I.Mục tiêu:
- Học xong bài HS có khả năng nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí.
II. Đồ dùng:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
Tuần 7: Thứ hai ngày tháng năm 200 . đạo đức tiết kiệm tiền của I.Mục tiêu: - Học xong bài HS có khả năng nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí. II. Đồ dùng: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: *HĐ1: HS thảo luận nhóm (T11SGK). - GV chia nhóm: HS: Các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi, thảo luận. - GV kết luận: Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. * HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. HS: Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. - GV đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - GV tổng kết: Các ý kiến c, d là đúng. Các ý kiến a, b là sai. * HĐ3: HS thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về những việc nên làm không nên làm để tiết kiệm tiền của. HS: Tự liên hệ. - 1 – 2 em đọc ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và thực hành tiết kiệm. Tập đọc Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu các từ trong bài. - Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó. HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên. + Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng + Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao? - Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng to lớn, vui tươi. + Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên? - Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? HS: Phát biểu ý kiến. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Âm nhạc ( GV bộ môn soạn giảng ) Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: a) GV ghi bảng: 2416 + 5164 HS: Lên bảng dặt tính rồi thực hiện phép tính: + 2 416 5 164 7 580 - GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được số hạng còn lại thì phép cộng đúng. Thử lại: – 7 580 5 164 2 416 - Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào? HS: Nêu cách thử lại. b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần b rồi thử lại. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm như bài 1. - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 3: HS: Tự làm bài và chữa bài. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Ta có 3 143 > 2 428, vì vậy: Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 – 2 428 = 7 15 (m) Đáp số: 715 (m) + Bài 5: - GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? HS: Số đó là: 99 999 Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? HS: Số đó là 10 000 Hiệu của 2 số này là? 99 999 – 10 000 = 89 999 - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Thứ ba ngày tháng năm 200 Luyện từ và câu Cách viết tên người – tên địa lý Việt Nam I. Mục tiêu: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. HS: 2 HS lên bảng làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, đọc giải nghĩa từ Long Thành (cuối bài). - Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng và tự sửa lại. - 3 – 4 em HS làm bài trên phiếu dán bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: VD: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, + Bài 2: - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên và giải thích yêu cầu của bài. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó đúng chính tả. HS: Đọc yêu cầu bài tập, nghe GV giải thích, chia nhóm và làm bài theo nhóm. - Các nhóm lên dán kết quả: + Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nước ta và ghi lại các tên đó. + Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Xuân Hương, Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hang Pắc – Bó, - GV nhận xét xem nhóm nào viết được nhiều nhất tên các tỉnh, tổng kết cho điểm nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Biểu thức có chứa 2 chữ I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn VD như SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ: - GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ. HS: Đọc bài toán trong SGK. Nếu anh câu được 3 con cá, Em câu được 2 con cá, Cả anh và em câu được mấy con cá? HS: Câu được 5 con cá. - GV ghi vào bảng. - Làm tương tự với các trường hợp còn lại. Nếu anh câu được a con cá, Em câu được b con cá, Thì cả 2 anh em câu được mấy con cá? HS: Câu được (a + b) con cá. Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. HS: Vài em nhắc lại. 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ: - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. Tương tự với các trường hợp còn lại. ? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào HS: ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị. ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? HS: Nêu .ta tính được giá trị của biểu thức a + b. 4. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 2: Làm tương tự bài 1. + Bài 3: GV kẻ bảng như SGK, cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. HS: Làm bài rồi chữa bài. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Mỹ thuật Vẽ tranh: đề tài phong cảnh quê hương (GV chuyên dạy) Kể chuyện Lời ước dưới trăng I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện “Lời ước dưới trăng”, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS kể. - Nhận xét, cho điểm. HS: 1 – 2 em kể câu chuỵên về lòng tự trọng mà em đã được nghe, đọc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1: HS: Nghe. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Xem tranh minh họa đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - GV kể lần 3: 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập. a. Kể chuyện trong nhóm: HS: Kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2 hoặc nhóm 4 em, mỗi em kể theo 1, 2 tranh sau đó kể toàn chuyện. Kể xong HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. b. Thi kể trước lớp: HS: 2 – 3 nhóm (mỗi nhóm 4 em) tiếp nối nhau thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 vài HS thi kể cả câu chuyện. - HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, đúng nhất, hiểu chuyện nhất, - Lời giải: a) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. b) Hành động của cô cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. khoa học Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: - HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo phì. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 28, 29 SGK. - Phiếu học tập. III. ... truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết? - Tả, lị, - GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh (SGV). ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào - Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời. GV kết luận: (SGV). 3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS: Quan sát H30, 31 SGK và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói về nội dung của từng hình? HS: Từng em nói. + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao? - Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ sinh (H2). + Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao? - H3, H4, H5, H6. + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh? HS: Tự nêu. 4. Vẽ tranh cổ động: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh chung. + Bước 2: Thực hành. HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. + Bước 3: Trình bày kết quả và đánh giá. HS: Trình bày kết quả. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau. Kỹ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa để khâu ghép hai mép vải. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh quy trình, mẫu đường khâu đột, vải, kim chỉ, III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Thực hành khâu ghép hai mép vải: HS: Nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu theo 2 bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu theo vạch dấu. - Nhắc nhở HS khi khâu. HS: Thực hành khâu. - Uốn nắn cho những HS khâu chưa đúng. 3. Thực hành đánh giá kết quả: - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: HS: - Trưng bày sản phẩm - Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Thể dục Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, trò chơi: ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, còi, bóng, III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. HS: Cả lớp tập do GV điều khiển (1 – 2 phút). - Chia tổ, tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển (4 – 6 phút). - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi trình diễn. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ tập đúng, đẹp. - Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố (2 – 3 phút). b. Trò chơi vận động: - GV phổ biến trò chơi và luật chơi. HS: Nhắc lại cách chơi. 1 vài HS chơi thử. Cả lớp chơi thật. 3. Phần kết thúc: HS: Tập 1 số động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ôn bài cho thuộc. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. HS: 2 em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề. - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời. HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi. - GV và cả lớp nhận xét. VD: 1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo: - Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy ! Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này? Em đáp: - Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học. Bà tiên bảo: - Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước. 2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay. 3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ. - GV cho HS viết bài vào vở. HS: Vài em đọc bài viết của mình. - GV nhận xét và chấm điểm cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài cho hay. Toán Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ như SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: - GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK: HS: Quan sát trên bảng và trả lời: Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì (a + b) + c = ? a + (b + c) = ? HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính. - GV ghi kết quả HS tính được vào bảng. (a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15 a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15 ? So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) - 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau. ? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3. HS: Nêu lại nhận xét. - Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải. => a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c) 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 5098. 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu và tự làm. Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng) Cả ba ngày nhận được số tiền là: 162450000+14500000=176950000(đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng). + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài. a + 0 = 0 + a = a 5 + a = a + 5 (a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. địa lý một số dân tộc ở tây nguyên I. Mục tiêu: - HS biết được 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. - Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên, có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống: * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Đọc mục I SGK rồi trả lời câu hỏi. + Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên? - Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng, Mông – Tày – Nùng, + Trong những dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? - Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng. - Những dân tộc từ nơi khác đến là: Mông, Tày, Nùng. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt) - Tiếng nói khác nhau. Tập quán khác nhau. Sinh hoạt khác nhau. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? HS: đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. 3. Nhà Rông ở Tây Nguyên: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh để thảo luận. + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà đặc biệt gì? - Có nhà Rông. + Nhà Rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông? - Nhà Rông được dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn + Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì? - Biểu hiện cho sự giàu có, thịnh vượng của mỗi buôn. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. 4. Trang phục, lễ hội: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK. + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào? - Nam thường đóng khố. Nữ thường quấn váy. + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào? - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. + Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? - Múa hát, uống rượu cần HS: Các nhóm trình bày. - GV, cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Sách vở tương đối đầy đủ. b. Nhược điểm: - Hay nghỉ học không lý do. - Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ. - Hay nói tục, chửi bậy, hay nói chuyện riêng trong giờ, - Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính - Ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ. 2. GV khen 1 số em có ý thức học tập tốt: Trang,Sâm,Hoài,Chinh 3. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
Tài liệu đính kèm: