Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hường

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hường

Tiết 2: TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi SGK)

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh đốt pháo hoa.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ Đánh giá hoạt động tuần 8 :
Mọi nề nếp đều tốt .
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , đi học đúng giờ .
Thực hiện nghiêm túc mọi phong trào của trường ,lớp đề ra.
II/ Kế hoạch tuần 9:
Thực hiện nghiêm túc mọi kế hoạch của trường , đội đề ra.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém , bồi dưỡng học sinh giỏi .
Thực hiện tốt phong trao giữ vở sạch viết chữ đẹp .
______________________________________________________________________
TUẦN 9: Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010 
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
.
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh đốt pháo hoa.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2/ Bài cũ :
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài: Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và ghi điểm HS .
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : 
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Yêu cầu đọc toàn bài.
-Bài chia làm hai đoạn. 
Đoạn 1; từ đầu đến kiếm sống.
Đoạn hai là phần còn lại.
-Yêu cầu đọc nối đọan.
Sửa sai phát âm:dòng dõi, bất giác, nhễ nhại, tiếng bễ thổi,bắn tóe.
-Yêu cầu đọc nối lần hai.
-Giải thích từ mới: 
 Đoạn 1:
 H.Cương gọi hai người sinh ra mình là gì?.
 H.Thầy còn gọi là gì?
- Đoạn hai: 
H.Thế nào là dòng dõi quan sang?
H.Khi nói chuyện với mẹ Cương nghĩ đến gì?
H.Thấy nào là bất giác?
-Treo tranh hướng dẫn nghĩa từ “ phì phào” và từ “ cúc cắc”.
H.Hai từ đó trong bài được viết như thế nào?
Vì sao?
Hướng dẫn cách đọc.
* Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con.
Đọc mẫu cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H. Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
H. Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
H Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
H.Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
H.Nhận xét cách nói chuyện của hai mẹ con:
a. Cách xung hô?
b. Cử chỉ trong lúc trò chuyện?
-Với câu hỏi này yêu cầu hai em thảo luận, sau đó trình bày.
Nhận xét và hỏi:
H.Qua tìm hiểu em nào nêu được nội dung bài?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Yêu cầu đọc nối đoạn.
-Theo dõi nhận xét sửa sai.
-Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm.
-Treo bảng hướng dẫn đọc diễn cảm.
Đoạn:
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:
 -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
 Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.
H. Hãy cho biết GV đã nhấn giọng ở từ nào? H.Nhấn giọng từ ấy để làm gì?
H.Qua tìm hiểu nội dung bài, em nào cho cô biết bài này có ý nghĩa như thế nào?
-Yêu cầu đọc phân vai.
Nhận xét và tuyên dương bạn đọc hay.
4. Củng cố dặn dò.
H.Nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài?
-Các em cần học giỏi để mai sau kiếm một nghề để sống và giúp đỡ ba mẹ.
-Về nhà đọc lại nhiều lần, chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi- đát.
-Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân đọc hai đọan, trả lời các câu hỏi.
Theo dõi nhận xét bạn đọc.
-Cá nhân nêu nội dung vẽ trong tranh.
-Cá nhân đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
-Hai em đọc nối hai đọan.
- Phát âm lại.
-Hai em đọc nối hai đọan.
Là mẹ với thầy.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Hai từ đó được viết trong ngoặc kép. Vì đó là từ có nghĩa đặc biệt.
-Theo dõi.
-HS đọc đoạn 1 để trả lời.
-HS đọc tiếp đoạn 2 trả lời.
-HS trả lời.
-HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
-Hai em đọc nối hai đọan.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS đọc phân vai .
- HS nêu .
.
Tiết 3: : ©m nh¹c:
 gi¸o viªn ©m nh¹c d¹y 
................................................................................................................................
 TiÕt4 TOÁN 
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai dường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke
II. Đồ dùng dạy học:
 -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). 
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2/ Bài cũ :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
 b. Tìm hiểu bài:
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD.
H. Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
H.Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông,góc tù hay góc bẹt ?)
 -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô (thầy) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
H. Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
H.Các góc này có chung đỉnh nào ?
 -GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
H. Hãy quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống?
 -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau:
 +Vẽ đường thẳng AB.
 +Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
 -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:
 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
H. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 -GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
H.Vì sao em biết hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
 -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3:(a)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:(HSK-G)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Hình ABCD là hình chữ nhật.
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C.
-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV.
-Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV.
-HS cả lớp.
.
CHIỀU:
Tiết 1+ 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP
I Mục tiêu: 
- Rèn cách tìm danh từ và phân danh từ ra các nhóm cho HS.
- Tạo thói quen phân từ ,viết văn cho HS. 
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
H: Thế nào là danh từ?
2. Dạy bài mới: 
 Bài 1: Tìm danh từ trong đoạn văn sau:
 Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang, con sấu cao gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá.
Bài 2: Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hy vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, hoà bình, chiếc, mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền thống, xã, tự hào, huyện, phấn khởi.
a. Xếp các từ trên vào 2 nhóm: danh từ và không phải là danh từ
b. Xếp các danh từ vào các nhóm danh từ chỉ: người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị.
Bài 3: Nghĩa của các từ: Nhà cửa, ăn uống, sách vở có gì khác so với nghĩa của các từ đơn: nhà, cửa, ăn, uống, sách, vở
HS nêu yêu cầu rồi làm
GV: Từ phức nghĩa mang tính khái quát, tổng hợp
Từ đơn mang tính cụ thể
3. Củng cố - dặn dò: Dặn HS về học bài
- HS nối tiếp trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
-HS nêu yêu cầu của đề
-HS làm vào nháp rồi trình bày
-Lớp bổ sung kết luận
 Đáp án:
Danh từ gồm: mùa xuân, buổi chiều, đàn chim én, dãy núi, bến đò, mái nhà, ngày, mưa phùn, người ta, bãi soi, sông, con,giang, con sến, người, bụi mưa
- HS nêu yêu cầu của đề
- HS làm nháp rồi trình bày – 2 HS lên bảng làm 
 Đáp án:
Không phải danh từ: phấn khởi, tự hà ... của bố. Muốn học trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ !
-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
-Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
-Treo bảng phụ ghi các tiêu chí.
+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
-Yêu cầu bình chọn cặp đóng vai hay và trong nhóm nhận xét đúng để tuyên dương.
4. Củng cố- dặn dò.
-Qua bài học các em biết bày tỏ ý kiến của mình, nhưng chúng ta chỉ bày tỏ những ý kiến đúng, phù hợp thôi.
-Về nhà tập bày tỏ ý kiến với người thân, chuẩn bị tiết sau ôn tập.
-Nhận xét chung tiết học.
-3 HS lên bảng kể chuyện.
-Nhắc tựa.
-Đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cá nhân đọc lại gợi ý.
-Thảo luận nhóm đôi để trả lời.
-Các nhóm thảo luận trao đổi, đóng vai và nhận xét nội dung của nhóm mình.
Hai em làm mẫu.
-Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
-Cặp đóng vai lên thực hiện.
.
Tiết 2: : MỸ THUẬT: 
VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ
I. Môc tiªu:
- Häc sinh hiểu h×nh d¸ng, mµu s¾c vµ ®Æc ®iÓm cña mét sè lo¹i hoa, l¸ ®¬n gi¶n. 
- Häc sinh biÕt c¸ch vÏ ®¬n gi¶n mét hoặc hai b«ng hoa, chiÕc l¸.
- Häc sinh vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá.
- HSK-G: Biết lược bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - ChuÈn bÞ mét sè hoa, l¸ thËt. - Bµi vÏ cña häc sinh c¸c líp tr­íc. 
 - Mét sè ¶nh chôp hoa, l¸ vµ h×nh hoa, l¸ ®· ®­îc vÏ ®¬n gi¶n; mét sè bµi vÏ trang trÝ cã sö dông ho¹ tiÕt hoa l¸. 
HS: - GiÊy vÏ, vë tËp vÏ 4, bót ch×, tÈy, mµu. Mét vµi b«ng hoa, chiÕc l¸ thËt
III/ Ho¹t ®éng d¹y – häc:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: Hát
2/ Bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới:
a.Quan s¸t,nhËn xÐt:
- GV yêu cÇu HS xem ¶nh chôp vµ hoa, l¸ thËt:
H. Tªn gäi cña c¸c lo¹i hoa, l¸?
H. H×nh d¸ng vµ mµu s¾c cña chóng cã g× kh¸c nhau?
- Gi¸o viªn giíi thiÖu mét sè hoa, l¸ thËt nh­ hoa hång, hoa cóc, ... l¸ b­ëi, l¸ trÇu kh«ng ... vµ h×nh c¸c lo¹i hoa, l¸ trªn ®· ®­îc vÏ ®¬n gi¶n ®Ó häc sinh thÊy sù gièng nhau, kh¸c nhau gi÷a h×nh hoa, l¸ thËt vµ h×nh hoa, l¸ ®· ®­îc vÏ ®¬n gi¶n.
b.C¸ch vÏ ®¬n gi¶n hoa, l¸:
- Gi¸o viªn cho c¸c em xem c¸c bµi vÏ ®¬n gi¶n hoa, l¸ ®Ñp cña c¸c b¹n häc sinh n¨m tr­íc ®Ó c¸c em häc tËp c¸ch vÏ.
+ VÏ hình d¸ng chung cña hoa, l¸.
+ VÏ c¸c nÐt chÝnh cña c¸nh hoa vµ l¸.
+ Nh×n mÉu vÏ nÐt chi tiÕt.
+ Chó ý l­îc bít mét sè chi tiÕt r­êm rµ, phøc t¹p;
+ VÏ mµu tù chän.
c.Thùc hµnh: 
+ Nh×n mÉu hoa, l¸ ®Ó vÏ; VÏ h×nh d¸ng chung c©n ®èi víi phÇn giÊy. T×m ®Æc ®iÓm cña hoa, l¸. 
4.NhËn xÐt,®¸nh gi¸.
- Chän bµi vÏ cho HS nhËn xÐt vÒ: C¸ch s¾p xÕp, hoa l¸ râ ®Æc ®iÓm, MS t­¬i s¸ng hµi hoµ 
- Khen ngîi, ®éng viªn nh÷ng häc sinh, nhãm häc sinh cã hiÒu ý kiÕn ph¸t biÓu 
- GV nhËn xÐt chung giê häc.
5.DÆn dß HS: - ChuÈn bÞ ®å dïng cho bµi häc sau. Q/s¸t ®å vËt cã d¹ng h×nh trô.
- HS đặt đồ dùng lên bàn.
- HS quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi:
- KÓ tªn mét sè lo¹i hoa, l¸ mµ em biÕt.
- Häc sinh nhËn xÐt, gi¸o viªn bæ sung ®Ó c¸c em nhËn thÊy hoa, l¸ cã h×nh d¸ng, mµu s¾c ®Ñp vµ mçi lo¹i ®Òu cã ®Æc ®iÓm riªng.
- HS chó ý quan s¸t, l¾ng nghe 
 .
Tiết 3: TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT; THỰC HÀNH VẼ 
 HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:
 -Giúp HS: Vẽ dược hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke)
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III/ Hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2/ Bài cũ :
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật; hình vuông có độ dài cạnh cho trước. 
 b. Tìm hiểu bài:
 *GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
 H.Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
H.Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ?
 -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
 -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
 -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:
 +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
 +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
 *Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
H. Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 H.Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc 
gì ?
 -GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
 -GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:(a trang 54)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
 -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
H. Tính chu vi của hình chữ nhật?
 -GV nhận xét.
 Bài 2: (a trang 54)
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
Bài 1:(a trang 55)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. Hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
Bài 2: (a trang 55)
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào VBT, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình.
 -Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
Bài 3:(HSK-G)
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình.
 -GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
4.Củng cố- dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
-HS nghe.
+Các góc này đều là góc vuông.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
-HS vẽ vào giấy nháp.
-Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông.
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào VBT.
-HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
-Chu vi của hình chữ nhật là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào VBT.
-HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
-HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS tự vẽ hình vuông ABCD vào VBT, sau đó:
+Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.
+Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
-Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
-HS cả lớp.
.................................................................................................
 ChiÒu: 
Tiết 2,3: LuyÖn to¸n:
LUYỆN TẬP
I/ MỤCTIÊU: 
- Bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho HS về môn toán.
- Giúp HS nắm chắc được kiến thức toán và biết làm một só bài tập nâng cao.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Gi¸o viªn
 Häc sinh
1.Bµi cò: ch÷a bµi vÒ nhµ
2 Bµi míi : 
*H­íng dÉn lµm bµi tËp:
Bài 1 : 
Anh hơn 6 tuổi, 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 38. tính tuổi mỗi người hiện nay.
- HS đọc bài toán.
- Gv gợi ý cho HS: Trong bài toán tính tuæi thì hiệu số tuổi cña hai người luôn luôn là một số không đổi. Cần tính tuổi của 5 năm nữa sau đó mới tính tuổi hiện nay . Sau đó lấy tuổi của 5 năm nữa trừ đi 5 thí được tuổi hiện nay.
- HS nhận xét và GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: 
Hương và Hoa có tất cả 24 cái kẹo. Nếu hương cho hoa 5 cái kẹo thì số kẹo của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo.
- HS đọc bài toán.
- Gv hướng dẫn HS : Đối với loại toán này thì các em lưu ý là luôn tính sau khi cho ( Hoặc sau khi chuyển). Sau đó mới dựa vào số đã cho ( hay đã chuyển ) để tính số ban đầu.
- Gv nhận xét và kết luận.
Bài 3: 
Lớp em có 4 tổ. mỗi tổ có 11 người . Biết số bạn nữ ít hơn số bạn nam 8 ban . Tính số nam và số nữ.
- HS tự đọc đề bài và làm bài.
- Gv chấm bài và chữa bài cho HS.
Bài 4: 
Trong đợt trồng cây đầu xuân 3 lớp 4 trồng được 79 cây. Trong đó lớp 4a trồng được nhiều hơn 4b 12 cây nhưng lại ít hơn 4c 4 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gợi ý để HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.
- Gv cho HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
Gv chữa bài , cho HS đổi bài nhau để kiểm tra.
Bài 5: 
Tổng hai số là 756 . Khi thêm vào số lớn 33 đơn vị và giữ nguyên số bé thì hiệu mới là 123 . Tìm hai số đó.
Gv gợi ý HS : Bài này có thể giải bằng hai cách:
C1: Tìm tổng mới. Khi thêm vào số lớn (hay bất kì số nào) thì tổng mới vẫn tăng bằng số đã thêm. Dựa vào tổng mới và hiệu mới để tính số lớn sau đó lấy số lớn trừ đi số vừa thêm.
C2: Tìm hiệu cũ bằng cách lấy hiệu mới trừ đi số tăng ở số lớn. và tiếp tuc tính.
- HS giải Bt vào vở . Gv chấm bài HS và nêu nhận xét.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
 Nhận xét tiết học.
2 em lªn b¶ng
-Líp nhËn xÐt
- HS làm bài.
-1 HS lên bảng chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa.
Bài giải:
 Sau khi cho mỗi bạn có số kẹo là:
24 : 2 = 12 (cái)
 Hương có số kẹo là:
12 + 5 = 17 (cái)
 Hoa có số kẹo là:
24 - 17 = 7 (cái)
Đáp số: Hương 17 cía kẹo
 Hoa 7 cái kẹo
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- HS đọc đề bài toán.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH ho¹t: s¬ kÕt cuèi tuÇn
I/ Đánh giá hoạt động tuần 9:
Mọi nề nếp đều tốt .
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , đi học đúng giờ .
Thực hiện nghiêm túc mọi phong trào của trường ,lớp đề ra.
II/ Kế hoạch tuần 10:
Thực hiện nghiêm túc mọi kế hoạch của trường , đội đề ra.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém , bồi dưỡng học sinh giỏi .
Thực hiện tốt phong trao giữ vở sạch viết chữ đẹp .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thu_huong.doc