Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện

- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- Giáo dục học sinh học tập cậu bé Chôm.

* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 trong SGK

*GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân

- Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh minh họa SGK.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn: 13/09/2013.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013.
 TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục học sinh học tập cậu bé Chôm.
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 trong SGK
*GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh minh họa SGK.	
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC (5')
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng khổ thơ trong bài “Tre Việt Nam” mà mình thích.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới (30')
a. Giới thiệu bài (2’)	
b. Luyện đọc (10’)
- 1 hs đọc toàn bài
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn 
 lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Hs đọc theo nhóm bàn.
- Gv đọc bài( 1HS khá đọc).
c.Tìm hiểu bài (10')
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực ?
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
? Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? ( HS khá, giỏi trả lời)
? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
d.Luyện đọc diễn cảm (10')
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
 lần 3.
- Luyện đọc diễn cảm đọc đoạn : “Chôm lo lắng.....giống của ta”.
- Thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét tuyên dương
3 .Củng cố, dặn dò (3')
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Liên hệ giáo dục học sinh.
- Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị giờ sau “Gà Trống và Cáo”.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Hs đọc bài
+ Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bé  nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua ....hiền minh.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hs đọc.
- Lắng nghe 
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
- Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
-Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.
- Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
* Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọcdiễn cảm.
- HS thi đọc.
- Khuyên chúng ta phải biết trung thực thì có kết quả tốt đẹp
***************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Làm các bài tập:1,2,3.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ BT2 
 - VBT Toán.
 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 5’)
- GV gọi HS lên bảng sửa bài tập 
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV nhận xét, cho điểm
2.BÀI MỚI (30')
a.Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 30’)
 Bài 1
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài
 - Hướng dẫn hs làm. 
- Nhận xét sửa
 Bài 2 
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn hs chuyển đổi đơn vị.
Nhận xét, cho điểm.
 Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời 
 Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : (Hướng dẫn cho HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn giải
Nhận xét sửa
Bài 5: ( Hướng dẫn cho HS khá, giỏi)
3.Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Hs nêu lại nội dung bài
 - Dặn HS về nhà làm ở vbt
 - Chuẩn bị bài “Tìm số trung bình”
- 3 HS lên bảng 
1 phút = 60 giây, 3 phút = 180 giây,
1 thế kỉ = 100 năm, 7 thế kỉ = 700 năm
2 phút 10 giây = 130 giây,100 năm = 1 thế kỉ
- Hs nêu y/c
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày
 b ) Năm nhuận có 366 ngày
Năm không nhuận có 365 ngày
- 3 HS lên bảng làm bài, 
 3 ngày = 72 giờ 
 3 giờ 10 phút= 190 phút
 4 giờ = 240 phút
2 phút 5 giây =125 giây
8 phút = 480 phút,
4 phút 20 giây =260 giây
Hs nêu nối tiếp nhau trả lời
a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
b) Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc bài toán
1 hs giải
Đổi phút = 15 giây
 phút = 12 giây
 Vậy Bình nhanh hơn Nam và nhanh hơn là : 15- 12 = 3 giây
- 1HS làm
a: B ; b: C
- Lắng nghe
*************************
ÑẠO ĐỨC
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.(Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác).
- Biết trẻ có quyền được bày tỏ ý kiến và những vấn đề có liên quan đến trẻ em.(Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân ,biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác).
- Rèn kĩ năng bày tỏ ,trình bày ý kiến.Giáo dục HS mạnh dạn , tự tin.
* GDBVMT: - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.
*GDQTE: - Quyền được tham gia của trẻ em.
 - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Em trai và em gái đều có quyền tham gia, bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ hoa.
- Bảng phụ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 3’)
 - Kiểm tra bài “Vượt khó trong học tập”.
- GV nhận xét đánh giá
2. BÀI MỚI (30')
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hoat động1: Tình huống.
- GV nêu tình huống.
Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống ? Vì sao?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không ..........đến bản thân em ,đến lớp em?
- Nhận xét bổ sung
c. Hoạt động 2: (Bài tập 1- SGK/9)
- GV gọi hs nêu yêu cầu
 - GV kết luận: 
d. Hoạt động 3: (Bài tập 2- SGK/10)
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
 GV kết luận:Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai 
Rút ra ghi nhớ ( sgk) 
3.Củng cố, dặn dò.(5')
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà xem lại bài và tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em để tiết sau ta học tiếp.
- Một số HS trả lời
- Lắng nghe
- 2 hs đọc tình huống
Hs trả lời
 - Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao việc khác phù hợp với khả năng của em.
- Em xin phép cô được kể lại để không bị hiểu lầm.
- Em sẽ nói với bố mẹ là con muốn đi xem xiếc.
- Em sẽ nói với người tổ chức, thầy cô giáo hoặc phụ trách đội nguyện vọng và khả năng của mình.
- Nếu không bày tỏ ý kiến của mình sẽ bị hại cho bản thân. 
- HS nêu y/c bài.
Hs thảo luận cặp và trình bày
Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết bày tỏ ý kiến.
Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.Và HS giải thích.
- 4-5 hs đọc
- Lắng nghe
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
- Giáo dục hs ăn uống hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa sgk
- VBT khoa học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5')
? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. BÀI MỚI( 30')
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
*Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. 
- Chia lớp thành 3 đội. Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào.
- Nhận xét tuyên dương
*Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- Chia HS thành nhóm, Phát bảng nhóm
Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK
? Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- GV nhận xét từng nhóm.
GV kết luận:
 *Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ?
- GV yêu cầu các em quan sát hình
? Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?
? Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?
GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết.
 3 .Củng cố, dặn dò.(5')
- Liên hệ giáo dục học sinh.
- Chuẩn bị bài “ Ăn nhiều rau quả.”
- 2 hs lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- Hs lên bảng viết tên các món ăn.
- 5 nhóm , mỗi nhóm 4 em
- Đại diện trình bày
- Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, 
 - Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật cóchứanhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch
HS thảo luận cặp đôi.
Trình bày ý kiến.
- Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực.
- Ăn mặn rất khát nước.Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
- HS lắng nghe.
- Hs đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe
****************************&****************************
Ngày soạn:14/09/2013
Ngày giảng:Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013.
TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Làm được bài tập 1 ( a,b,c); BT 2
- Giáo dục hs tính cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ.
- VBT Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 5’)
- GV gọi HS lên bảng làm bài 3 ở vbt 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài ( 2’)
 b. Giơí thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng (15’)
 - GV  ...  Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+ Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
 2200 – 2000 = 200 (con chuột).
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
 2750 – 1600 = 1150 (con chuột).
+ Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
- HS nêu y/c bài
- 5 hs trả lời
a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
b) Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- 2 hs đọc
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
- Lắng nghe
****************************
ĐỊA LÍ
TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung ru Bắc Bộ : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xép cạnh nhau như bát úp .
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung ru Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du . 
 + Trồng rừng được đẩy mạnh
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừngở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi , ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 - Tranh đồi chè vùng trung du Bắc Bộ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 3’)
? Người dân HLS làm những nghề gì ?
? Nghề nào là nghề chính ?
- GV nhận xét ghi điểm .
2. BÀI MỚI(30')
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về địa hình vùng trung du
- Cho quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ 
? Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ?
 ? Các đồi ở đây như thế nào ?
- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du.
-Nhận xét kết luận. 
* Hoạt động 2. Một số hoạt động chủ yếu 
Chia nhóm thảo luận
? Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
? Người dân ở trung du Bắc Bộ hoạt động sx chủ yếu là gì ? 
- Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.
Nhận xét bổ sung
 * Hoạt động 3. Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
- Cho hs quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
? Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? 
 ? Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
 ? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ? 
- GV liên hệ với thực tế để GD hs .
3.Củng cố, dặn dò(5')
 - Cho HS đọc bài trong SGK .
 - Về nhà xem lại bài 
 - Chuẩn bị bài “Tây Nguyên”
- 2 HS trả lời .
 Họ trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả.
+ Nghề trồng lúa là chính
- Lắng nghe
- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .HS trả lời .
+Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.
+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải , xép cạnh nhau như bát úp.
- HS lên chỉ BĐ .
HS thảo luận nhóm .
Trình bày kq
+ Cây vải, cây chè
- Trồng chè và cây ăn quả
Trồng rừng cũng được đẩy mạnh.
- HS nêu: hái chè , phân loại, lò sấy khô, đóng gói.
- HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng , khai thác gỗ bừa bãi ,
- Đã tích cực trồng lại rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
- Rừng che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
- 2 HS đọc bài .
***************************
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I . MỤC TIÊU
- Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
- Giáo dục hs sử dụng đúng từ ,câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 5’)
? Cốt truyện là gì?
? Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.BÀI MỚI(30')
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Phần nhận xét ( 15’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện “Những hạt thóc giống”.
- Phát bảng nhóm
Hd hs làm
- Nhận xét sửa
Bài 2
? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
GVKL : Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- hd hs trả lời
 GVKL : Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
c. Phần ghi nhớ: ( sgk ) ( 3’)
d. Phần luyện tập ( 12’)
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
? câu truyện kể lại chuyện gì?
? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
? Đoạn 1 kể sự việc gì?
? Đoạn 2 kể sự việc gì?
? Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
? Phần thân bài theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Quan sát giúp đỡ hs 
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét
3. Củng cố – dặn dò ( 3’)	
- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
- Chuẩn bị bài “Viết thư ( trả bài văn viết thư)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe.
-1 HS đọc 
-1 HS đọc 
- Nhóm 4 em – đại diện trình bày
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, ... ( đoạn 1 )
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật ....( đoạn 2 )
+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. ( đoạn 3 )
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân bài
+ Phần thân bài kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
-Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
- Hs nhắc lại ghi nhớ
- Lắng nghe
*******************************
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn.
 - HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới có thể được đi xe đạp ra đường phố.
 - Biết những qui định của giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp trên đường.
2. Kĩ năng: 
 - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của tre em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.
 - Có ý thức thực hiện các qui định bảo đảm ATGT.
II. NỘI DUNG ATGT
	1. Những điều kiện để bảo đảm đi xe đạp an toàn 
	- Phải có xe đạp tốt phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học 
	- Phải biết đi xe đạp vững vàng mới được ra đường 
	- Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đap ra đường phố .
	2. Những qui định đảm bảo an toàn trên đường đi
	- Đi đúng hướng đường được phép , đúng làn đường dành cho xe thô sơ 
	- Khi muốn rẽ cần phải đi sát dần về hướng rẽ và có báo hiệu đi chậm và giơ tay xin đường .
	Đi đêm phải có đèn chiếu sáng hoặc kớnh phản quang
	- Các hành vi sau đây đều bị cấm 
	+ Đi vào đường cấm, đường ngược chiều.
	+ Đi dàn hàng ngang , đèo người đứng trên xe hay ngồi ngược chiều 
	+ Cầm ụ , buụng thả hai tay,
	+ Đi lạng lách, đánh vừng 
	+ Kéo đẩy xe khác, mang vỏc vật nặng, cụng kờnh 
	+ Dừng xe đứng nói chuyện giữa đường 
	+ Rẽ hay quay đầu xe đột ngột .
	+ Đèo quá một người.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:(1')
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Các hoạt động:(30')
a) Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn.
? Ở lớp ta có bao nhiêu người biết đi xe đạp?
? Các em có thích đi học bằng xe đạp không?
- GV treo tranh ảnh một số loại xe đạp lên bảng, Hs thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi:
? Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt nội dung.
b) Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường.
- GV cho HS quan sát tranh và sơ đồ đường đi, yêu cầu HS:
? Chỉ trên bản đồ và phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai?
? Chỉ trong tranh những hành vi sai?
? Theo em để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?
c) Hoạt động 3: Trò chơi giao thông.
- Cho HS thực hành đi xe đạp trên đường (kẻ sân trường)
- Nếu không có xe, cho Hs chơi trò chơi trong lớp với mô hình.
3. Củng cố:(3')
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS liên hệ thực tế thật tốt.
- HS giơ tay
- HS trả lời
- Xe đạp phải tốt (các ốc vít phải chặt, lắc xe đạp không bị lung lay)
- Có đủ phanh, đèn, chuông.
- Có đủ chắn bùn, chắn xích.
- Là xe của trẻ em có vành nhỏ dưới 650mm
- Quan sát
- HS chỉ
- Không được lạng lách, đánh võng.
- Không đèo nhau, không đi dàn hàng ngang
- Không thả tay, không cầm ô
-Không đi vào đường cấm, đường ngược chiều.
- Đi bên phải, sát lề đường.
- Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường
*******************************
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2013_2014.doc