Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Tiết 3: Tập đọc :

Đ11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY -CA

I) Mục đích yêu cầu :

 1. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm bước đầu biết phân biết lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 2. Hiểu nghĩa các TN trong bài .

- Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

* MTR: Biết đọc đánh vần châm 1-2 câu tương đối đúng

II) Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ SGK

III) Các HĐ dạy - học :

A.KT bài cũ : Đọc thuộc lòng bài :Gà trống và cáo. 2HS

 ? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ?

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài :

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6:
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ : 
Đ5: Tập trung trên sân trường.
Tiết2: Toán
Đ26: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Giúp HS đọc được một số thông tin trên biểu đồ.(Làm BT1,2)
* MTR: HS nêu được một số thông tin trên biểu đồ ởmức đơn giản
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài.
III. Các HĐ dạy- học: 
1. KT bài cũ: Kt bài tập HS đã làm trong vở bài tập
2. Bài mới: GT bài
Bài 1( T33): ? Nêu y/c?
* Gv theo dõi HD thêm
Bài 2(T 34) 
? Biểu đồ vẽ gì? có? Cột là cột nào?
- HS làm vào vở
- Gọi 2HS lên bảng
* Làm được 1-2 ý
- Đọc bài tập
- HS làm vào SGK
- Đọc bài tập: S, Đ, S, Đ, S.
- 2Hs đọc bài tập
- Số ngày mưa...
- Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng
a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18
b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9số ngày là: 15 -3 =12( ngày)
c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: 
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày)
	Đáp số: a, 18 ngày, b 12 ngày, c, 12 ngày
3. Tổng kết- dặn dò
- NX: Gv hệ thống lại bài
 	Làm BT trong VBT toán
Tiết 3: Tập đọc : 
Đ11: Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca
I) Mục đích yêu cầu :
 1. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm bước đầu biết phân biết lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
 2. Hiểu nghĩa các TN trong bài .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
* MTR: Biết đọc đánh vần châm 1-2 câu tương đối đúng
II) Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ SGK 
III) Các HĐ dạy - học :
A.KT bài cũ : Đọc thuộc lòng bài :Gà trống và cáo. 2HS 
 ? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc : 
- Yêu cầu HS mở SGK 
- GV đọc bài 
? Bài được chia làm ? đoạn ?
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- Luyện phát âm : An - đrây - ca 
?Dằn vặt có nghĩa ntn?
? NX bài đọc của bạn ?Bạn đọc với giọng ntn?
? Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông ,thái độ của An- đrây -ca như thế nào ?
? An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
? Nêu cách đọc đoạn 1?
-GV đọc đoạn mẫu 
-Nhận xét 
c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
* GV theo dõi giúp đỡ
? Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
?Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn?
? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé ntn?
?ND chính của đoạn 2là gì ?
? Nêu ND chính của bài ?
? Tìm giọng đọc của đoạn 2?
-VGHDHS đọc diễn cảm đoạn " Bước vào phòng ...khỏi nhà "
d. Thi đọc diễn cảm toàn bài :
4.Củng cố - dặn dò :
? Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? 
-Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ? 
? qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
?Em học được gì ở An-đrây-ca ?
- Mở SGK (T55) 
- Theo dõi SGK 
- 2đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà 
 Đoạn 2: Đoạn còn lại 
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn 1
- Đọc tiếng, câu ngắn
- SGK 
-2 HS đọc đoạn 1
-Lớp đọc thầm đoạn 1
- Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi .Em đang sống cùng mẹ và ông,ông đang bị ốm nặng .
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay 
- An- đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc .Mải chơi quên lời mẹ dặn .Mãi sau em mới nhớ ra ,chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về + ý 1:An-đrây-ca mải chơi quen lời mẹ dặn.
- lời ông giọng mệt nhọc ,yếu ớt .Giọng đọc trầm ,buồn .Nhấn giọng từ gợi cảm.
- Theo dõi SGK 
- Luyện đọc ,thi đọc diễn cảm 
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Đọc theo cặp 
- 1HS đọc cá đoạn 
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- An-đrây-ca hoảng hốtthấy mẹ đang khóc nấc lên .ông đã qua đời .
 - An-đrây- ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời....kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ...mẹ an ủi con không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy .cả đêm ...ông trồng . .Mãi khi đã lớn ,bạn vẫn tự dằn vặt mình.
- ..rất yêu thương ông ,không tha thứ cho cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về chậm.An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi làm của bản thân .
+ý2: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca .
*ND:Nõi dằn vặtcủa An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm t/c yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân ,lòng trung thực ,sự nghiêm khắc với bản thân .
- ý nghĩ của An-đrây-ca đọc giọng buồn, day dứt, .Lời của mẹ dịu dàng .Nhấn giọng TN hốt hoảng ,khóc nấc ...
- Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 em đọc bài (đọc phânvai),người dẫn chuyện ,ông ,mẹ, An-đrây- ca .
-Chú bé trung thực . Chú bé giàu t/c .
- Bạn đừng ân hận nữa .Ông bạn chắc rất hiểu tám lòng của bạn .
- HS nêu
- NX giờ học .BTVN:Luyện đọc bài .CB bài : Chi em tôi . 
Tiết 4: Khoa học
Đ 11: Một số cách bảo quản thức ăn
I Mục tiêu: 
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn, làmkhô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp... 
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
* GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường (liên hệ )
MTR: HS biết kể tên cách bảo quản thức ăn ở mức đơn giản
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK ( T 24- 25). Phiếu HT
III. Các HĐ dạy- học 
1. KT bài cũ: ? Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
 ? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
	 ? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì? 
2. Bài mới: GT bài: Ghi đầu bài
* HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn: 
+ Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn 
+ Cách tiến hành
* Bứoc 1: HDHS q/ s hình 24, 25
- GV phát phiếu
* Bước 2: Làm việc cả lớp
 Đáp án:
 Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắn (ướp mặn)làm mứt, ướp muối
- Q/s hình 24- 25 SGK và TLCH
- TL nhóm 4
*Bạn cùng học giúp đỡ 
- HS báo cáo 
- NX, bổ xung 
?Vì sao những cách trên lại giữ được thức ăn lâu hơn 
* HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
+ Mục tiêu: Giải thích được cơ sở bảo khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
+ Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV giảng các loại thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu ta phải làm NTN?
+ Bước 2: Cho HSTL câu hỏi
? Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
GV: Nguyên tắc bảo quản thức ăn là làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn
+ Bước 3: Cho HS làm bài tập 
? Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a, Phơi khô, nướng sấy.
b, Ướp muối ngâm nước mắn
c, Ướp lạnh 
d, Đóng hộp 
e, Cô đặc đường 
- TL nhóm 2 
- Làm cho t/ă khô để các vi sinh vật không phát triển được 
- Nghe
- Thảo luận nhóm 4
* Nhóm cùng học bạn giúp đỡ
- Làm cho vi sinh vật không có diều kiện hoạt động:a, b, c, e
- Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
* HĐ3: Tìm hiểi một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
+ Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo vệ một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
+ Cách tiến hành:
Bước 1 - Phát phiếu HT 
Bước 2 - Làm việc cả lớp 
- Làm việc CN
* Gv giúp đỡ
- 1 số HS báo cáo NX- bổ sung
 * GV: Những cách làm trên chỉ giữ được t/ă trong một ngày thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những t/ă đã được bảo quản cần xem kĩ thời hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói...
- GD MT: Giáo duc HS thường xuyên biết cách bảo quản thức ăn không gây ôi thiu ảnh hưởng tới môi trương sống xung quanh
3 Tổng kết - dặn dò:
 - Nêu cách bảo quản t/ă?
 	 - NX giờ học: Học bài CB bài 12
Tiết 5: Mỹ Thuật (GV bộ môn dạy)
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán
Đ 27: Luyện tập chung (T1)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số TN, nêu được giá trị của số tự nhiên trong số.
- Đọc được thông tin trên biểu đò hình cột
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.(Làm BT1;2a/c;3a/b/c;4a/b)
* MTR: Biết đoc, viết STN đơn giản, Biết đọc một số thông tin đơn giản trên biểu đồ và làm một sốBT đơn giản
II. Đồ dùng: 
- Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ 
III. Các HĐ dạy - học:
1, GT bài 
2, Bài tập ở lớp:
Bài 1 (T35)
?Muốn tìm số liền trước, số liền sau em làm NTN?
VD:? Tìm số liền trước số 135? Tìm số liền sau số 83?
* GV theo dõi giúp đỡ
- Đọc BT
- Muốn tìm số liền trước 1 số nào đó ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau 1 số nào đó ta lấy một số đó cộng với 1.
- Số liền sau số 134 là số liền trước số 135 vì 135 - 1 = 134
- Số 84 là số liền sau số 83 vì 83 +1= 84.
- HS làm BT và vở, 2 HS lên bảng.
a) Số tự nhiên liền sau số 2835917 là số 2835918 vì 
 2835917 + 1 = 2835918
b) Số 2835916 là số liền trước 2835917 vì 2835917 - 1 = 2835916
c) Đọc số, nêu GT chữ số 2.
- 8260945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín chăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số2 là 2 000 000
- 7 283 096: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm .Giá trị chữ số 2 là 200 000 .
- 1 547 238: Một triệu năm trăm bốn mươi bẩy nghìn hai trăm ba mươi tám .Giá trị chữ số 2 là 200. ( Hoặc GV kẻ bảng )
Bài 2(T35): ?Nêu y/c?
a. 475 9 36 > 475 836
?Nêu cách thực hiện ?
Bài 3(T35):
? Nêu yêu cầu ? 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng 
* Làm được 1-2 ý
- NX, chữa bài tập 
-Viết chữ số thích hợp vào ô trống 
c. 5tấn 175kg > 5 0 75 kg 
-HS làm vào vở ,2 HS lên bảng 
-NX bài của bạn 
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm 
- 1HS lên bảng làm BT .Lớp làm vào SGK.
-lớp 3A: 18, lớp 3B: 27, lớp 3C: 21
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .3B : 27 HS , 3C : 21 HS 
c. Khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất .Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất . 
Bài 4(T36): ? Nêu yêu cầu ? - Trả lời các câu hỏi 
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b.Năm 2005thuộc thế kỉ thứ XXI 
3.Tổng kết -dặn dò: 
	- NX.BTVN: bài 5 (T36) 
Tiết 2: Luyện từ và câu
Đ11: Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục đíh yêu cầu: 
 1. HS biết được danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
	 2. Nhận biết đượcDT chung và DT riêng dựa trên dâu hiệu và ý nghĩa khái quát của chúng(BT1 mục 3) Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
* MTR: Nhận biết DT chung DT riêng đơn giản, bước đầu biết vận dụng
II. Đồ dùng: - BĐTN Việt Nam, 2 tờ phiếu viết BT2 phần NX
 - 1 phiếu viết nội dung bài tập 1.
III.  ...  ?
2.Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ?
3.Em sẽ làm gì chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên,nhưng em lại muốn đi xem xiếc ?
4.Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp ,của trường nhưng chưa được phân công ?
? Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp ?
* HĐ2: Thảo luận nhóm 2
-GV nêu yêu cầu của bài tập 
* Gv kết luận :-Việc làm của Dung là đúng .
-Việc làm của Hồnh và Khánh là không đúng .
* HĐ3:Bày tỏ ý kiến 
-GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa .
 -Màu đỏ : Tán thành 
 - Màu xanh : Phản đối 
 -Màu trắng : Phân vân ,lưỡng lự 
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
Yêu cầu HS giải thích lí do .
* KL:ý kiến :- a,c,d là đúng .
 -đ là sai 
-Goị HS đọc ghi nhớ 
bạn.
-Thảo luận nhóm 6
-QS tranh ,NX 
-Không 
-TL nhóm 4 câu hỏi 1,2(T9)
-Báo cáo kết quả 
- Em sẽ có ý kiến với người phân công ...
-Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em 
-Em có ý kiến xin mẹ cho đi xem xiếc 
-Em có ý kiến xung phong tham gia vào hoạt động đó .
-Nếu em không được bày tỏ ý kién của mình về những công việc liên quan srx ảnh hưởng tới bản thân em và lớp em .
-Thảo luận bài tập 1(T9)
- 1số nhóm trình bày
-Các nhóm khác NX bổ sung
-Nghe 
-Thảo luận chung cả lớp
( ý b giảm tải ) 
b, GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
( Hoặc GV kể chuyện đó 2 lần)
-GV phát phiếu
? Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? 
? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tông trọng. Đồng thời các em cần biết...
	* HĐ2: Trò chơiphóng viên
- 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3
- NX 
* HĐ3: ? Nêu y/ c bài tập 4? 
- Nx bài làm của học sinh
- Thực hành
- Trả lời nhóm 6
- Các nhóm báo cáo
- Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán 
- Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trong.
- Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buuoỉ phụ giúp mẹ làm bánh.
- Phù hợp 
- Trả lời
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
- Báo cáo kết quả
* GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được thực hiện chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình của đất nước và ích lợi cho sự phát triển của trẻ em.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
*HĐnối tiếp: -NX giờ học .
-Thực hiện y/c bài 4 SGK (T10).Tập tiểu phẩm .Một buổi tối trong GĐ
Tiết 5: Âm nhạc. 
Đ6: Tập đọc nhạc: TĐN số 1
Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.
I/ Mục tiêu; 
- HS đọc được bài TĐN số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng. 
- Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ DT và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II/ Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ chép sẵn BT độ cao, tiết tấu, TĐN số 1. 
 	- Hình vẽ SGK. 
+HS: Thanh phách, SGK. 
III/ Các HĐ dạy- học: 
1/ Phần mở đầu: 
- Ôn lại các bài tập tiết tấu ( vỗ tay). 
- Giới thiệu bài TĐN số 1- Son La Son. 
2/ Phần HĐ:
a/ Nội dung 1: 
*HĐ1:
Bước 1; HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ của GV. 
Bước2: GV đọc mẫu 5 âm.
Bước 3:GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng độ cao.
- Cho HS luyện độ cao.
Đô - rê - mi - son - la.
- Đọc độ cao.
*HĐ2: Luyện tập tiết tấu TĐN số 1 - Son La Son và BT phát triển đúng từ tượng thanh.
b/ Nội dung 2
- Giới thiệu nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
* HĐ1:- Dùng tranh vẽ SGK - Quan sát hình vẽ SGK
 giới thiệu từng loại nhạc cụ
* HĐ2: Nêu tên cac loại nhạc cụ trong 
hình vẽ SGK	 - HS nên
3. Phần kết thúc
 Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1 - son la son
Tiết1: Thể dục
Đ12: Đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai.
Trò chơi" Ném trúng đích".
I/ Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao KT: đi đều vòng phỉa, vòng trái, đưngs lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Trò chơi" Ném trúng đích". Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo ném chính xác vào đích. 
II/ Địa điểm, phương tiện: Sân trường, 1 cái còi. 
 - 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. 
III/ Các HĐ dạy- học:
 Nội dung
 Định lượng
 Phương pháp
1/ Phần mở đầu: 
- Nhận lớp, phổ biến ND. 
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân đầu gối.
- Chạy nhẹ nhàng theo địa hình TN 100- 200m.
- Trò chơi: Thi đua xếp hàng. 
2/ Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ. 
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nghịp.
b/ Trò chơi vận động: 
- Trò chơi" Ném trúng đích".
3/ Phần kết thúc: 
- Tập ĐT thả lỏng. 
- Đứng tại chỗ hát + vỗ tay. 
- Trò chơi" Diệt các con vật có hại" 
- NX, đánh giá giờ dạy.
 6'
 22'
 2' 
 4' 
 3' 
 3'
 6'
- GV điều khiển. 
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Cán sự điều khiển. 
 * *
 * *
 * *
 * *
 * * *
- Gv điều khiển cả lớp tập. 
- Tập theo tổ. T2 điều khiển. 
- Từng tổ thi trình diễn. 
- Cả lớp tập, cán sự điều khiển. 
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
- 1 tổ chơi thử. 
- Cả lớp cùng chơi. 
- HS thực hành. 
- Gv hệ thống bài. 
Tiết 5: Kĩ thuật :
Đ6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường(T2)
I) Mục tiêu:
-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
-Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
II) : Đồ dùng :
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số SP có đường khâu ghép hai mép vải ( áo ,quần ,vỏ gối ....)
-2 mảnh vải hoa ,kích thước 20cm x 30cm
-Chỉ khâu ,kim khâu ,kéo thước ,phấn vạch .
III) Các HĐ dạy - học :
1)Giới thiệu bài : 
2) Dạy bài mới :
1/ Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại quy trình khâu ở tiết 1.
-GV hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV quan sát uốn nắn.
2/ Đánh giá kết quả học tập của HS: 
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP
-GV nhận xét đánh giá KQ học tập của HS
- HS nêu lại
-HS thực hành khâu.
-HS trưng bày SP.
- HS tự đánh giá các SP trưng bày theo tiêu chuẩn trên.
3/Tổngkết-dặndò:NX-Tổngkế
Tiết 4: Đạo Đức
Đ 6: Biết bày tỏ ý kiến( Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiếncủa mình về những vấn đề có liên quan đến TE
2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng: 1 chiếc Micro
III. Các HĐ dạy- học.
1. Kt bài cũ: ? Trẻ em có quyền gì? Em cần bày tỏ ý kiến của mình NTN? 
2. Bài mới: 
a, GT bài: Ghi đầu bài. HĐ 1
b, GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
( Hoặc GV kể chuyện đó 2 lần)
-GV phát phiếu
? Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? 
? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tông trọng. Đồng thời các em cần biết...
	* HĐ2: Trò chơiphóng viên
- 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3
- NX 
* HĐ3: ? Nêu y/ c bài tập 4? 
- Nx bài làm của học sinh
- Thực hành
- Trả lời nhóm 6
- Các nhóm báo cáo
- Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán 
- Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trong.
- Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buuoỉ phụ giúp mẹ làm bánh.
- Phù hợp 
- Trả lời
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
- Báo cáo kết quả
* GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được thực hiện chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình của đất nước và ích lợi cho sự phát triển của trẻ em.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
3. HĐ nối tiếp
- Trả lời nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp, nhà trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, thầy cô về các vấn đề có liên quan đến bản thân em và gia đình.
Tiết 4: Mĩ thuật: 
Đ6: Vẽ theo mẫu:
 Vẽ quả có dạng hình cầu .
I) Mục tiêu:
- Hs nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả hình cầu.
-HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả hình cầu ,vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích .
-HS yêu thiên nhiên ,biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II) Chuẩn bị: - Một số loại quả dạng hình cầu .Gợi ý cách vẽ quả SGK 
 vở thực hành, bút chì,tẩy, mầu vẽ .
III) Các HĐ dạy- học: 
1.KT bài cũ: KT đồ dùng HS đã CB
2. Bài mới: - Giới thiệu bài .
* HĐ1: Quan sát- nhận xét .
-Gv đưa ra 1 số quả đã CB 
? Đây là quả gì? hình dáng,dặc điểm, màu sắc của từng loại quả ntn?
? Tìm thêm các loai quả có dạng hình cầumà em biết ,miêu tả về hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng?
- Có rất nhiều loại quả có dạng hình cầu.Mỗi loại quả đều có hình dáng ,đặc điểm và màu sắc khác nhau và vẻ đẹp riêng. 
*HĐ2: Cách vẽ quả
- GVdùng hình vẽ gợi ý SGK 
? Nêu cách vẽ quả ?
-GV vẽ lên bảng theo trình tự các bước vừa vẽ vừa HD
-Sắp xếp bố cục cho hợp lí với trang giấy.Có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu vẽ 
* HĐ3: Thực hành 
- GV bày một số quả làm mẫu .
- Nhắc HS quan sát kĩ để nhận ra đặc điẻm vật mẫu . Vẽ theo các bước như đã HD .Xác đinh khung hình vẽ cho cân đối .
- Quan sát ,uốn nắn 
* HĐ4: Nhận xét - đánh giá: 
- NX về bố cục, cách vẽ, ưu điểm , nhược điểm .
- Quan sát 
- HS nêu, NX,bổ sung
- HS nêu 
- Nhận xét 
-Nghe 
- Quan sát hình vẽ ,đọc SGK (T17) 
- HS nêu 
- Nghe ,quan sát 
- Vẽ vào vở thực hành (T14) 
- Trưng bày 1 số bài 
- Nhận xét 
3. Dặn dò: - QS hình dáng các loại quả và màu sắc của chúng .
 - CB : Tranh, ảnh về đề tài : Phong cảnh quê hương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc