Giáo án Khối 4 - Tuần 6 đến 22

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 đến 22

Chính tả

 Người viết truyện thật thà(T56)

 Dạy D1 tiết2, D2 tiết 7( thứ tư)

A. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Qua bài viết HS thấy Ban-dắc là một người viết truyện thật thà.

2.Kĩ năng:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại trong bài: Người viết truyện thật thà. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.

- Làm đúng bài tập 2.

- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.

3.Thái độ:

- Có ý thức tự giác trong giờ viết bài.

B.Chuẩn bị

- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.

- HS : VBT.

C. Các hoạt động dạy - học

I.Tổ chức:

II. Bài cũ:

 - Viết các từ bắt đầu bằng l/n.

 - Nhận xét đánh giá.

 

doc 232 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 đến 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca(T55)
 Dạy D1 tiết2, D2 tiết3
A.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
2.Kĩ năng:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi , tình cảm, trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
3.Thái độ:
- Giúp HS có thái độ nghiêm khắc với bản thân và có trách nhiệm với người thân xung quanh mình.
B.Chuẩn bị
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK.- bảng phụ
 - HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh.
II. Bài cũ:
	- 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
 	- Nêu nội dung bài ?
III.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng tranh SGK.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài,HD cách đọc toàn bài
- Gọi HS đọc tiếp nối đoạn.
+ GV kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ chú giải.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá đọc.
- 3 lượt HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nhóm đôi.
- 1 em đọc lại cả bài.
Đoạn 1:
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
* An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
Đoạn 2:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Vì cậu cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
+ Đoạn 2 cho biết gì ?
- Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.
- Yêu cầu HS thảo luận nêu ý nghĩa của bài.
- HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến
+ ý nghĩa:. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS nhắc lại nội dung bài.
c.Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 HS đọc.
- Nêu cách đọc bài: 
 - Đọc giọng trầm buồn, xúc động,Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng.ý nghĩ của An-đrây- ca đọc giọng buồn day dứt.
HS lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ GV đọc mẫu:
- HS nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
- HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
- 1 số hs thi đọc.
GV nx chung, ghi điểm.
Thi đọc phân vai toàn truyện:
GV cùng HS nx khen hs đọc tốt.
- 2 nhóm thi đọc.
IV.Củng cố - dặn dò:
- An- drây-ca thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm vói người thân như thế nào?
- Cả bài này cần đọc giọng như thế nào?
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện 
 Kể chuyện đã nghe- đã đọc( T58)
 Dạy D1 tiết 6, D2 tiết 5( thứ tư)
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2.Kĩ năng:
1/ Rèn kn nói:
- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
3.Thái độ:
-Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
B.Chuẩn bị
 - GV: Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện)
	 - HS: Sưu tầm truyện viết về lòng tự trọng.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I.Tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh.
II.Bài cũ:
- Kể một câu chuyện em đã được nghe - được đọc về tính trung thực.
- Nhận xét đánh giá.
	III Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc.
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện - tiêu chuẩn đánh giá.
- Học sinh đọc tiếp nối nhau.
- HS lần lượt giới thiệu.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV cho HS kể theo cặp.
- HS kể trong nhóm.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức cho Hs thi kể trước lớp.
- HS kể xong đều cùng đối thoại với cô giáo, với các bạn.
- GV cho lớp nhận xét - tính điểm.
- Bình chọn câu chuyện hay, người kể hấp dẫn nhất, người đặt câu hỏi hay nhất.
IV. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học: 
	- Dặn dò: Về nhà xem trước các tranh: Lời ước dưới trăng.
 Ôn luyện từ và câu: 
 Ôn tập từ ghép và từ láy
 Dạy D1 tiết7, D2 tiết7 ( thứ tư ) 
A.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản,Tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho. 
2.Kĩ năng:
Vận dụng làm bài tập tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho. 
3.Thái độ:
-Giáo dục HS có ý thức học Tiếng Việt
B.Chuẩn bị
 GV :Bảng phụ cho bài tập2
 HS : VBT.
C. Các hoạt động dạy - học.
I.Tổ chức:
II.Bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào?
- Nhận xét đánh giá.
III.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HD HS làm bài.
- Cho HS chữa bài 
 + Từ ghép
a) Bài số 1: 
- HS đọc nội dung y/c bài tập
- Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
- Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
 + Từ láy
- Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ láy.
- Nô nức.
- Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
b) Bài tập 2:
 Từ ghép: Ngayđ
- Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ.
 Từ phức: Thẳngđ
- Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp.
 Từ láy: + Ngayđ
 + Thẳng
 + Thật
- Ngay ngắn
- Thẳng thắn, thẳng thừng.
Thật thà.
IV.Củng cố - dặn dò:
 - Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào?
 - Nhận xét giờ học.VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
 Danh từ chung và danh từ riêng (T57)
 Dạy D1 tiết1, D2 tiết 2
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. 
2.Kĩ năng:
-Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn Tiếng Việt qua giờ học.
B.Chuẩn bị
 - GV: Viết phần nhận xét vào bảng phụ.
 - HS : SGK - VBT.
C. Các hoạt động dạy - học:
I.Tổ chức :
II.Bài cũ:
	- Danh từ là gì?
	- Nêu miệng bài tập 2.
	- Nhận xét đánh giá.
III. Bài mới:
1/Giới thiệu bài
2/ Phần nhận xét:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs thảo luận và tìm từ đúng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam, chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long. Giới thiệu vua Lê Lợi, ngời đã có công đánh đuổi được giặc Minh, lập ra nhà hậu Lê ở nước ta.
- Y/c hs đọc đề bài.
- Gọi hs trả lời
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Cửu Long là tên chỉ gì?
+ Vua là từ chỉ ai trong xã hội?
+ Lê Lợi chỉ người như thế nào?
GV: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những từ chỉ tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
- Gọi học sinh đọc yêucầu.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm y/c hs thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chốt lại phiếu đúng.
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Yêu cầu 2, 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp làm bài vào vào vở viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Giáo viên thu chấm 5, 7 bài.
Hỏi: + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên.
 Bài 1 ( 57 )
- Học sinh thảo luận tìm từ viết vào VBT.
- Học sinh nêu ý kiến
a) Sông b) Cửu Long
c) Vua d) Lê Lợi.
Bài 2 ( 57 )
- 1 HS.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
+ Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại đợc.
+ Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+ Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê.
Bài 3 ( 57 )
- 1 HS.
+ Tên chung để chỉ dòng nước chảy 
tương đối lớn: sông không viết hoa, tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể: Cửu Long viết hoa.
+ Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa.
3. Ghi nhớ.
- 2 hs đọc , cả lớp đọc thầm.
4. Luyện tập.
 Bài tập 1( 58 )
- Tìm các danh từ chung và riêng trong đoạn văn.
+ Danh từ chung gồm: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
 Bài tập 2( 58 )
- Viết tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp. 
+ Nguyễn Huy Hoàng, Lê Công Minh, Nguyễn Tuấn Cường.
+ Hà Phương Thảo, Đào Quỳnh Trang, Lê Nguyệt Hà.
- Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.
5. Củng cố, dặn dò.
- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? Cho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Chính tả 
 Người viết truyện thật thà(T56)
 Dạy D1 tiết2, D2 tiết 7( thứ tư)
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Qua bài viết HS thấy Ban-dắc là một người viết truyện thật thà.
 ...  câu chuyện.
- Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
3-5 HS trình bày.
a.Mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói Có chí thì nên , câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
b. Kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS hoàn chỉnh mở bài, kết bài, viết lại vào vở. 
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 27/12/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
Tiếng việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I ( tiết 4 )
 Dạy 4D4 tiết 1 , 4D3 tiết 3
A.Mục tiêu
-Tiếp tục kiểm tra đọc hiểu lấy điểm.
- Nghe, viết chính xác đẹp bài thơ “ Đôi que đan”
B.Đồ dùng dạy học
 - GV: PHT
 - HS: SGK
C.Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức
II.Bài cũ
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
- Gọi HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
+ Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào?
- HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS nghe viết bài vào vở.
- Thu vở chấm, chữa bài.
- HS lần lượt lên đọc bài.
3. Nghe- viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- 1 HS đọc.
+ Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em : mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ của cha.
+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình.
b.Viết từ khó.
- Các từ khó: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà
c.Nghe - viết chính tả
4.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài viết của HS
- Về nhà học thuộc lòng bài Đôi que đan
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I ( tiết 5 )
 Dạy 4 D3 tiết 4, 4D 4 tiết 2
A- Mục tiêu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
2. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu
B- Đồ dùng dạy- học
 - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2.
 - HS: SGK
C- Các hoạt động dạy- học
 I.ổn định tổ chức
 II. Bài cũ.
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét chữa bài của bạn.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng. 
- HS lần lượt lên bảng đọc bài.
3. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
 Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn 
 DT DT DT ĐT DT
nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những 
 TT DT DT DT TT 
em bé Hmông mắt một mí, những em 
 DT DT DT DT
bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần 
 DT DT DT ĐT DT DT DT
áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
 TT ĐT DT
4. Củng cố, dặn dò
 - Thế nào là danh từ ?
 - Thế nào là động từ ?
 - Thế nào là tính từ ?
 - GV nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 23/ 12/2008
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I ( tiết 6 )
 Dạy 4 D3 tiết 1, 4 D4 tiết 3
A.Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL
- ôn luyện về văn miêu tả.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài
2.Kiểm tra tập đọc và HTL
 - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát đồ dùng học tập của em chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
- Chọn đồ dùng học tập, ghi kết quả quan sát vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
-Trình bày dàn ý trước lớp.
- Yêu cầu HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Thực hành viết vào vở.
- Tiếp nối đọc bài của mình.
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc.
4.Ôn luyện về miêu tả.
*Mở bài: Giới thiệu cây bút: đuợc tặng nhân dịp năm học mới,( do ông bà tặng nhân dịp sinh nhật)
* Thân bài:
- Tả bao quát bên ngoài.
+ Hình dáng thon, mảnh tròn như cái đũa, vát ở trên
+ Chất liệu: bằng sắt( nhựa, gỗ) rất vừa tay.
+ Màu nâu đen( xanh , đỏ) không lẫn với bút của ai.
+ Nắp bút cũng bằng sắt( gỗ, nhựa) đậy rất kín.
+ Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre( siêu nhân, em bé, con gấu)
+ Cái cài bằng thép trắng( nhựa xanh, nhựa đỏ)
* Kết bài: tình cảm của mình với chiếc bút.
* Mở bài gián tiếp: Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được tặng cho khi vào năm học mới.
* Kết bài mở rộng: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
 Kiểm tra: đọc
HDTH: Ôn Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Dạy 4D3 tiết 5; 4D4 tiết 6
A. Mục tiêu:
	- HS hiểu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật; các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài, kết bài.
	- Viết được phần mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh, chân thực và sáng tạo.
	- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn và bảo quản các đồ vật xung quanh.
B. Đồ dùng dạy- học:
	- GV: bảng phụ.
	- HS: PHT; SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
	I. Tổ chức: (1’)
	II. Bài cũ: (3’) Theo em khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? 	- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
	III. Bài mới: 
Giới thiệu bài: (1’)
Nội dung:
* Hoạt động 1: (8’)
+ Y/c HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. 
- Nêu các kiểu mở bài và các cách kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
- GV nhận xét, bổ sung, KL.
* Hoạt động 2: (12’)
- 2 HS đọc y/c BT/SGK/145.
- HS trao đổi theo cặp và TLCH.
- Một số HS nối tiếp báo cáo KQ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, KL, chốt lời giải đúng.
* Hoạt động 3: (14’)
- 2HS đọc y/c BT
- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài vào phiếu.
- HS dán phiếu báo cáo KQ.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc bài của mình.
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ đặt câu cho HS. Ghi điểm và tuyên dương HS làm bài tốt.
Bài 1:
- Bài văn miêu tả đồ vật gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Có hai kiểu mở bài là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. Có hai cách kết bài là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
Bài 2/145:
a. Câu văn miêu tả bao quát cái trống: Anh chàng trống này... trước phòng bảo vệ.
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.
 c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống:
- Bộ phận: mỡnh trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Hỡnh dỏng: trũn như cỏi chum, mỡnh được ghộp bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu, ngang lưng quấn vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hựng dũng, hai đầu bịt kớn bằng da trõu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
- Âm thanh :tiếng trống cơm ồm ồm giục gió “ Tựng! Tựng! Tựng!” giục trẻ rảo bước tới trường/ trống “cầm càng” theo nhịp “ Cắc, tựng! Cắc tựng!” để học sinh tập thể dục./ trống “xả hơi” một hồi dài là lỳc học sinh được nghỉ.
Bài 3: Viết phần mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả cái hộp bút của em
3. Củng cố dặn dò: (2’)
	- Khi viết bài văn miêu tả đồ vật cần chú ý điều gì?
	- Nhận xét, đánh giá tiết học.
	- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 24/12/2008
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Tiếng việt 
 Kiểm tra: Viết
Sinh hoạt:
Sinh hoạt lớp
A. Mục tiêu:
- Qua giờ sinh hoạt lớp HS thấy rõ ưu khuyết điểm trong tuần.
- Có ý thức phê và tự phê.
- Nêu phương hướng tuần 19.
B. Nội dung
1. Lớp trưởng, tổ trưởng các tổ lên nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
2. GV nhận xét chung
- Nhận xét về việc thực hiện nề nếp lớp học.
- Tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Có ý thức học bài và chuẩn bị bài ở lớp ở nhà
- Có ý thức tham gia giao thông.
- Duy trì tốt nề nếp lớp học, trường học.
3.Phương hướng tuần 18
- Duy trì tốt nền nếp lớp học.
- ôn tập và kiểm tra cuối kì I.
- Thực hiện tốt việc rèn chữ, giữ vở.
- Thực hiện tốt ATGT.
_____________________________________________________________
Ôn tập làm văn:
Luyện tập miêu tả đồ vật
Dạy 4D4 tiết 6 , 4D3 tiết 7 thứ năm
A. Mục tiêu:
	- HS biết viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích. 
- Bài viết có bố cục rõ ràng, trình bày hợp lý. Viết chân thực, có cảm xúc, sáng tạo thể hiện được tình cảm của mình với đồ chơi đó.
	- GDHS biết yêu quý đồ vật xung quanh và biết giữ gìn đồ chơi của mình mỗi khi chơi xong.
B. Đồ dùng dạy- Học:
	- GV: bảng phụ chép sẵn đề bài.
	- HS: Dàn ý bài văn tả đồ vật.
C. Hoạt động dạy- Học:
	I. Tổ chức: (1’) HS hát.
	II. Bài cũ: (3’) - 2 HS giới thiệu lễ hội hoặc trò chơi ở địa phương em.
	 - Nhận xét, ghi điểm.
	III. Bài mới: 
Giới thiệu bài: (1’) Ghi đầu bài.
Nội dung:
* Hoạt động 1: (8’)
- 2 HS đọc đề bài trên bảng phụ.
- H: + Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần? Là những phần nào?
+ Khi viết văn miêu tả đồ vật cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, bổ sung và KL.
* Hoạt động 2: (24’)
- Y/c HS viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài nối tiếp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ đặt câu cho HS. Tuyên dương HS có bài viết tốt.
a. Tìm hiểu đề bài:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
+ Bài văn miêu tả đồ vật gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài.
+ Khi viết văn miêu tả đồ vật cần chú ý chọn những chi tiết tiêu biểu của đồ chơi để tả, đưa những hình ảnh so sánh, nhân hóa, sử dụng từ láy gợi tả hình ảnh... để bài viết thêm sinh động.
b. Viết bài:
3. Củng cố dặn dò:(3’)
 	- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Phần thân bài cần tả những gì.
	- Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_den_22.doc