Toán (Tiết 41)
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ( Trang 50)
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
- Rèn kĩ năng sử dụng ê ke thành thạo.
- Giáo dục Hs có ý thức trong giờ học.
* MT KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : - Ê - ke, SGK, .
- HS : SGK
- Phương pháp: Giảng giải, luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 9: Ngày soạn: 21 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Chào cờ: (Tiết 9) CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN (Giáo viên Tổng đội soạn và thực hiện) Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ ( Trang 85) ( Nam Cao) I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Giáo dục Hs học giỏi để về sau giúp đỡ gia đình. *MTKT: Đọc được 1 đoạn trong bài và nhắc lại được câu trả lời theo sự HD của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông, SGK, bảng phụ,... - HS: SGK. Vở,.. - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài, trả lời câu hỏi, bài “Đôi giày ba ta màu xanh” - Gv nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: SGV trang 131 b. Dạy bài mới: ** Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Hát - 2 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. - HS nghe HS đọc 1 câu - GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. Đọc cùng bạn **Tìm hiểu bài: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì? - Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. HS nhắc lại + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? - Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình. HS nhắc lại + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. HS nhắc lại + Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương? + Nêu nội dung bài? * GV ghi nội dung: - Cách xưng hô: Rất thân ái. - Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha) - HS nêu - 2 HS Đọc lại ND HS nhắc lại ** Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp - GV gợi ý giúp HS rút ra cách đọc diễn cảm. * Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn... đốt cây bông” - GV tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm: - GV nhận xét, ghi điểm. - 3 HS đọc, lớp nhận xét. - 1, 2 em đọc thử, lớp nhận xét. - Luyện đọc theo cặp. - 4 em thi, lớp nhận xét HS: Luyện đọc phân vai. HS nghe 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lai ND bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Toán (Tiết 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ( Trang 50) I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Rèn kĩ năng sử dụng ê ke thành thạo. - Giáo dục Hs có ý thức trong giờ học. * MT KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: - GV : - Ê - ke, SGK,. - HS : SGK - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS so sánh góc bẹt, góc tù, góc nhọn với góc vuông - GV nhận xét đánh giá. A B D C 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: ** Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Kéo dài 2 cạnh DC và BC thành 2 đường thẳng. Cho HS biết 2 đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. - GV cho HS nhận xét. - Hát 2 em lên chữa, lớp nhận xét. + Hai đường thẳng DC và BC tạo thành mấy góc vuông? - Tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C. - GV dùng Ê - ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. - Liên hệ những hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau. ** Thực hành: * Bài 1: - Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. a) Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. HS làm * Bài 2: A B D C - Đọc yêu cầu và tự làm. + BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. HS nhắc lại * Bài 3: A B C D E a, b. (HSKG) - Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. a) Góc E và góc đỉnh D vuông. Ta có: + AE, ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. + CD và DE là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có: + PN và MN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. + PQ, PN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. HS làm 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ______________________________________________ Mỹ thuật ( GV bộ môn soạn giảng) Khoa học (Tiết 17) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần ao, sông, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh dưới nước. - Rèn kĩ năng quan sát tranh và thảo luận nhóm. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực - Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. * MT KT: Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Hình trang 36,37 SGK. - HS: SGK - Phương pháp: Đàm thoại III. Các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: + Khi bị bệnh người bệnh cần được ăn uống như thế nào + Nêu cách nấu cháo muối? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung **Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - Hát - 2 em nêu. HS nghe - Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày => GV kết luận: - Không chơi gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy - Thảo luận theo câu hỏi sau: - Ghi vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Thảo luận theo các bạn và nhắc lại câu trả lời HS nghe **Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Thảo luận theo nhóm “Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu”. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV giảng thêm: - Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi. -Trước khi xuống nước phải vận động tránh chuột rút. - Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói. => Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. Thảo luận theo các bạn và nhắc lại câu trả lời . **Hoạt động 3: Thảo luận. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - GV chia lớp thành 3 - 4 nhóm. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống (SGV). + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV bổ sung. - Các nhóm lên đóng vai, các HS khác theo dõi và nhận xét. HSQS 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 22 - 10 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011. Toán (Tiết 42) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (Trang 51) I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Rèn kĩ năng sử dụng ê ke thành thạo. - Giáo dục Hs yêu môn học. * MT KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song II. Đồ dùng dạy học: - GV : Thước kẻ và Ê - ke, SGK,............. - HS : Thước kẻ và Ê - ke, SGK - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập III. Các hoạt động dạy – học: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: + Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? + Kể 1 số ví dụ trong cuộc sống những đồ vật có góc vuông?- - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: ** Giới thiệu 2 đường thẳng // - Hát A B D C HS: 2 em lên bảng chữa bài tập. HSQS - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện. HSQS - GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau. - Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau? - Hai đường thẳng AD và BC. HS nhắc lại - Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào? -.....không bao giờ cắt nhau. HS nhắc lại - Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh: - GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC. A B D C -......2 mép bàn, 2 mép bảng,... A B D C a) Các cặp cạnh song song là: AB // DC AD // BC b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ. HS nhắc lại HSQS ** Thực hành: * Bài 1(51): - Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD: HS nhắc lại * Bài 2(51) - GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. * Bài 3(51): b ( HSKG) - GV vẽ hình lên bảng. - GV chữa bài và chấm bài cho HS. A C G D B E - Nêu các cặp cạnh song song: BE // AG // CD - Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau. - HS làm vở a, MN // PQ b, DI // GH. HS làm vở HS nhắc lại 4. Củng cố – dặn dò: - GV nêu lại ND bài, nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau. __________________________________________________ Chính tả (nghe - viết) THỢ RÈN ( Trang 86) I. Mục tiêu: - Giúp Hs nghe, viết đúng chính tả bài Thợ rèn. Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn kĩ năng viết đúng cỡ chữ, khoảng cách con chữ, đều. - Giáo dục Hs rèn chữ giữ vở. * MT KT: Nhìn bài chính tả chép đúng. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Tranh minh hoạ, phiếu học tập, VBT,.... - HS : SGK - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập. III.Các hoạt động dạy- học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - 2 - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi- GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn Hs nghe vi ... ời dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. - Chỉ trên bản đồ, lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông XrêPốk, sông Đồng Nai. - Rèn kĩ năng xem bản đồ, lược đồ. - Giáo dục hs yêu thiên nhiên và biết bảo vệ rừng. * MTKT: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên II. Đồ dùng dạy học: - GV:- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có). - HS : SGK. - Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - Hát - 2 em, lớp nhận xét HS nghe ** Khai thác sức nước: * HĐ1: Làm việc theo nhóm. - Quan sát lược đồ H4 và trả lời HSQS + Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên? - Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba. HS nhắc lại theo GV + Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh? - Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? * BVMT: +Vậy để bảo vệ cho môi trường sống được tốt, chúng ta cần phải làm gì? - Chạy tua bin, sản xuất ra điện,... - Lên chỉ vị trí nhà máy Y - a - li trên bản đồ. - Cần bảo vệ nguồn nước,sử dụng hợp lí. HS nghe và quan sát. ** Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên: * HĐ2: Làm việc theo cặp. - Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi. HSQS + Tây Nguyên có những loại rừng nào? - Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. HS nhắc lại theo GV + Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau? - Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít,.......... HS nhắc lại theo GV + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh. - Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm. - Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô............ HS nhắc lại theo GV * HĐ3: Làm việc cả lớp. - Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? - Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý. Nghe + Gỗ được dùng làm gì? - Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ, dùng để làm nhà,...... * BVMT: + Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý,........ - Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng. => Rút ra kết luận: (SGK). - 2 em đọc ghi nhớ. nhắc lại 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _____________________________________________________________ Ngày soạn: 26 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN ( tr95) I. Mục tiêu: - Hs xác định được mục đích trao đổi và vai trò trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - Rèn kĩ năng biết trao đổi ý kiến với người khác. - Giáo dục Hs có ý thức trong giờ học. * MTKT: Biết QS các bạn đóng vai, nhận xét được bài làm của các bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn đề bài. - Học sinh: SGK. - Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, LTTH.. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - Hát -1 em khá kể, lớp nghe. HS nghe * Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - GV chép đề bài lên bảng. - 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm. HS nghe - GV gạch chân những từ quan trọng. * Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có: - 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. HS nghe - Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề. + Nội dung trao đổi là gì? - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi là ai? - Anh hoặc chị của em. HS nêu + Mục đích trao đổi để làm gì? - Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. HS nhắc lại theo GV + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em. + Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào? - Tự phát biểu. HS nêu * HS thực hành trao đổi theo cặp: - Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý. HSQS - GV đến từng nhóm gợi ý. - Thực hiện trao đổi theo cặp. * Thi trình bày trước lớp: - GV và cả lớp nhận xét. - 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp. QS nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài. ________________________________________ Kỹ thuật ( GV bộ môn soạn giảng) Toán (Tiết 45) THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT ( Trang 54) THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG ( Trang 55) I. Mục tiêu: - Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông( bằng thước kẻ, êke) . - Rèn kỹ năng vẽ hình. - Giáo dục Hs có ý thức trong giờ. * MTKT: Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông( bằng thước kẻ, êke) . II. Đồ dùng dạy học: - GV : Thước kẻ và Ê - ke. - HS : SGK, Thước kẻ và Ê - ke. - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên chữa bài tập . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - Hát - 2em lên chữa. **Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Vừa vẽ vừa hướng dẫn các bước như SGK. + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn CB = 2 dm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn DA = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. A B D C 4 dm 2 dm HSQS - Cho HS thực hành vào vở hình chữ nhật có DC = 4 cm; AB = 2 cm như hướng dẫn trên. Thực hành cùng các bạn ** Thực hành * Bài 1(54): - Thực hành vẽ hình chữ nhật chiều dài 5 cm; chiều rộng 3 cm. a) Yêu cầu thực hành vẽ hình: 3 cm 5 cm HS vẽ * Bài 2(54): ( Không làm ) * Bài 1a( 55) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm. b.Tính chu vi diện tích HV đó (Dành cho Hs khá giỏi). - Gv nhận xét. * Bài 2a: ( 55) Không làm. - Gv theo dõi và giúp đỡ Hs. * Bài 3: (55) (Dành cho Hs khá giỏi) - Gv nhận xét. - Hs nêu yêu cầu và tự làm bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài. - Hs vẽ vào vở. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs Chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ___________________________________________________ Âm nhạc: Tiết 9 ( GV bộ môn soạn và giảng) ______________________________________________________ Đạo đức (Tiết 9) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ CỦA (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của thời giờ. - Rèn kĩ năng sử dụng thời giờ tiết kiệm. - Giáo dục Hs sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt một cách hợp lí . * MTKT: Biết được ích lợi của thời giờ II. Đồ dùng dạy học: - GV : Mỗi HS có 3 thẻ màu: xanh, đỏ, vàng - HS : SGK - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra : + Vì sao phải tiết kiệm tiền của + Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * HĐ1: - GV kể chuyện “Một phút”. - Hát - 2 HS, lớp nghe, nhận xét - Cả lớp nghe. HS nghe - Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi trong SGK). - Trả lời từng câu hỏi. - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. - HS nghe HS nghe * HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống. * Điều gì xảy ra khi: a. HS đến phòng thi bị muộn b. Khách muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh. c. Người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. - GV kết luận: - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác chất vấn, bổ sung. Thảo luận cùng các bạn a) HS đến muộn có thể không được vào thi. b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay. c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng. - HS nghe * HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK). - GV nêu từng ý kiến: - Tán thành giơ thẻ đỏ. - Không tán thành giơ thẻ xanh. - Phân vân giơ thẻ trắng. HS giơ thẻ - GV kết luận: (d) là đúng.a, b, c là sai. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. * Liên hệ: - GV nhận xét tuyên dương. - 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. - HS liên hệ thực tế. HS nhắc lại 4. Củng cố – dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc lại mục ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - Dặn dò thực hành tiết kiệm trong cuộc sống _________________________________________ Hoạt động tập thể: (tiết 9) SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: * Hoạt động tập thể: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 9 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: NỘI DUNG SINH HOẠT 1. GV nhận xét ưu điểm : - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Trong lớp chú ý nghe giảng :. - Thực hiện chuẩn bị cho bài kiểm tra khảo sát tốt. 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng: - Cần rèn thêm về đọc và chữ viết : Sơn, Hường, Phượng 3. Đánh giá thi đua các tổ: - Tổ 1: thực hiện tốt - Tổ 2: Học tập chưa sôi nổi. 4. Thông qua kết quả khảo sát tháng 10 5. Phướng hướng hoạt động tuần tới. - Phát động thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . - Thi đua lập thành tích, hưởng ứng phong trào Ngàn hoa điểm tốt của Lớp. - Đội ngũ cán bộ lớp cần đôn đốc các bạn trong việc thực hiện tốt các nề nếp. 6. Văn nghệ: - GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ về chủ đề. _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: