rút ra NX gì? - So sánh 29 869 và 30 005. ? Trường hợp 2 số có số CS bằng nhau ta so sánh bằng cách nào? - So sánh 25 136 và 23 894. - So sánh 1 394 và 1 394. ? Qua VD trên em rút ra KL gì? ? Qua các VD trên em rút ra NX gì? ? 2 số TN đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV vẽ tia số lên bảng? ? Em có NX gì về các số ở gần gốc tia số, các số ở xa gốc tia số? - Số 100 có 3 CS, số 99 có 2 CS nên 100 > 99 hoặc 99 < 100. - Trong 2 số TN, số nào có nhiều CS hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít CS hơn thì bé hơn. - 2 số đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn 2 < 3 vậy 29 869 < 30 005. -... so sánh từng cặp CS ở 1 hàng kể từ trái -> phải. - Đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn đều là 2. Ở hàng nghìn 5 > 3. Vậy 25 136> 23 894. - 1394 = 1394 - Nếu 2 số có tất cả các cặp CS ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. - Bao giờ cũng so sánh được 2 số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia. -... 1 đv, số đứng trước bé hơn số đứng sau chẳng hạn 8 7. - Quan sát. - Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. 3. HDHS nhận biết về sắp xếp các số TN theo T2 xác định. - VD: 7 698, 7 896, 7 869, 7 968. Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn. Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé. ? Nêu cách thực hiện? ? Qua VD em rút ra KL gì? - Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên. 4.Thực hành: Bài 1(T22): ? Nêu yêu cầu? Bài 2(T22): ? Nêu yêu cầu? - TL cặp. 2 HS lên bảng + Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn: 7 689, 7 869, 7 896, 7 968. + Xếp heo thứ tự từ lớn -> bé: 7 968, 7 896, 7 869, 7 698. - So sánh rồi sắp xếp thứ tự các số theo y/c * KL: Bao giờ cũng so sánh được các số TN nên bao giờ cũng sắp xếp thứ tự được các số TN. - HS nêu HS làm vào SGK. 2 HS lên bảng. - NX sửa sai. - Viết các số sau theo thứ tự từ bé -> lớn - làm vào vở, 2 HS lên bảng. a. 8 316, 8 136, 8361. Xếp lại: 8 136, 8 316, 8361. c.64 831, 64 813, 63 841. Xếp lại: 63 841, 64 813, 64 831. Bài3(T22): ? Nêu yêu cầu? - Viết các số theo thứ tự từ lớn -> bé. - Làm vào vở a.1 942, 1 978, 1 9 52, 19 84. Xếp lại : 1 984, 1978, 19 52, 1 942. - Chấm 1 số bài 5.Tổng kết- dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu cách so sánh, sắp xếp số TN. - NX. BTVN: làm BT trong VBTT. _______________________________________ LỊCH SỬ. NƯỚC ÂU LẠC. I .MỤC TIÊU: Học xong bài này hs : -Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sâm lược Âu Lạc,Thời kì đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi;nhưng về sau do An Dương vương chủ quan nên cuộc kháng chién thất bại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình vẽ SGK phóng to, phiếu HT. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC: 1. KT bài cũ: ? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ở khu vực nào trên đất nước ta? ? Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt? 2.Bài mới: - GT bài. *HĐ 1: Làm việc cá nhân. + Mục tiêu: Biết cuộc sống của người Âu Việt, người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng + Cách tiến hành: Nêu yêu cầu? *HĐ1: Bước 1: GV phát phiếu Bước 2: - Làm việc theo cặp. - Các nhóm báo cáo. - Giống nhau: Biết chế tạo đồ đồng, rèn sắt, trồng lúavà CN, tục lệ nhiều điểm giống nhau, cùng sống trên địa bàn. * Kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. *HĐ2: Làm việc cả lớp. - Nghe. + Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc, kinh đô, nỏ thần. + Cách tiến hành: ? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh đô đóng ở đâu? ? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? Ngoài ND- SGK em còn biết gì thêm? ? Nêu TD của nỏ thần và thành Cổ Loa? ? Vì sao quân Triệu Đà lại thất bại nhiều lần? ? Vì sao năm 179 TVN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK Phương Bắc? *HĐ3: Làm việc cả lớp. - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. - Treo lược đồ H1. - Đọc SGK (T15) - TL nhóm 2 - Báo cáo. - Năm 218 TCN..... tự xưng là An Dương Vương, kinh đô đóng ở Cổ Loa (Đông Anh) HN ngày nay. - Chế tạo được loại nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên. - Nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên, Cổ Loa là thành luỹ kiên cố.... - Người Âu Lạc đoàn kết, tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - An Dương Vương mất cảnh giác. Triệu Đà cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ rồi đem quân sang đánh Âu Lạc. An Dương Vương thua trận.... từ đó nước Âu Lạc rơi vào tay của các triều đại PK Phương Bắc. - Quan sát: 2 hình chỉ nơi đóng đô của nước Văn Lang, Âu Lạc. + Kinh đô của nước Văn Lang: Phong Châu ( Phú Thọ). + Kinh đô của nước Âu Lạc: Cổ Loa (Đông Anh - HN) - Đọc bài học ( 2 HS). 3. Tổng kết - dặn dò: - NX. BTVN: Học thuộc bài. TLCH trong SGK( T 17) Chuẩn bị bài sau: bài 3. Ngày soạn: 14/09/2012 Ngày giảng : Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 TOÁN: TIẾT 17: LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết và so sánh được các số TN. - Bước đầu làm quen với BT dạng x < 5, ; 2 < x < 5 với x là số TN. - Em Dũng chỉ yêu cầu làm bài 2,3 II) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. KT bài cũ: ? Nêu cách so sánh hai số TN? 2. Bài mới: GT bài. Bài 1(T22) : ? Nêu yêu cầu? Bài 2(T22): ?Nêu yêu cầu? Bài 3(T22): ? Nêu yêu cầu? a. 859 0 67< 859 167 b.4 02 037 > 482 037 Bài 4(T22) : ? Nêu yêu cầu? a. x<5 Tìm số TN x biết x<5. ? Nêu các số TN bé hơn 5? x < 5 ; x = 0, 1, 2, 3, 4. b. 2 < x < 5. x = 3, 4 Bài 5(T22) : ? Nêu yêu cầu? - Chấm 1 số bài. - Làm vào vở, đọc BT. * Số bé nhất có 1 CS : 0 + " '' 2CS : 10 + " " 3CS : 100 * Số lớn nhất có 1 CS : 9 + " " 2 CS : 99 + " " 3CS : 999. - Làm miệng. - Có 10 số có 1 chữ số. - Có 90 số có 2 chữ số. Làm vào vở, 2HS lên bảng. c. 609 608 < 609 60o d. 246 309 = o64 309 - Làm vào vở. -0, 1, 2, 3, 4. - Tìm số tròn chục x. biết 68 < x < 92 x = 70, 80. 3. Tổng kết- dặn dò: - NX. BTVN: làm BT trong VBT. CHÍNH TẢ: NHỚ- VIẾT. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I) MỤC TIÊU: - Nhớ- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dò ... mới : a. Giới thiệu về giây : - Cho HS quan sát đồng hồ có 3 kim, QS sự chuyểnđộng của kim giờ, kim phút ? Kim giờ đi từ 1 vạch nào đó đến số tiếp liền nó hết mấy giờ ? ? Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó hết bao nhiêu phút ? 1 giờ = ? phút - GT kim giây và cho HS quan sát * Khoảng t/g kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp theo là 1 giây * Khoảng t/g kim giây đi hết một vòng (trên mặt đồng hồ ) là 1 phút, tức là 60 giây - 60 phút = ? giờ - 60 giây =? phút b. GT thế kỉ : - Để Tính những khoảng t/g dài hàng trăm năm, người ta dùng đv đo t/g là thế kỉ . 1thế kỉ dài bằng 100năm. ? 100 năm = ? thế kỉ - Bắt đầu từ năm thứ 1 đến năm thứ 100 là TK thứ I .Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ II ? Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ? ? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ? ? Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? - Người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ 3.Thực hành : Bài1(T25): ? Nêu y/c ? - QS, nghe, theo dõi, NX Bài2(T25) : - Quan sát - 1 giờ - 1' - 1giờ = 60 phút - Quan sát - 60phút = 1 giờ - 60 giây = 1 phút - HS nhắc lại - 100 năm =1 thế kỉ - Thế kỉ XVI - Thế kỉ XX - Thế kỉ XXI - 1 HS nêu - Làm bài tập vào SGK - Đọc bài tập, NX sửa sai - Làm bài tập vào vở, đọc BT, nhận xét a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào TK XI X Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 năm đó thuộc TK XX b.Cách mạng tháng 8 thành công năm 1945. Năm đó thuộc TK thứ XX c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc TK thứ III Bài3(T25) : Gọi HS đọc đề - 1HS đọc đề - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng . - NX, sửa sai . a. Lí Thái Tổ dời đô ra Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc TK thứ XI. Tính đến nay đã dược số năm là: 2005 - 1010 = 995 (năm ) b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc TK thứ X. Tính đến nay đã được số năm là: 2005 - 938 = 1067 ( năm ) - GV chấm một số bài, NX. 4.Tổng kết -dặn dò : ? Hôm nay học bài gì ? 1TK bằng bao nhiêu năm ? LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I) MỤC TIÊU : - Qua luyện tập,bước đầu nắm được hai loại từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân lọai BT1-BT2 -Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy(giống nhau ở âm đầu,vần,cả âm đầu và vần). - Đcnd dh: Bài 2 hs chỉ tìm 3 từ ghép tổng hợp và 3 từ ghép phân loại. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển . Giấy to kẻ sẵn BT 1, 2 bút dạ . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : a. GT bài : b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài1(T43): Nêu y/c và nội dung ? - Y/c học sinh thảo luận theo cặp ? Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung ) ? ? Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất )? Bài 2(T44) : - Gọi HS đọc BT 2 đọc cả mẫu - Muốn làm được BT này phải biết từ ghép có 2 loại(ghép phân loại và ghép tổng hợp) Bài 3(T44): Đọc bài tập - Muốn làm BT này, cần xác định lặp lại bộ phận nào ( âm đầu ,vần hay cả âm đầu và vần ) - Chấm một số bài, NX 3. Củng cố - dặn dò : ? Thế nào là từ ghép ? Có mấy loại từ ghép ? ? Thế nào là từ láy ? Từ láy thường láy ở BP nào ? - 2 HS nêu, lớp đọc thầm - Thảo luận theo cặp, báo cáo - Bánh trái - Bánh rán - 1HS đọc BT 2 đọc cả mẫu - Thảo luận cặp - Báo cáo, NX, bổ sung a. Từ ghép có nghĩa phân loại : Xe đạp, xe điện, tàu hoả, đường ray, máy bay . b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc . - 2HS đọc - Làm BT vào vở - Láy âm : Nhút nhát - Láy vần : Lạt xạt, lao xao - Láy âm đầu và vần: Rào rào, he hé . - HS nêu TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I) MỤC TIÊU : -Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đếGK,xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với thiếu nhi và kể lại vắn tắt chuỵện đó. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ cốt truyện . Bảng phụ viết sẵn đề bài . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. KT bài cũ : - Đọc ghi nhớ bài cốt truyện - 1HS kể lại truyện cây khế dựa vào cốt truyện B. Bài mới : 1. GT bài : - GV nêu mục đích y/c của giờ học . 2. HD xây dựng cốt truyện : a. Xác định y/c của đề bài : ? Nêu y/c của đề bài ? - GV gạch chân TN quan trọng ? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì ? * GV nhắc HS : Để xây dựng được cốt truyện đã cho có 3 nhân vật ( bà mẹ ốm, người con, bà tiên) em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến câu chuyện . - Vì là XD cốt truyện ( bộ khung cho câu chuyện ), em chỉ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết. Mỗi sự việc chỉ ghi bằng một câu . b. Lựa chọn chủ đề : - Gọi HS đọc gợi ý 1(T45) ? Nêu chủ đề em lựa chọn ? -Từ chủ đề đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, XD cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. c. Thực hành XD cốt truyện: - Yêu câu HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2 * Gợi ý 1: ? Người mẹ ốm ntn? ? Người con chăm sóc mẹ ntn? ? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ người con gặp k2 gì ? ? Người con quyết tâm ntn? ? Bà Tiên đã giúp đỡ hai mẹ con ntn? * Gợi ý 2: ? Bà mẹ bị ốm NTN? ? Người con chăm sóc mẹ ntn? ? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ, người con gặp k2 gì ? ? Bà tiên làm cách nào để thử lòng trung thực của người con ? ? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực NTN? - Yêu cầu HS kể vắn tắt câu chuyện - Yêu cầu HS viết vắn tắt cốt chuyện vào vở - 1HS đọc đề - Tưởng tượng, kể vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn XD cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện . - Nghe - Mở SGK (T 45) - 1HS đọc gợi ý 1, 2 - Nói chủ đề em lựa chọn - Nghe - Làm việc cá nhân - 2HS giỏi làm mẫu trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1, 2 - 1 HS đọc - Người mẹ bị ốm rất nặng ... - Người con thương mẹ tận tuỵ chăm sóc mẹ ngày đêm ... - Người con phải vào tận rừng sâu để tìm cây thuốc quý ... - Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng .. - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp .. - 1HS đọc - Người mẹ bị ốm rất nặng .. - Người con chăm sóc mẹ chu đáo ... - Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc... - Bà tiên biến thành người đi đường đánh rơi một túi tiền ... - Bà tiên tặng cậu bé toàn bộ số tiền cậu nhặt đượcđể mua thuốc cho mẹ . - HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện - Viết vắn tắt cốt chuyện vào vở 3. Củng cố -dặn dò : ? Nêu cách XD cốt truyện ? ( lí do, diễn biến, kết thúc ) BTVN :- Kể lại câu chuyện em tưởng tượng cho người thân nghe . - CB giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài KT viết thư . KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU: -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu ích lợi của việc ăn cá:đạm củ cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu HT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? B.Bài mới: - GT bài: * HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Cách tiến hành; Bước 1: Bước 2: Cách chơi và luật chơi. Thời gian 10’. Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua. Bước 3: Thực hiện. - GV nhận xét. - Chia lớp thành 2 đội. - Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy. - Thịt gà, ác rán, đậu luộc, muối vừng, lạc rang, canh cua, cháo lươn. - Hai đội chơi, thời gian 10’ * HĐ2: Tìm hiêu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV: + Mục tiêu: Kể tên 1 số món ăn vừa C2 đạm ĐV vừa C2 đạm TV. Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp. - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? Bước 2: Làm việc với phiếu HT. GV phát phiếu. Bước 3: TL cả lớp. ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV? ? Trong nhóm đạm ĐV, tại sao chúng ta nên ăn cá? * GV chốt ý chính: Mục bóng đèn toả sáng. - Nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn thịt.Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, tối thiểu 1 tuần nên ăn 3 bữa cá. - K2 học sinh sử dụng đậu nành đảm bảo nguồn đạm TV và có khả năng phòng bệnh tim mạch và ung thư. - Đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm ĐV vừa chứa đạm TV. - TL nhóm 6. Nhóm .. - Vì đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm TV dễ tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ quý.. - Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý chất béo trong cá không gây xơ vữa động mạnh. - 2 HS nhắc lại. C.Tổng kết – dặn dò: - 2HS đọc ghi nhớ. - NX, BTVN: học thuộc bài, CB bài 9. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN I.MỤC TIÊU: -HS biết những ưu khuyết điểm của lớp,của mình trong tuần -Biết kế hoạch hoạt động của đội -Biết phương hướng tuần tới II. NHẬN XÉT CHUNG: * Ưu điểm- Cổ Tiết , Ngày tháng 9 năm 2012 NGƯỜI DUYỆT ĐẠO ĐỨC: BÀI 2 : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T2) I) MỤC TIÊU: -Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập -Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ -Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. -Yêu mến noi theo những tấm gương nghèo vượt khó II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. KT bài cũ: ? Giờ trước học bài gì? Đọc ghi nhớ? 2.Bài mới: a.GT bài: b. Tìm hiểu bài: * HĐ1: TL nhóm bài 2 - SGK. - GV giao việc. ? Theo em Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn? * HĐ2: Trao đổi nhóm đôi. ? Nêu yêu cầu? - GV NX khen những HS đã biết vượt khó trong HT. *HĐ3: Làm việc CN. - GV ghi T2 ý kiến của học sinh lên bảng. - GV kết luận, k2 HS thực hiện biện pháp khắc phục k2 đã đề ra để học tốt. - Tl nhóm 4. - Các nhóm TL. - 1 số nhóm trình bày. - Lớp NX, trao đổi. - Chép bài, làm BT và học thuộc bài.... - Chép bài giúp bạn. - Bài 3(T7- SGK). - TL nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - Bài 4(T7- SGK). - Làm vào SGK. - Trình bày. - NX, trao đổi. *. Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để HT tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn. 3. HĐ nối tiếp. - Thực hiện các nội dung ở mục " thực hành " trong SGK.
Tài liệu đính kèm: