Tiết 4: Toán
$ 26: Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS đọc, phân tích và sử lí được số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành vẽ tiếp được biểu đồ.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài.
- Giấy khổ to kẻ sẵn biểu đồ bài 3
III. Các HĐ dạy- học:
*HĐ1: - Ổn định tổ chức.
- KT bài cũ: KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập
- GT bài
*HĐ2: Bài 1(T33): HS điền đúng Đ hoặc S vào ô trống
- GV chốt kết quả đúng: S, Đ, S, Đ, S
*HĐ3: Bài 2(T34): Hs phân tích và trả lời được câu hỏi.
[ơ
? Biểu đồ vẽ gì?
? Có? cột là những cột nào?
- Gọi 2HS lên bảng
- Hs đọc bài tập
- HS làm vào SGK
- Đọc kết quả
- HS nhận xét
- 2Hs đọc bài tập
- Số ngày mưa.năm 2004
- Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng
- HS làm vào vở
Tuần 6: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ: $5: Tập trung trên sân trường. Tiết 2: Tập đọc: $11: Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca I) Mục tiêu: - Đọc đúng các từ: An - đrây - ca, nấc lên, nức nở. - Đọc trơn toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông.Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Nêu được nghĩa các TN trong bài: Dằn vặt, Hoảng hốt, Qua đời. - Nêu được nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân II) Đồ dùng - Tranh minh hoạ SGK - Đoạn văn HD đọc diễn cảm ( Bước vào phòng ông nằmcon ra khỏi phòng) III) Các HĐ dạy - học: *HĐ1: KT bài cũ + GT bài mới. - Đọc thuộc lòng bài: 2HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo ? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ? - Giới thiệu bài bằng tranh. *HĐ2: Đọc đúng - Yêu cầu HS mở SGK - GV định hướng giọng đọc ? Bài được chia làm ? đoạn ? - Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Hoảng hốt, Dằn vặt, Qua đời - Kiểm tra đọc nhóm - GV đọc diễn cảm bài *HĐ3: Đọc hiểu: ? Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn? ? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông,thái độ của An- đrây -ca như thế nào ? ? An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? ? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ? ?Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ? ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? ? Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn? ?ND chính của đoạn 2là gì ? ? Nêu ND chính của bài ? * HĐ4: Đọc diễn cảm: - Nêu cách đọc - GV treo băng giấy HD đọc diễn cảm ? Bài có những nhân vật nào? * HĐ5: Củng cố - dặn dò: ? Em hãy đặt tên khác cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? -Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ? ? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? ?Em học được gì ở An-đrây-ca ? - 1 HS đọc bài - Theo dõi SGK - 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến... về nhà Đoạn 2: Đoạn còn lại - 2 HS nối tiếp đọc - 2 HS nối tiếp đọc - HS đọc trong nhóm 2 - 2 HS đọc 2 đoạn -1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm - Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi. Em đang sống cùng mẹ và ông, ông đang bị ốm nặng. - An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay - An- đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc.Mải chơi quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về +ý1:An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - 1HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời. - An- đrây- ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời....kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe...mẹ an ủi con không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm... ông trồng. Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. -..rất yêu thương ông,không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về chậm.An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. +ý2: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. *ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. - 2 HS đọc lại 2 đoạn của bài, lớp đọc thầm nêu cách đọc toàn bài. - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc diễn cảm 2 em - Nhận xét – Bình chọn bạn đọc hay - Gọi 4 em đọc bài (đọc phân vai), người dẫn chuyện, ông, mẹ, An-đrây- ca. - Chú bé trung thực. Chú bé giàu t/c. - Bạn đừng ân hận nữa.Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn. - HS nêu - NX giờ học.BTVN:Luyện đọc bài.CB bài: Chị em tôi. Tiết3:Chính tả( Nghe viết) $6: Người viết truyện thật thà I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật thà. - Phát hiện được lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả. - Viết đúng các từ có âm đầu s/x hoặc thanh ?/~. II. Đồ dùng: - Phiếu khổ to kể bảng cho học sinh sửa lỗi ở bài tập 2 - Phiếu ghi nội dung bài3 III. Các HĐ dạy và học. *HĐ1:KT bài cũ + GT bài mới - 1HS nêu những từ bắt đầu bằng l/n. 1HS lên bảng viết - Giới thiệu bài. *HĐ2: HD nghe viết, tìm hiểu nội dung. - GV đọc bài chính tả ? Bài chính tả nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai. Ban – dắc là người NTN? ? Trong bài có những từ nào khó viết? *HĐ3: Viết chính tả - Gv đọc cho HS viết bài - Gv đọc lại bài để Hs soát lỗi. *HĐ4: Bài tập. Bài 2: Hs viết đúng các từ có âm đầu s hay x - Gv gợi ý rồi phát phiếu cho HS làm bài - Gv chấm 10 bài NX- Chữa lỗi sai cơ bản Bài 3: Hs tìm được từ láy có âm đầu s hoặc x - Giúp HS lựa chọn bài - Phát phiếu cho HS làm bài - Gv chốt kết quả đúng - 1HS viết bảng lớp viết nháp - NX - 1HS đọc lại bài - Cuộc nói chuỵện giữa Ban – dắc với vợ. Ông là nhà văn nổi tiếng, không bao giờ nối dối. - HS đọc thầm lại bài nêu từ khó viết - HS lên bảng viết từ khó - Nêu cách trình bày - HS gấp sách nghe viết vào vở. - HS đổi vở soát lỗi - 2HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 2HS làm phiếu dán bảng - HS nhận xét - 2HS đọc yêu cầu - Chọn phần a hoặc b - HS làm bài ra nháp 1HS làm phiếu dán bảng - HS nhận xét a.Từ láy có âm đầu s là: san sát sanh sánh, sẵn sành, săn sóc, sáng suất, sầm sập, se sẽ, sền sệt - Có âm x đứng đầu là: xa xa, xám xịt, xao xác, xanh xao, xó xỉnh, xôn xao *HĐ5: Củng cố dặn dò - Nhận xét bái học - Về nhà làm bài trong vở bài tập ____________________________________ Tiết 4: Toán $ 26: Luyện tập I. Mục tiêu - HS đọc, phân tích và sử lí được số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành vẽ tiếp được biểu đồ. II. Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài. - Giấy khổ to kẻ sẵn biểu đồ bài 3 III. Các HĐ dạy- học: *HĐ1: - ổn định tổ chức. - KT bài cũ: KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập - GT bài *HĐ2: Bài 1(T33): HS điền đúng Đ hoặc S vào ô trống - GV chốt kết quả đúng: S, Đ, S, Đ, S *HĐ3: Bài 2(T34): Hs phân tích và trả lời được câu hỏi. [ơ ? Biểu đồ vẽ gì? ? Có? cột là những cột nào? - Gọi 2HS lên bảng - Hs đọc bài tập - HS làm vào SGK - Đọc kết quả - HS nhận xét - 2Hs đọc bài tập - Số ngày mưa...năm 2004 - Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng - HS làm vào vở a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18 b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9số ngày là: 15 -3 =12( ngày) c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: ( 18 + 15 + 3 ): 3 = 12 ( ngày) Đáp số: a, 18 ngày, b 12 ngày, c, 12 ngày *HĐ4: Bài 3(T34) – Hs thực hành vẽ tiếp được biểu đồ. - GV gắn giấy đã chuẩn bị và hướng dẫn HS cách làm T1: 5 tấn; T2: 2 tấn;T3:: 6 tấn - Vẽ tiếp biểu đồ - 1 HS vẽ vào giấy khổ to gắn bảng - Lớp làm vào SGK. - NX sửa sai *HĐ5: Tổng kết- dặn dò - NX: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ - Làm BT trong VBT toán Tiết 5: Đạo đức: $7: Biết bày tỏ ý kiến (T 2) I. Mục tiêu: - Hs nêu được việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển tốt nhất. - Trước những sự việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp. - Hs ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. - Hs biết nêu ý kiến của mình đúng lúc đúng chỗ. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn tình huống ở HĐ 1 III. Các HĐ dạy - học. *HĐ 1: - ổn định tổ chức. - KT bài cũ:- Trong những chuyện có liên quan tới các em, các em có quyền gì? *HĐ 2: Trò chơi "có - không" * Mục tiêu: Học sinh xử lý được tình huống, nói được những quyền trẻ em được bày tỏ được nêu ý kiến * Cách tiến hành: - T cho H thảo luận nhóm và cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không? - H theo nhóm 2 1) Đúng 1) Bạn Tâm lớp ta cần đươc giúp đỡ, Chúng ta cần phải làm gì? và cô giáo mời học sinh phát biểu ý kiến 2) Sai 2) Anh trai của Lan vứt đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết. 3) Đúng 3) Bố mẹ định mua cho An chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An. 4) Sai 4) Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết. 5) Đúng 5) Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho những bạn nhỏ chất độc da cam. 6) Sai 6) Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học trường khác mà Mai không biết. - Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em - Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em giúp các em phát triển tốt nhất đảm bảo quyền được tham gia. - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? - Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người lớn, không đưa ra những ý kiến sai trái vô lý * Kết luận: Giáo viên chốt ý trên. * HĐ3: Em sẽ nói như thế nào? * Mục tiêu: Hs ý thức được quyền của mình tôn trọng ý kiến của các bạn tôn trọng ý kiến của người lớn. * Cách tiến hành - Yêu cầu Hs thảo luận H chọn một trong 4 tình huống và TL: - Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện - Các nhóm đóng vai. - Lớp nhận xét. - Khi bày tỏ ý kiến, các em có thái độ như thế nào? * Kết luận: Giáo viên chốt ý. - Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn * HĐ4: Trò chơi"phỏng vấn" * Mục tiêu: Hs nêu được trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. * Cách tiến hành: - Cho H thảo luận về các vấn đề: - H thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn +Tình hình vệ sinh lớp em, trường em + Những HĐ mà em muốn tham gia ở trường lớp VD: Mùa hè này em định làm gì? + Những công việc em muốn tham gia ở trường + Những nơi mà em muốn đi thăm * Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. - Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội, em muốn được học 1 khoá học nhạc - Vì sao? * HĐ5: HĐ nối tiếp: - Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? - Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 27: Luyện tập chung(T1) I. Mục tiêu: - Hs đọc, viết, so sánh được các số TN - Đổi được đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Đọc và sử lý số liệu trên biểu đồ, tìm số trung bình cộng. II. Đồ dùng: - Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ III. Các HĐ dạy - học: *HĐ1: - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm ... bằng mũi khâu thường? - Giới thiệu bài. * HĐ2: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - T kiểm tra sự chuẩn bị của H. - T quan sát HD2 - Hs thực hành trên vải. * HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. - T đưa ra các tiêu chuẩn. + Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sp đúng thời gian. - T đánh giá chung. - Hs tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. + Lớp nx chung. *HĐ4: Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2011 Tiết1: Toán: $30: Phép trừ I) Mục tiêu: - HS thực hiện được phép trừ ( không nhớ và có nhớ) - Đặt tính và tính đúng kết quả. II) Các HĐ dạy- học: *HĐ1.KT bài cũ + GT bài mới. - KT bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài 2trang 39 SGK ? Nêu cách thực hiện phép tính cộng ? HS dưới lớp nêu - Giới thiệu bài *HĐ2: Củng cố cách thực hiện phép trừ - GV ghi bảng yêu cầu HS làm nháp,gọi 1HS lên bảng VD1: 865 279 - 450 237 = ? VD2: 647 253 - 285 749 = ? ? Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm thế nào? ? Hai ví dụ trên có gì giống và khác nhau? *HĐ3: Luyện tập: Bài 1 (T40): Hs đặt tính và tính đúng kết quả. ?Bài 1a củng cố kiến thức gì? ?Bài 1b- củng cố kiến thức gì? Bài 2(T40): Hs giải được bài toán có lời văn. - Quan sát - Nhận xét ? Bài 2 luyện tập nội dung gì? Bài 3(T40):Hs giải được bài toán có lời văn. - Nêu kế hoạch giải? - GV chấm một số bài. Nhân xét đánh giá kq. - HS làm nháp, 1HS lên bảng làm vừa nêu cách thực hiện. 865 279 - 450 237 415 042 - NX, sửa sai -Lớp làm nháp, 1HS lên bảng 647 253 - 285 749 361 504 - NX, sửa sai * Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau,viết dấu trừ và dấu gạch ngang. * Tính: Trừ theo thứ tự từ phải sang trái – Giống nhau ở cách đặt tính và cách tính, khác nhau là ví dụ 1 là phép trừ không có nhớ còn ví dụ 2 là phép trừ có nhớ - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp -NX,sửa sai -...Phép trừ không nhớ - 1 HS nêu - Làm vào vở,1HS lên bảng. b, 80 000 941 302 - - 48 765 298 764 31 235 642 538 -.....phép trừ có nhớ - HS đọc đề,PT đề - 1HS nêu. - Làm vào vở,1 HS lên bảng Giải: Độ dài QĐ xe lửa từ Nha trang đến thành phố HCM là: 1 730 - 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - 2 HS đọc đề, PT đề - 1HS nêu. - Làm vào vở,1 HS lên bảng *HĐ4. Tổng kết -dặn dò: - NX giờ học. - BTVN: Bài 1b, Bài 2a, Bài4 (T40) ___________________________________ Tiết 2:Tập làm văn: $12: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn kể chuyện. I) Mục tiêu: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nêu được cốt chuyện Ba lưỡi rìu, Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kẻ chuyện. - Nêu được ND, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu. II) Đồ dùng: -6 tranh minh hoạ SGK -1 tờ phiéu to kẻ bảng đã điền Nd trả lời câu hỏi BT2 - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh(2 3 4 5 6) III)Các HĐ dạy - học: * HĐ1: KT bài cũ + GT bài mới. - KT bài cũ: 1HS đọc ghi nhớ bài 10(T54) 1 HS đọc lại BT phần luyện tập ( bổ sung thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b.) - Giới thiệu bài mới *HĐ2: Bài1(T64): - Hs kể lại được cốt truyện" Ba lưỡi rìu” - Đây là câu chuyện " Ba lưỡi rìu"gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. mỗi tranh kể một sự việc. ? Truyện có mấy nhân vật ? ? Nội dung truyện nói về điều gì ? ơ *HĐ3:Bài2.T64):Hs phát triển được mỗi ý thành đoạn văn kể chuyện - Y/c HS quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì? ngoại hình các nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc - HDHS làm mẫu theo tranh1 [ơ ? Nhân vật làm gì? ? Nhân vật nói gì? ? Ngoại hình nhân vật? ? Lưỡi rìu sắt NTN? - Sau khi học sinh phát biểu GV dán các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn *HĐ4: Củng cố - dặn dò ? Nêu cách PT câu chuyện? - Hs nêu yêu cầu. - QS tranh - 1HS đọc nội dung bài đọc phần lời dưới tranh. -1 HS đọc chú giải - 2 Nhân vật: Chàng tiều phu và cụ già chính là ông tiên. - Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - 6 HS nối tiếp nhau,mỗi em nhìn một tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh. - 2HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, - 2HS thi kể lại cốt truyện -1HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1. Đọc gợi ý dưới tranh TL các CH theo gợi ý a, b SGK - Chàng Tiều Phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. - Chàng buồn bã nói:" Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!" - Chàng Tiều Phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu - Lưỡi rìu sắt bóng loáng - HS phát biểu ý kiến về từng tranh - NX, bổ sung - HS kể theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. - Q/s tranh, đọc gợi ý từng tranh để nêu cốt chuyện - PT ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn chuyện cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. - Liên két các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. 1HS kể toàn bộ truyện - NX giờ học, biểu dương học sinh xây dựng tốt đoạn văn. - Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp ơ Tiết 3: Khoa học: $12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I) Mục tiêu: - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T26-27) III) Các HĐ dạy- học: * HĐ1: KT bài cũ + GT bài mới. ? Nêu cách bảo quản thức ăn? Vì sao các cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn ? - GT bài * HĐ2: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương,suy dinh dưỡng và người bị bướu cổ.Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên. + B1: làm việc theo nhóm Gv giao việc QS hình 1,2(T26-SGK),nhận xét,mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương,suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.nguyên nhân dẫn đến những bệnh trên. + B2: Làm việc cả lớp ? Mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ? ?Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng, còi xương? ? Nêu nguyên nhân gây bệnh bướu cổ? * Gv kết luận: Trẻ em không được ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng,đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta- min A sẽ bị còi xương.Nếu thiếu i- ốt, cơ thể PT chậm,Kém thông minh,dễ bị bướu cổ. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Bệnh còi xương người gầy còm, bụng to... - Bệnh bướu cổ ở cổ có bướu to.. - Do không được ăn đủ chất dinh dưỡng,thiếu chất đạm và vi-ta-min D - Do thiếu chất i- ốt - Nghe * HĐ3: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + B1: - Giao việc: Thảo luận theo câu hỏi SGK (T27) và câu hỏi ghi bảng + B 2: Báo cáo kết quả ? Ngoài bệnh còi xương, suy dinh Dưỡng các em còn bị bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? ơ * GV kết luận - TL nhóm 2 - Báo cáo kết quả,NX bổ sung - Khô mắt, quáng gà....A - Phù do thiếu vi - ta - min B - Chảy máu chân răng do thiếu vi - ta - min C - Sức nhìn kém, phù, chảy máu chân răng, bưới cổ, gầy còm..... Ăn các loại hoa quả có màu vàng đỏ: Gấc, cà rốt, chuối, đu đủ,.... Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo phát triển bình thường và phòng tránh bệnh tật. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. * HĐ4: Chơi trò chơi. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. B1: Tổ chức:Chia lớp 2 đội - Rút thăm xem đội nào có quyền nói trước B2: Cách chơi và luật chơi VD: Đội 1 nêu chất bị thiếu - TG tự đổi vị trí Trường hợp 1 đội nói sai, đội kia sẽ tiếp tục ra câu đố - Kết thúc GV nhận xét tuyên dương - Đội 2 trả lời bệnh do thiếu chất đó - Thực hành chơi * HĐ5: Tổng kết - dăn dò: - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng - NX giờ học ơ Tiết 4: Thể dục $12: Đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai. Trò chơi" Ném trúng đích". I/ Mục tiêu: - Hs thực hiện được đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi" Ném trúng đích". Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo ném chính xác vào đích. II/ Địa điểm, phương tiện: Sân trường, 1 cái còi. - 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. III/ Các HĐ dạy- học: Nội dung Định lượng Phương pháp * HĐ1: Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND. - Xoay khớp cổ tay, cổ chân đầu gối. - Chạy nhẹ nhàng theo địa hình TN 100- 200m. - Trò chơi: Thi đua xếp hàng. * HĐ2: Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nghịp. b/ Trò chơi vận động: - Trò chơi" Ném trúng đích". * HĐ3: Phần kết thúc: - Tập ĐT thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát + vỗ tay. - Trò chơi" Diệt các con vật có hại" - NX, đánh giá giờ dạy. 6' 22' 2' 4' 3' 3' 6' - GV điều khiển. * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển. * * * * * * * * * * * * - Gv điều khiển cả lớp tập. - Tập theo tổ. T2 điều khiển. - Từng tổ thi trình diễn. - Cả lớp tập, cán sự điều khiển. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. - 1 tổ chơi thử. - Cả lớp cùng chơi. - HS thực hành. * * * * * * * * * * * * - Gv hệ thống bài. Tiết 5: Sinh hoạt lớp $6: Sơ kết tuần 6 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi HĐ ở tuần 6. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản cao. - Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái xây dựng bài. - Biết giúp bạn cùng tiến: - Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Khen: Thủy, Hoạt, Cường, Toản Tồn tại: - 1 số đi học còn hay quên đồ dùng: Trường, Định - Còn lười học và mất trật tự trong lớp. 2/ Phương hướng tuần 7: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 6. - Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập. - Tích cực học bài và làm bài.
Tài liệu đính kèm: