Tiết 2: Toán :
Đ40: Hai đường thẳng vuông góc.
I) Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không?(BT1;2;3a)
* MTR: Bước đầu nhận biết và gọi đúng tên hai đường thẳng vuông góc.
II) Đồ dùng : ê ke - thước thẳng.
III) Các HD dạy - học :
1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì?
? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù?
Tuần9: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần Tiết 2: Toán : Đ40: Hai đường thẳng vuông góc. I) Mục tiêu : Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không?(BT1;2;3a) * MTR: Bước đầu nhận biết và gọi đúng tên hai đường thẳng vuông góc. II) Đồ dùng : ê ke - thước thẳng. III) Các HD dạy - học : 1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì? ? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke. ? Em có NX gì về 4 góc của HCN? - GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. 2 nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? ? Các góc này có chung đỉnh nào? - 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ. ? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? * GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD) - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. *Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O. ? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? 3. Thực hành : Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu? - GV vẽ hình a,b lên bảng ? Nêu kết quả kiểm tra? ?Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vuông góc với nhau? Bài 2(T50) : - GV vẽ HCN lên bảng A B D C - 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc. - Kết luận đáp án đúng Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét và cho điểm Bài 4(T50) : - GV nhận xét và cho điểm 3. Củng cố - dặn dò : ? Hôm nay học bài gì? - Nhận xét giờ học ? hai đường thẳng vuông góc tạo thành ? góc vuông chung một điểm? - Quan sát, đọc tên hình - 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN. - 4 góc của HCN đều là góc vuông. A B D C M N - Góc DCN, NCM, MCB, BCD - HS nêu - đỉnh C - Lớp quan sát - Là góc vuông - 4 góc vuông có chung đỉnh C *Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng... C A B D - 2 học sinhlên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - 4 góc vuông - Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em. - Lớp kiểm tra hình vẽ SGK. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - 2HS đọc đề - Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. BC và CD, CD và DA, DA và AB. - Đọc bài tập và nhận xét. - Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở. - Đọc bài tập và nhận xét + Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DC. + Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: DE và ED, ED và DC. + Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP, NP và PQ. - Hai học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở a. AB vuông góc với AD AD vuông góc với DC b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD - NX bài của bạn trên bảng - HS nhắc lại ND bài học - HS q/s - HS q/s - HS nhăc lại - HS q/s - HS tập vẽ - Bạn giúp * Gv giúp đỡ thêm * Bạn giúp đỡ làm Tiết 3: Địa lý (GV bộ môn dạy) Tiết 4: Kỹ thuật (GV bộ môn dạy) Tiết 2: Tập đọc Đ 17 : Thưa chuyện với mẹ I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cường mơ ước trở thành thợ rèn đẻ kiêm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học 1) Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh 2) Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc+ Tìm hiểu bài * Luyện đọc - Đọc theo đoạn + Luyện đọc từ khó + Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Gv đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 Câu 1 - Đọc đoạn 2 Câu 2 Câu 3 - Đọc toàn bài Câu 4 ? Cách xưng hô ? Cử chỉ trong lúc trò chuyện ? Nêu ý nghĩa của bài * Đọc diễn cảm - Đọc phân vai - Gv đọc mẫu 1 đoạn - Luyện đọc - Thi đọc -> Nx, đánh giá -> 2 học sinh đọc 2 đoạn - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nối tiếp đọc từng đoạn (2đoạn) - Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp -> 1,2 hs đọc toàn bài - Đọc thầm đoạn 1 -> Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Đọc thầm đoạn 2 -> Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình. -> Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi thường. - Đọc thầm toàn bài -> đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình -> thân mật, tình cảm - Hs tự nêu -> 3 hs đọc theo vai - Chú ý giọng đọc - Tạo cặp luyện đọc diễn cảm -> 1,2 hs đọc diễn cả - Đọc câu - Bạn giúp đỡ - Bạn giúp đỡ 3) Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Đọc lại bài ( đọc diễn cảm) - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán Đ 41: Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: - Giúp hs có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau ) - Nhận biết được hai đườngthẳng song song. (BT1; 2; 3a) II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và êke III. Các hoạt động dạy học: 1) Giới thiệu 2 đường thẳng song song - Gv vẽ hcn ABCD - Kéo dài 2 cạnh AB, DC -> 2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau - Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía -> 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau ? Liên hệ thực tế 2) Thực hành Bài 1: Các cặp cạnh song song - Hs vẽ hcn ABCD -> 2 đường thẳng AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau - Mép cạnh bàn, mép quyển vở... HS nghe Bài 2 - Cạnh BE song song với những cạnh nào ? Bài 3 - Nêu tên các cặp cạnh a. Song song với nhau b. Vuông góc với nhau Cạnh AB song song với cạnh DC BA CD AD BC DA CB Cạnh MN song song với cạnh QP NM PQ MQ NP QM PN - Quan sát hình trả lời câu hỏi -> Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD * Tứ giác MNPQ - Cạnh MN song song với cạnh PQ - Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ - Cạnh MQ vuông góc với cạnh PQ * Tứ giác DEGHI - Cạnh DI song song với cạnh GH - Cạnh DE vuông góc với cạnh EG DI IH IH GH GVHD thêm HS nghe Bạn giúp đỡ 3) Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả Đ 9: Nghe- viết: Thợ rèn I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng các dòng thơ và dòng thơ 7 chữ: - Làm đúng các bài tập chính tả 2a/b: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/ n, uôn/ uông. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe- viết - Gv đọc bài thơ ? Bài thơ cho biết nghề thợ rèn là nghề như thế nào ? Nêu cách trình bày bài thơ - Gv đọc bài -> Chấm, Nx 1 số bài c. Làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống a) l hay n b) uôn hay uông -> Nx, chữa bài - Viết vào nháp -> đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu... -> 1,2 hs đọc lại bài thơ - Đọc phần chú giải - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn - Đầu dòng thơ viết hoa, thẳng hàng. Hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ tiếp theo - Hs viết bài vào vở - Đổi bài soát lỗi - Làm vào VBT -> Năm, nhà, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe. -> Uống, nguồn uốn muống chuông xuống HS nghe GV đọc chậm HD viết Bạn giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau ( Tuần 10- ôn tập ) Tiết 5: Đạo đức Đ 9: Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này hs có khả năng: - Hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm II. Tài liệu, phương tiện: - SGK đạo đức 4 III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kể chuyện " Một phút " - Gv kể chuyện 1 lần - > Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. HĐ 2: Thảo luận nhóm - Thảo luận các tình huống - Trình bày - > Gv kết luận từng tình huống HĐ 3: Bày tỏ thái độ - Thảo luận các ý kiến - Trình bày -> Gv kết luận - Hs đọc phân vai minh hoạ cho chuyện - Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK - Bài tập 2 - Tạo nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến - Bài tập 3 - Tạo nhóm, trao đổi - Đúng: d Sai: a,b,c -> 1,2 hs đọc phần ghi nhớ * Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau: + Liên hệ việc sử dụng thời giờ + Lập thời gian biểu hàng ngày. Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Đ 17: Động tác chân- Trò chơi " Nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, phấn, thước dây III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động - Trò chơi tại chỗ 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung - Ôn động tác vươn thở - Ôn động tác tay -> Ôn động tác vươn thở và tay - Học động tác chân - Tập phối hợp cả 3 động tác: Vươn thở, tay, chân b) Trò chơi vận động Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 3. Phần kết thúc: - Động tác chân thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống lại bài - bài tập về nhà: Ôn lại 3 động tác vừa học 6-10' 1-2' 1-2' 1' 18-22' 14-15' 2-3 lần 2-3 lần 1 lần 4-5 lần 2x8 nhịp 2-3 lần 4-5' 4-6' 1' 1-2' 1-2' 1' Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + Đội hình tập luyện + + + + + tổ 1 + + + + + tổ 2 + + + + + tổ 3 Đội hình trò chơi Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + Tiết 2 Toán Đ 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu Giúp hs biết vẽ: - Vẽ được ... ài 2cm - Hs thực hiện cá nhân A B 2 cm D 4 cm C HS QS thực hiện theo + Nối A với B ta đợc hcn ABCD 2. Thực hành Bài 1a: Vẽ hcn - Chiều dài 5cm - Chiều rộng 3cm Bài 2: Vẽ hcn ABCD AB = 4cm BC= 3cm Bài 1-T55: Vẽ hình vuông có cạnh 4cm Bài 2-T55: Vẽ theo mẫu - GV theo dõi giúp đỡ chung - Hs thực hành vẽ 5 cm 3 cm - HS nêu y/c - HS thực hành trả lời miệng A 4 cm B 3 cm C D - HS vẽ vào nháp - Kiểm tra chéo báo cáo - Sau đó vẽ vào vở - HS vẽ hình và làm bài - Nhìn mẫu, vẽ theo mẫu- Vẽ vào vở GV uấn nắn thêm Bạn giúp đỡ GV giúp đỡ HS thực hành GV giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Thực hành vẽ hcn Tiết 2 Tập làm văn Đ 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục đích yêu cầu - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi để đạt được mục đích - Biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. các HĐ dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại vở kịch: Yết kiêu -> Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phân tích đề bài - Gạch chân các từ ngữ quan trọng c. Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có ? Nội dung trao đổi là gì ? Đối tượng trao đổi là ai ? Mục đích trao đổi là để làm gì ? Hình thức trao đổi là gì - Phát biểu về nguyện vọng d. Thực hành trao đổi theo cặp e. Trình bày - Thi đóng vai - bình chọn cặp trao đổi hay nhất - 2 HS kể - Đọc đề bài -> 3 HS đọc gợi ý 1,2,3 - Về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu - Anh hoặc chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ... thực hiện nguyện vọng ấy - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em - HS tự phát biểu - Tạo nhóm 2 - Thống nhất dàn ý (viết nháp) - Từng cặp đóng vai -> Nhận xét, bổ sung HS nghe Bạn giúp đỡ GV giúp đỡ Tập cùng bạn 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Viết lại bài trao đổi vào vở. Chuẩn bị bài sau Tiết 3 Lịch sử Đ 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập lên nhà Đinh II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: GV giới thiệu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất HĐ 2: Làm việc cả lớp * Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì HĐ 3: Thảo luận nhóm * Tình hình đất nước sau khi thống nhất - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư... tỏ ra có trí lớn - Lớn lên gặp buổi loạn lạc... thống nhất được giang sơn - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua... lấy niên hiệu là Thái Bình Lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước Triều đình Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích - Đất nước quy về 1 mối - Được tổ chức lại quy củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng * Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài. Liên hệ thực tế việc làm của bản thân - Chuẩn bị bài sau ( GV Mỹ thuật dạy) Tiết 4 Địa lí Đ 9: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( tiếp ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( khai thác sức nước, khai thác rừng ) - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí VN III. Các hoạt động dạy học: 1. Khai thác sức nước: HĐ1: Làm việc theo nhóm ? Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên ? Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác... ? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? Các hồ chứa nước có tác dụng gì ? Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li 2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên HĐ2: Làm việc theo cặp ? Tây Nguyên có các loại rừng nào ? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? Mô tả 2 loại rừng HĐ3: Làm việc cả lớp ? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? Gỗ được dùng làm gì ? Nêu quy trình sản xuất ra các sản phẩm gỗ ? Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? Thế nào là du canh, du cư ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng * Những hoạt đông sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ? - Qsát lược đồ hình 4 -> Mê Công, Ba, Đồng Nai, Xê Xan... -> Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau -> Chạy tua-bin sản xuất ra điện -> Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường - Trên lược đồ hình 4 - Qsát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK -> Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp -> Do mưa nhiều - Hs đọc sách và mô tả 2 loại rừng - Đọc mục 2, qsát hình 8,9,10 -> Có nhiều sản vật, nhất là gỗ - Hs tự nêu - Qsát hình 8,9,10 -> Do việc khai thác rừng bừa bãi - Nêu ý kiến - Thảo luận, nêu ý kiến -> Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng. đọc bài Nghe HS đọc Trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Nxét chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Kĩ thuật Đ 18: Thêu lướt vặn ( tiết 1 ) I. Mục tiêu - Hs biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu - Hs hứng thú học tập II. Đồ dùng dạy học - Mẫu thêu, quy trình thêu lướt vặn - Vật liệu và dụng cụ cần thiết III. Các HĐ dạy học * Giới thiệu bài HĐ1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu Khái niệm: Thêu lướt vặn là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu HĐ2: Thao tác kỹ thuật - Đánh số từ bên trái sang ? Nêu cách thêu (mũi 1,2) - GV thao tác hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn kết thúc đường thêu * GV hướng dẫn thêu lần 2 + Giống: Được thực hiện từng mũi thêu + Khác: Thêu lướt vặn thực hiện từ trái sang phải, khâu đột mau thực hiện từ phải sang trái. * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Thực hành thêu trên giấy kẻ ô ly với chiều dài mũi thêu là 01 ô - Quan sát mũi thêu -> Mặt trái: Các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau - Quan sát hình 2,3,4 (SGK) -> 1 HS ghi số lên bảng - Quan sát hình 3a, 3b,3c - HS thực hiện thao tác tiếp theo - Quan sát hình 4 - HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cách thêu lướt vặn với khâu đột mau - Đọc phần ghi nhớ - Chỉ thêu, kim, giấy - HS thực hành * Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Tập thêu, chuẩn bị tiết sau (tiết2) Đ 17: Cắt, khâu túi rút dây ( tiết 3) I. Mục tiêu - Hs biết cách cắt, khâu túi rút dây - Cắt, khâu được túi rút dây - Hs yêu thích sản phẩm do mình làm được II. Đồ dùng dạy học - Các vật liệu cần thiết: vải, kéo, kim, chỉ khâu... III. Các hoạt động dạy HĐ1: Hs thực hành - Kiểm tra việc chuẩn bị thực hành ? Nêu các bước khâu túi rút dây -Gv hướng dẫn lại những thao tác khó - Hs thực hành -> Gv theo dõi, uốn nắn từng hs HĐ2: Đánh giá kết quả học tập -Trưng bày sản phẩm thực hành --Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm -> Gv Nx , đánh giá kết quả học tập - Vật liệu cần thiết B1: Đo, cắt vải B2: Cắt, khâu phần luồn dây B3: Khâu phần túi B4: Lồng dây vào túi - Thực hành cá nhân - Hs làm xong, trưng bày sản phẩm - Hs tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn * Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Hoàn thiện lại sản phẩm - Chuẩn bị bài sau: Dụng cụ thêu Mỹ thuật Đ 9: Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa, lá I. Mục tiêu: - HS nắm được hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản, nhận ra vẻ đẹp của họa tiết hoa lá trong trang trí - HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá - HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên II. Chuẩn bị: - 1 số hoa, lá thật - Giấy vẽ hoặc vở thực hành - Bút chì, tẩy, màu vẽ... III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài HĐ 1: Quan sát, nhận xét ? Thường dùng trang trí ở đâu - Quan sát hình 1 (SGK) -> Khi vẽ cần lược bớt những chi tiết rườm rà, gọi là vẽ đơn giản hoa, lá HĐ 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá - Vẽ hình dáng chung của hoa, lá - Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá - Nhìn mẫu vẽ chi tiết HĐ 3: Thực hành - HS làm bài -> Quan sát, nhắc nhở và gợi ý từng HS HĐ 4: Nhận xét đánh giá - Chọn bài vẽ tốt - Nhận xét: + Hình hoa, lá vẽ đơn giản + Mầu sắc -> Xếp loại bài Quan sát 1 số hoa, lá thật -> Hình dáng mầu sắc đẹp và phong phú - ở khăn, áo, bát, đĩa... -> Nhận xét và trao đổi về hình dáng và vẻ đẹp của chúng - Quan sát chung hình dáng của hoa, lá - Quan sát mẫu vè hình hoa, lá đơn giản - làm bài cá nhân + Nhìn mẫu hoa,lá để vẽ + Vẽ hình dáng chung + Tìm đặc điểm hoa, lá + Vẽ hình cho rõ đặc điểm + vẽ màu - Treo trên bảng lớp - Theo ý thích * Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Hoàn thành bài - Chuẩn bị bài sau: Quan sát đồ vật có dạng hình trụ Buổi chiều Toán Tiết 45: Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông I. Mục tiêu - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. (BT1a;2a tr55) II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, êke III. Các HĐ dạy học 1. Vẽ hình vuông có cạnh 3cm - Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm - Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3cm - Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB= 3cm - Nối A với B ta được hình vuông ABCD 2. Thực hành Bài 1: Vẽ hình vuông có cạnh 4cm ? Tính chu vi và diện tích Bài 2: Vẽ theo mẫu Bài 3 Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm - Dùng êke, thước thẳng kiểm tra A B C D - HS thực hành vẽ A B C D - HS vẽ hình và làm bài Bài giải Chu vi hình vuông đó là 4x4= 16(cm) Diện tích hình vuông đó là 4x4= 16 (cm2) Đáp số: 16 cm, 16cm2 - Nhìn mẫu, vẽ theo mẫu - Vẽ vào vở - Kiểm tra đường chéo AC và BD a. AC và BD vuông góc với nhau b. AC và BD = nhau AC = BD = 6,5cm GV HD thêm HS tập vẽ Bạn kèm giúp đỡ HS tập vẽ Bạn HD thêm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Tập vẽ hình vuông với số đo cho trước. Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: