Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản 2 cột hay nhất)

Khoa học – Tiết 11

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học H có thể:

- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.

- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 GV : - Hình trang 24, 25 SGK.

H: - Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A- Bài cũ:

- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
	Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2007
Chào cờ
Tập đọc – Tiết 11
Nỗi dằn vặt của AN-đrây-ca
I. mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của AN-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- 2 đ3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- T nghe sửa lỗi
- 3 đ4 học sinh đọc đoạn 1.
- H đọc trong nhóm 2.
- 1đ2 em đọc lại cả đoạn.
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- Cho H tìm cách đọc
- GV đọc mẫu
- H luyện đọc
- H thi đọc
c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2.
- 2đ3 học sinh đọc nối tiếp.
- T hướng dẫn lỗi phát âm.
- Từng cặp đọc.
- 1đ2 học sinh đọc cả bài
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
Nêu ý 2:
* An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
ý nghĩa:
	Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lòng của bản thân.
d. Thi đọc diễn cảm:
- T cho H đọc phân vai.
- H đọc diễn cảm.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Đặt lại tên cho truyệnn theo ý nghĩa của truyện.
- Nói lời an ủi với An-đrây-ca.
- NX giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
Toán – Tiết 26
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hàng lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Nêu miệng bài 2?
B- Bài mới:
1/ Bài số 1:
+ Cho H nêu miệng.
H làm vào SGK
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
- 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
- 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
b. Bài 2` 
Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
- 12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Tính tổng của các SH rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
c. Bài 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
1
0
 T1 T2 T3 (tháng)
C- Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ.
- NX giờ học.
Chính tả – Tiết 6
Người viết truyện thật thà
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật thà.
2. Biết tự phát hiện lỗi, và sửa sai lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2.
H: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
- Viết các từ bắt đầu bằng l/n.
- Viết các từ bắt đầu có vần en/eng.
B- Bài mới:
1/ Hướng dẫn nghe - viết:
- T đọc mẫu bài viết.
- H đọc thầm.
- 1 H đọc bài.
- Ban-dắc là một người như thế nào?
- Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời.
- Cho H luyện viết tiếng dễ lẫn.
- H viết bảng con
lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói dối, Ban-dắc.
- Cho 1 H phát âm lại.
- T nhắc nhở cách trình bày.
- T đọc lại toàn bài.
- H viết bài.
- H soát bài.
2/ Bài tập:
- Cho H đọc yêu cầu.
- Cho H tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi.
- Lớp đọc thầm.
- H lên bảng
Lớp nhận xét
Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm từ láy
- H nêu miệng
- Có tiếng chứa âm s.
- Có tiếng chứa âm x.
+ Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa
+ Xôn xao; xì xèo; xanh xao
- T nhận xét -đánh giá
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học – Tiết 11
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : - Hình trang 24, 25 SGK.
H:	- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn.
* Mục tiêu: 	- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
	* Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát hình 24, 25
+ Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
- Gọi học sinh nêu miệng
- Phơi khô
- Đóng hộp
- Ướp lạnh
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
- Là mắm
- Làm mứt
Ướp muối
2/ Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Mục tiêu: 
- Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
+ Cho H thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- H thảo luận nhóm 2
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được.
- Cho học sinh làm bài tập theo phiếu.
a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
- H chọn a, b, c, e là làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.
- ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
* Kết luận: T chốt ý
d) Đóng hộp
e) Cô đặc với đường.
3/ HĐ 3: Một số cách bảo quản thức ăn.
* Mục tiêu: - H liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
* Cách tiến hành:
- Kể tên của 3 đ5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em?
- H nêu miệng
VD: Cá ướp muối
 Thịt làm ruốc
 Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn)
* Kết luận:
Để thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng người ta làm như thế nào?
4/ Hoạt động nối tiếp:
	- Em biết thêm điều gì mới qua tiết học?
- Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2007
Đạo đức – Tiết 6
Luyện tập – thực hành 
I. Mục tiêu:
KT:Việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển tốt nhất.
- Trước những sự việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp . 
TĐ: ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. 
HV: Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc đúng chỗ. 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Chép sẵn tình huống ở hoạt động 1 
 H: - Đồ dùng học tập 
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Trong những truyện có liên quan tới các em, các em có quyền gì? 
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Trò chơi "có -không" 
* Mục tiêu: Học sinh biết xử lý tình huống, hiểu được những quyền trẻ em được bày tỏ được nêu ý kiến 
* Cách tiến hành:
- T cho H thảo luận nhóm và cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không? 
- H theo nhóm 6 đ8
1) Đúng 
1) Bạn Tâm lớp ta cần đươc giúp đỡ ,
Chúng ta cần phải làm gì? và cô giáo mời học sinh phát biểu ý kiến 
2) Sai
2) Anh trai của Lan vứt đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết.
3) Đúng
3) Bố mẹ định mua cho An chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An
4) Sai 
4) Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết 
5) Đúng 
5) Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho những bạn nhỏ chất độc da cam.
6) Sai
6) Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học trường khác mà Mai không biết 
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em
- Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em giúp các em phát triển tốt nhất đảm bảo quyền được tham gia.
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người lớn, không đưa ra những ý kiến sai trái vô lý 
* Kết luận: Giáo viên chốt ý 
2/ Hoạt động 2: Em sẽ nói như thế nào? 
* Mục tiêu: ý thức được quyền của mình tôn trọng ý kiến của các bạn tôn trọng ý kiến của người lớn .
* Cách tiến hành
- cho H thảo luận
H chọn một trong 4 tình huống và thảo luận 
- Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện 
- Các nhóm đóng vai 
- Lớp nhận xét 
- Khi bày tỏ ý kiến, các em có thái độ như thế nào?
* Két luận: Giáo viên chốt ý 
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn 
3/ Hoạt động 3: Trò chơi"phỏng vấn" 
* Mục tiêu: H hiểu trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
* Cách tiến hành: 
- Cho H thảo luận về các vấn đề 
- H thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn 
+ Tình hình vệ sinh lớp em, trường em ?
+ Những hoạt đọng mà em muốn tham gia ở trường lớp
VD:
- Mùa hè này em định làm gì?
+ Những công việc em muốn tham gia ở trường 
+ Những nơi mà em muốn đi thăm 
* Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất 
- Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội, em muốn được học 1 khoá học nhạc 
- Vì sao? 
4/ Hoạt động nối tiếp: 
	- Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không?
- Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? 
- Nhận xét giờ học. ... gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- H xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông...
- Cán sự lớp điều khiển
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại "
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(20')
12'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- Cán sự lớp điều khiển.
- T quan sát - sửa sai
- Chia theo tổ tập luyện
- Cho từng tổ thi đua trình diễn
- Cán sự lớp cho ôn lại 2đ3 lần
b. Trò chơi vận động.
7đ8'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Trò chơi "Kết bạn"
- Cho H chơi thử.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Cán sự điều khiển.
- T quan sát - hướng dẫn.
3. Phần kết thúc:
- T cho lớp tập hợp
- GV hệ thống bài.
4đ6'
x x x x x x
x x x x x x
- Cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn các động tác đội hình đội ngũ.
Địa lí - Tiết 6
tây nguyên
I. Mục tiêu:
KT:	Học xong bài này, H có khả năng:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
KN:	Rèn KN xem lược đồ, bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ.
- Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
* Mục tiêu: 
	Chỉ được vị trí của khu vực Tây Nguyên, biết xếp các cao nguyên thành tầng cao thấp khác nhau.
* Cách tiến hành:
+ T cho H quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- H lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên.
- Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
+ Cho H thảo luận.
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.
- Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên; Di Linh.
- H thảo luận nhóm 2.
* Đắclắc đKon-tumđPlây cuđDinh LinhđLâm Viên.
* Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp.
* Kon-tum: CN rộng lớn TB 500m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
* Plây cu:Tương đối rộng lớn cao 800m
* Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng.
* Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng.
* Kết luận: - T chốt ý + chỉ bản đồ.
2/ HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
* Mục tiêu: 
 H trình bày được một số đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật.
+ H thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? ứng với những tháng nào?
- Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5đT10, còn mùa khô từ T1đT4 và T11, T12.
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên?
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
* Kết luận: T chốt ý.
3/ HĐ3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học.
 * Mục tiêu:
 H trình bày được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành
+ Cho H thảo luận.
+ H thảo luận theo dãy (3')
- Đại diện trình bày.
Tây nguyên
Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng
Kom Tum....
Khí hậu:
+ Mùa mưa
+ Mùa khô
- Lớp nhận xét - bổ sung.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Khoa - Tiết 12
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Hình trang 26, 27 SGK.
H: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: 
- Mô tảđặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên.
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát hình 1, 2 T26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ H thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to.
- Cổ to
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
- Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận: T chốt ý.
2/ Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: 
 Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Cách tiến hành
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: T chốt ý
3/ HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể têm một số bệnh.
* Mục tiêu:
 Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
* Cách tiến hành:
- T chia H thành 2 đội.
- T phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
* Kết luận: T tuyên dương đội thắng cuộc.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2007
Toán 
Phép trừ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
+
+
+
12458	67894	 7895	x - 1245 = 14587
98756	 1201	145621	 x = 14587 - 1245
 121214	69095	153516	 x = 15832 
B- Bài mới:
-VD1: 865279 - 450237
- Cho H lên bảng - lớp làm nháp
-
865279
450237
415042
- Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện Ptính theo thứ tự nào?
- H nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
2/ Luyện tập.
a. Bài số 1:
-
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- H làm bảng con
987846 969696 839084
783251 656565 246397
204613 313131 592147
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
80000 941302 48600
48765 298764 9455
31235 642538 39145
c. Bài số 3:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
- Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta làm ntn?
- Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km)
d. Bài số 4:
Giải
Muốn biết số cây cả 2 năm trồng được cần biết gì?
Số cây năm ngoái trồng được
214800 - 80600 = 134200 (cây)
Cả 2 năm trồng được số cây:
134200 - 214800 = 349000 (cây)
Đ. Số:
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Thể dục – Tiết 12
Bài số 12
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không bị xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: "Ném trúng đich" y/c tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm - phương tiện:
GV:	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi, 2đ4 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
H:	 Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
(10')
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100đ200m
- Trò chơi "Thi đua xếp hàng"
- Cán sự điều khiển.
- T quan sát - sửa sai.
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
(20')
12'
1đ2 
lần
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- Cán sự điều khiển
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua trình diễn
- T quan sát - nhận xét
- Cho lớp ôn lại
b. Trò chơi vận động
Trò chơi " Ném trúng đích"
8'
x x 
x x 
x x 
x x 
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- H chơi trò chơi thi đua.
3/ Phần kết thúc:
4đ5'
- H thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp.
- Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại"
- T nhận xét - đánh giá giờ học.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh minh hoạ như SGK.
	- Viết sẵn nội dunh bài tập 2.
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
	Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H làm bài tập.
a) Bài tập 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập
- T giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- H đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nv : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho H đọc câu diễn giải dưới tranh.
- 6 học sinh đọc tiếp nối.
- Cho H dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể.
b. Bài tập 2:
+ Cho H đọc yêu cầu.
- Yêu cầu H quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 H đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chang buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- T hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho H kể chuyện.
- H kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
Kỹ thuật – Tiết 6

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_ban_2_cot_hay_nhat.doc