I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Giáo dục HS có đức tính trung thực.
- KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; tư duy phê phán; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46.
-Bảng phụ viết câu,đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Môn: TOÁN Tiết 21 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài mẫu SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Một giờ bằng bao nhiêu phút ? Một phút bằng bao nhiêu giây ? - Một thế kỷ bằng mấy năm ? 7 thế kỷ = năm thế kỷ = năm - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1a - Nhắc lại cho học sinh nhớ số ngày trong các tháng bằng cách nắm tay (chỗ lòi lõm). -Yêu cầu 1 học sinh đọc bài 1b. -Năm tháng hai có 29 ngày là năm nhuận, năm mà tháng 2 có 28 ngày là năm không nhuận. Mỗi năm nhuận hơn năm không nhuận 01 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Học sinh tự đổi đơn vị . -Yêu cầu 1 số học sinh nhắc lại cách làm: Ví dụ : 3 giờ 10phút = 190 phút Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài . - Hướng dẫn xác định mốc thế kỉ. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi làm bảng nhóm . -Chữa bài - Nhận xét . Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 - Năm đó thuộc thế kỷ XVIII . .. 4. Củng cố- Dặn dò. - Bài 5: Tổ chức thi nhanh kết quả đúng. - Học bài và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng. - Nhận xét tiết học. - HS hát tập thể. -3 Học sinh lên bảng thực hiện.Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài 1a theo nhóm 4. - Cử đại diện nhóm trình bày. - Nối tiếp nhau trả lời. -1HS đọc yêu cầu bài. -3 học sinh lên bảng lớp. Mỗi học sinh làm 1 dòng . - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. -Học sinh cả lớp làm vở. -1 học sinh đọc đề bài. - Hoạt động nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Vài em thi nhanh. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 11 Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Giáo dục HS có đức tính trung thực. - KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; tư duy phê phán; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46. -Bảng phụ viết câu,đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Cho HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài: “ Tre Việt Nam” và trả lời các câu hỏi SGK. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới Thiệu Bài: - Trung thực là một đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào. Viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc. -Yêu cầu học sinh đọc bài. - Hướng dẫn chia đoạn: 4 đoạn - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Nhận xét, kết luận, viết ý chính của đoạn lên bảng. - Gọi học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Ghi nội dung chính của bài. HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối nhau 4 đoạn. - Hướng dẫn cho học sinh đọc đoạn 3. - Giáo viên đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm, cá nhân. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, cho điểm học sinh đọc tốt. 4 Củng Cố - Dặn Dò - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học . - HS hát tập thể. - 3 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1 HS đọc toàn bài. - 4 em đọc nối tiếp theo đoạn. - HS sửa lỗi phát âm cá nhân. - 1HS nêu phần chú giải . - HS đọc theo cặp. -Vài em thi đọc cá nhân, nhóm. - Lớp lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: -1 học sinh đọc và nêu nội dung bài. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. -Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS thực hiện. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Vài em trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 5 Bài: BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết: trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. khác. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; lắng nghe người khác trình bày ý kiến; kiềm chế cảm xúc; biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -HS nhắc lại nội dung bài học "Vượt khó trong học tập". - GV nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Nhận xét tình huống -GV nêu tình huống. -GV kết luận: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. HĐ3: Thảo luận nhóm - GV phát phiếu yêu cầu thảo luận theo nhóm. +Hỏi: Vì sao em chọn cách đó? * GV nhận xét, kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường HĐ4: Bày tỏ thái độ - GV cho HS làm việc theo nhóm -Yêu cầu các nhóm thảo luận về: + Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Trẻ em cần lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. + Mọi trẻ em đều được đưa ra ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. *GV kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến 4 . Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Học bài, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát. -HS nêu, HS khác nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS lắng nghe và trả lời. - HS nhắc lại. - Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày. - HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm về các vấn đề giáo viên yêu cầu. -1HS đọc lần lượt từng câu để các nhóm nêu ý kiến. - 2 HS nhắc lại. - HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: KHOA HỌC Tiết 11 Bài: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS biết: - Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt và tác hại của thói quen ăn mặn. - KNS: Tự nhận thức; tự phục vụ; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 1 HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Thi kể các món ăn chứa nhiều chất béo - Chia lớp thành hai đội và tổ chức HS thi kể nhanh (nêu cách chơi và luật chơi). -GV Theo dõi diễn biến cuộc chơi và kết luận đội thắng cuộc. HĐ 3. Cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật - Yêu cầu cả lớp đọc lại các món ăn mà em quan sát trong tranh. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4: + Chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật vừa chất béo thực vật. + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. *Nhận xét, bổ sung và kết luận về lí do ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật HĐ 4. Lợi ích của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn. - Nêu lợi ích của muối i-ốt. - Nêu câu hỏi: +Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn ? - Nhận xét, kết luận về tác hại của việc ăn mặn. 4. Củng cố - Dặn dò. - Gọi 1 HS đọc nội dung bài học. - Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu lí do ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Đại diện đội bốc thăm để xem đội nào nêu trước. - Hai đội chơi (kết hợp quan sát tranh SGK). - Nêu lại danh sách món ăn ở HĐ1. - Thảo luận nhóm 4. - Một số em nêu: chả ram, sườn rim, các món rán, + Đọc mục Bạn cần biết. Một số em phát biểu. -Lớp nhận xét, bổ sung:để đảm bảo cung cấp các loại chất béo cho cơ thể. - Theo dõi, vài em yếu nhắc lại. -Thảo luận cả lớp. Một số em trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung. + nên ăn muối có bổ sung i-ốt. + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - Chú ý lắng nghe. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ Tiết 5 Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm bài tập chính tả 2b. - HS khá giỏi tự giải được Bài tập 3. - KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc cho học sinh viết các từ: rạo rực, dìu dịu, giao hàng, bâng khuâng, vâng lời. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn. +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ? - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả, cho HS viết. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. HĐ 2. Đọc cho HS nghe- viết - GV đọc từng câu, từng phần của câu. - Đọc soát lỗi. - Thu, chấm, nhận xét bài. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b: - Cho học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Làm bài theo nhóm. - Nhận xét tuyên dương Bài 3: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra tên con vật. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò. - Viết lại các từ viết sai, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. - HS hát tập thể. - 3 học sinh thực hiện bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng ... i đúng. Bài 2: - Nêu yêu cầu. Kèm HS yếu đặt câu. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - Nhận xét, sửa chữa 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung. - Học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đặt câu, Lớp nhận xét. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm và làm vào phiếu. -Đại diện nhóm trình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - Làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3 em đọc ghi nhớ. - 1 em đọc. - Làm vào vở BT. 3 - 4 em làm vào phiếu, dán lên bảng và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. (Từ chỉ khái niệm : điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.). - Làm vào vở. - Một số em đọc câu đã đặt. Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 9 Bài: VIẾT THƯ (Kiểm Tra Viết) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, Phần cuối thư). - Rèn HS kĩ năng viết thư và trình bày một lá thư. - Giúp HS có tình cảm chân thành với người thân, bạn bè qua viếc viết thư. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; quản lý thời gian; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: - Mỗi em đều chuẩn bị giấy viết, phong bì. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra, nhắc nhở về quy định khi kiểm tra và đọc kĩ đề bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư (giấy khổ to). - Đọc và viết đề lên bảng. - Nhắc những điểm cần lưu ý khi viết bài: + Chọn một trong 4 đề SGK phù hợp với hoàn cảnh và tình cảm của em để viết thư. + Lời lẽ trong thư cần chân thành thể hiện sự quan tâm. + Viết xong cho thư vào bì, ghi ngoài bìa thư tên, địa chỉ người gửi, người nhận. Hoạt động 3. - HS thực hành viết thư. - Yêu cầu HS làm bài. - Thu bài về nhà chấm. 4. Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhăc slaij tiêu đề bài. - 2 em nêu lại nội dung 3 phần của lá thư. - 2 HS đọc đề. - Chú ý theo dõi đề bài. Một số nêu đề bài và đối tượng chọn để viết. - Viết thư vào giấy. Viết xong bỏ thư vào phong bì, cuối giờ nộp cho GV. - Chú ý lắng nghe, thực hiện. Thöù saùu ngaøy 23 thaùng 9 naêm 2011 Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 10 Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - KNS: Giao tiếp; tìm kiếm xử lý thông tin; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho môn học, tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có, tạo lập đoạn văn kể chuyện. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. -Nhận xét, chốt ý. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, rút ra ghi nhớ. Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung. - Hướng dẫn HS cách làm bài. - Nhận xét, chấm điểm đoạn văn hay. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Xem bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 1 em đọc. -Đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống. - Trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung về các sự việc. - Vài em yếu nhắc lại. - Dựa vào kết quả BT1, 2 để trả lời: + Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sựviệc. - 3 em đọc ghi nhớ. - 2 em đọc bài. - Làm vào VBT. -Một số em đọc đoạn đã làm. - Lớp nhận xét. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 25 Bài: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a). II. Đồ dùng dạy - học: - Các biểu đồ cột phóng to. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 em trả lời các câu hỏi của bài 1 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. Hoạt động 2. Làm quen với biểu đồ cột - Treo biểu đồ trang 30 SGK lên bảng. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận xét về biểu đồ. - Nhận xét, nêu lại các thông tin trên biểu đồ. Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu lần lượt câu hỏi, HS trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. + Những lớp tham gia trồng cây: 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. + Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5C trồng được 23 cây Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 và hướng dẫn các nhóm thực hiện yêu cầu của BT. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - 3 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát biểu đồ. - Tự phát hiện về: + Tên của 4 thôn được nêu trên biểu đồ. + Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ. - Quan sát biểu đồ. - - Một số em lần lượt trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, chốt câu đúng. - 1 em đọc. - Làm theo nhóm 4 và điền vào biểu đồ đã có sẵn trong phiếu. - Đại diện nhóm tình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chú ý lắng nghe, thực hiện. Môn: KĨ THUẬT Tiết 5 Bài: KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. - KNS: Tự nhận thức; đảm nhận trách nhiệm; thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy-học -Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu thường khác ; Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . - 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra; - Gọi HS nêu các bước của khâu thường. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD thực hành khâu thường -Yêu cầu thực hiện vài mũi khâu trên bảng theo đường dấu. -Nhận xét thao tác yêu cầu nêu lại quy trình thực hiện. -Yêu cầu thực hiện với dụng cụ mang theo. HĐ 3. Trưng bày sản phẩm -Tổ chức trưng bày sản phẩm. -Nêu các chuẩn đánh giá: Đều, thẳng, đúng thời gian. 4. Củng cố-dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác khâu thương. - - Tập khâu thường ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhạn xét tiết học. - HS nêu, HS khác nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -Thực hành khâu thường. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐỊA LÍ Tiết 5 Bài: TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: Che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - HS khá giỏi: Nêu được quy trình chế biến chè. - Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh. - KNS: Tìm kiếm xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nêu các hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Những bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn thuộc vùng miền núi phía Bắc. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vùng trung du Bắc bộ để thấy rõ hơn những đặc điểm của vùng miền này. Hoạt động 2. HD tìm hiểu về đặc điểm địa hình. - Hướng dẫn quan sát tranh, trả lời câu hỏi. + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? + Các đồi ở đây như thế nào ? + Nêu những nét riêng biệt ở đây. - Nhận xét, mô tả sơ lược trung du Bắc Bộ (chỉ trên bản đồ). Hoạt động 3. HD tìm hiểu Một số hoạt động sản xuất chủ yếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Trung du Bắc Bộ thích hợp với những loại cây gì ? + Nêu quy trình chế biến chè. + Vì sao ở đây lại có những nơi đồi trống đất trọc ? Người dân đã trồng cây gì để khắc phục tình trạng này ? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét diện tích trồng rừng mới ở Phú Thọ -Nhận xét, kết luận về hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc mục 1, quan sát tranh và trả lời : + Vùng trung du là vùng đồi. + Các đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, + mang dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. - Quan sát, lắng nghe. - HS Thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung : + Cây ăn quả và cây công nghiệp * HS khá, giỏi nêu quy trình chế biến chè + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy và khai thác gỗ bừa bãi Người dân đã tích cực trồng rừng, các cây công nghiệp lâu năm + Diện tích trồng rừng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây tăng lên rõ rệt. - Chú ý, nhắc lại. - Liên hệ thực tế ở địa phương. - Chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: