Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức hay nhất)

Tiết 3:

Toán:(Tiết 26)

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

- Thực hành luyện tập biểu đồ.

- HS làm được bài tập 1,2.

II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .

III. Các HĐ dạy- học:

1. KT bài cũ: Kt bài tập HS đã làm trong vở bài tập

2. Bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:
Ngày soạn:9 /10 /2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: 
Chào cờ :
Tập trung trên sân trường.
Tiết 4: 
Tập đọc : ( Tiết 11)
Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca
I) Mục tiêu :
 1. Phát âm đúng các tiếng ,từ khó : An - đrây - ca, nấc lên, nức nở.
-Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông.Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
 2. Hiểu nghĩa các TN trong bài .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
II) Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ SGK 
III) Các HĐ dạy - học :
A.KT bài cũ : Đọc thuộc lòng bài :Gà trống và cáo. 2HS 
 ? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc : 
- Yêu cầu HS mở SGK 
- GV đọc bài 
? Bài được chia làm ? đoạn ?
- GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- Luyện phát âm : An - đrây -ca 
?Dằn vặt có nghĩa ntn?
? NX bài đọc của bạn ?Bạn đọc với giọng ntn?
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
? Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông ,thái độ của An- đrây -ca như thế nào ?
? An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
? Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
?Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn?
? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé ntn?
?ND chính của đoạn 2là gì ?
? Nêu ND chính của bài ?
- GV ghi bảng
c. Luyện đọc diễn cảm
-GVHDHS đọc diễn cảm đoạn " Bước vào phòng ...khỏi nhà "
- GV đọc mẫu.
- Thi đọc diễn cảm toàn bài :
- GV nhận xét và ghi điểm
- Mở SGK (T55) 
- Theo dõi SGK 
- 2đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà 
 Đoạn 2: Đoạn còn lại 
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn 1
- SGK 
- 2HS đọc đoạn 1.Lớp đọc thầm đoạn 1.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
+ ý 1:An-đrây-ca mải chơi quen lời mẹ dặn.
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
+ý2: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca .
*ND:Nõi dằn vặtcủa An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm t/c yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân ,lòng trung thực ,sự nghiêm khắc với bản thân .
- HS nhắc lại nội dung.
- HS nêu cách đọc 
- Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 em đọc bài (đọc phânvai),người dẫn chuyện ,ông ,mẹ, An-đrây- ca .
4.Củng cố - dặn dò :
? Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? 
? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
? Em học được gì ở An-đrây-ca ?
- NX giờ học .BTVN:Luyện đọc bài .CB bài : Chi em tôi . 
Tiết 3: 
Toán:(Tiết 26)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành luyện tập biểu đồ.
- HS làm được bài tập 1,2.
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .
III. Các HĐ dạy- học: 
1. KT bài cũ: Kt bài tập HS đã làm trong vở bài tập
2. Bài mới:
a) GT bài
b) Nội dung bài
Bài 1( T33): ? Nêu y/c?
Bài 2(T 34) 
? Biểu đồ vẽ gì? có? Cột là cột nào?
- HS làm vào vở
- Gọi 2HS lên bảng
a, Tháng 7 có số ngày mưa là:18 ngày
b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9số ngày là: 15 -3 =12( ngày)
c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: 
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày)
	Đáp số: a, 18 ngày, b 12 ngày, c, 12 ngày
- Đọc bài tập
- HS làm vào SGK
- Đọc bài tập: S, Đ, S, Đ, S.
- 2Hs đọc bài tập
- Số ngày mưa...
- Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng
3. Củng cố - dặn dò
- NX: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Đạo Đức:(Tiết 6)
Biết bày tỏ ý kiến( Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiếncủa mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Biết tôn trọng ý kiến của người khác. Biết mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân.
II. Đồ dùng: 1 chiếc Micro
III. Các HĐ dạy- học.
1. Kt bài cũ: ? Trẻ em có quyền gì? Em cần bày tỏ ý kiến của mình NTN? 
2. Bài mới: 
a, GT bài: Ghi đầu bài. 
b)HĐ 1
- GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
 ( Hoặc GV kể chuyện đó 2 lần)
-GV phát phiếu
? Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? 
? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tông trọng. Đồng thời các em cần biết...
	* HĐ2: Trò chơI phóng viên
- 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3
- NX 
* HĐ3: ? Nêu y/ c bài tập 4? 
- Nx bài làm của học sinh
* GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được thực hiện chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình của đất nước và ích lợi cho sự phát triển của trẻ em.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
- Thực hành
- Trả lời nhóm 6
- Các nhóm báo cáo
- Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán 
- Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trong.
- Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buuoỉ phụ giúp mẹ làm bánh.
- Phù hợp 
- Trả lời
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
- Báo cáo kết quả
3. Củng cố – dặn dò:
- Trả lời nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp, nhà trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, thầy cô về các vấn đề có liên quan đến bản thân em và gia đình.
Tiết 5: 
Khoa học:(Tiết 11)
Một số cách bảo quản thức ăn
I Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: 
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu VD về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọ thức ăn dúng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đẫ được bảo quản,.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK ( T 24- 25). Phiếu HT
III. Các HĐ dạy- học 
1. KT bài cũ: ? Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
 ? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
	 ? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì? 
2. Bài mới: GT bài: Ghi đầu bài
* HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn: 
+ Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn 
+ Cách tiến hành
* Bứoc 1: HDHS q/ s hình 24, 25
- GV phát phiếu
* Bước 2: Làm việc cả lớp
 Đáp án:
 Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắn (ướp mặn)làm mứt, ướp muối
* HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
+ Mục tiêu: Giải thích được cơ sở bảo khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
+ Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV giảng các loại thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu ta phải làm NTN?
+ Bước 2: Cho HSTL câu hỏi
? Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
GV: Nguyên tắc bảo quản thức ằn là làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn
+ Bước 3: Cho HS làm bài tập 
? Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt độn? Cách nào ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a, Phơi khô, nướng sấy.
b, Ướp muối ngâm nước mắn
c, Ướp lạnh 
d, Đóng hộp 
e, Cô đặc đường
* HĐ3: Tìm hiểi một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
+ Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo vệ một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
+ Cách tiến hành:
Bước 1 - Phát phiếu HT 
Bước 2 - Làm việc cả lớp
* GV: Những cách làm trên chỉ giữ được t/ă trong mo0ọt ngày thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những t/ă đã được bảo quản cần xem kĩ thời hạn sử dụngđược in trên vỏ hộp hoặc bao gói...
-
- Q/s hình 24- 25 SGK và TLCH
- TL nhóm 4
- HS báo cáo 
- NX, bổ xung 
?Vì sao những cách trên lại giữ được thức ăn lâu hơn 
- TL nhóm 2 
- Làm cho t/ă khô để các vi sinh vật không phát triển được 
- Nghe
- Thảo luận nhóm 4
- Làm cho vi sinh vật không có diều kiện hoạt động:a, b, c, e
- Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
- Làm việc CN
- 1 số HS báo cáo NX- bổ sung
3 .Củng cố - dặn dò:
 - Nêu cách bảo quản t/ă?
 	 - NX giờ học: Học bài CB bài 12
Tiết 6:
Toán: Ôn tập tiết 26
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: 
- Kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành luyện tập biểu đồ.
- HS làm được bài tập trong vở bài tập.
II. Lên lớp:
Bài cũ:
Bài ôn:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung ôn tập:
* Bài 1: Dư\ạ vào biểu đồ để trả lời câu hỏi
a) Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
b) Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
c) Cả 4tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa?
d) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải ?
e)Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải trắng?
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 2: Dựa vào biểu đồ hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số ngày có mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là: 
b) Số ngày mưa trong cả ba tháng là:
c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:
- HS quan sát biểu đồ trong vở BT để trả lời câu hỏi.
- HS nêu miệng kết quả.
- HS khác nhận xét.
+ bán được 200 m vải hoa
+ bán được 100 m vải hoa
+ bán được 700 m vải hoa
+ bán được 1200 m vải 
+  Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là : 200 m vải trắng
- HS làm TT bài 1
B. 15 ngày 
B. 36 ngày
C. 12 ngày
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Về học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Luyện từ và câu:(Tiết 11)
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu: 
	 1. HS biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu khái quát của chúng.
	 2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
 3. Hiểu được khái niệm danh từ trung và danh từ riêng.
II. Đồ dùng: - BĐTN Việt Nam, 2 tờ phiếu viết BT2 phần NX
 - 1 phiếu viết nội dung bài tập 1.
III. Các HĐ dạy - học.
 A. KT bài cũ: ? DT là gì? Cho VD?
 B. Bài mới:
1. Phần nhận xét.
Bài 1(T57): ? Nêu Y/ C ?
 Nghĩa
a,
b,
c,
d,
- Gv chỉ cho HS biết sông Cửu Long trên bản đồTNVN.
Bai 2(T57): ? Nêu y/c?
a, Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b, Cửu Long: Tên riêng chỉ 1 dòng sông 
S2 c với d
c, Vua: Tên riêng chỉ người đúng đầu nhà nước phong kiến
d, Lê lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
* GV: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông , vua, gọi là danh từ chung
Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
? Thế nào là danh từ chung?
? Thế nào là danh từ riêng?
2. Phần ghi nhớ:
Bài 3: (T57): ?Nêu y/c?
a, Tên chung chỉ dòng nước chảy tương đối lớn " sông" không viết hoa
b, Tên riêng chỉ dòng sông cụ thể ( Cửu Long) viết hoa
c, Tên chung của người đứng đầu nước phong kiến (vua) không viết hoa
d, Tên riêng của 1 vị vua cụ thể( Lê Lợi) viết hoa
Qua bài thơ trên em rút ra nhận xét gì?
3. Phần luyện tập:
Bài1 (T58): ? Nêu y/c?
Danh từ chung
Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Bài 2( T58) ? Nêu y/c?
Họ và tên các bạn là danh từ riêng. Vì chỉ tên 1 người cụ thể
Danh từ riêng phải viết hoa - Viết hoa cả họ, tên, tên đệm.
 - HS làm bài vở
 Từ
 ... Sông
 Sông Cửu Long
 Vua
 Lê Lợi
- Quan sát
- TL nhóm
- Đọc ghi nhớ SGK
- DT riêng ta phải viết hoa
DT chung ta không phải viết hoa
- Trao đổi cặp.
- 1HS lên bảng
Danh từ riêng.
- Chung, lam, Thiện Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
- NX, chữa bài tập 
- HS làm vào vở, 3Hs lên bảng
4. Củng cố- dặn dò: 
 ? Thế nào là danh từ chung? DT riêng?
 - NX giờ học: Viết 5-10 DT chung là tên gọi các đồ dùng
	 5-10 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_chuan_kien_thuc_hay_nhat.doc