Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Tiết 17. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (T85)

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức :

 - Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

2. Kĩ năng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài ; Bước dầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

3. Thái độ :

 - Có ý thức giúp đỡ cha mẹ và biết quý trọng những người lao động.

II/ Đồ dùng dạy - học :

 - GV + HS : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (ND).

III/ Hoạt động dạy - học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

 - 2 em đọc và trả lời câu hỏi bài Đôi giày ba ta màu xanh.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
=========================================
Tập đọc 
Tiết 17. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (T85)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
	- Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
2. Kĩ năng : 
	- Đọc trôi chảy toàn bài ; Bước dầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
3. Thái độ : 
	- Có ý thức giúp đỡ cha mẹ và biết quý trọng những người lao động.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- GV + HS : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (ND).
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- 2 em đọc và trả lời câu hỏi bài Đôi giày ba ta màu xanh. 
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- Cho HS quan sát tranh và nêu ND tranh.
- Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung (giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng).
- 1 em đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- 1 vài em nêu ý kiến.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng.
- 1 vài em nêu cách chia đoạn (2 đoạn).
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp :
 + Lần 1 : 2 em đọc + Luyện phát âm.
- Giải nghĩa thêm : thưa (trình bày với người trên), đầy tớ (người giúp việc cho chủ).
 + Lần 2 : 2 em đọc + Giải nghĩa từ.
- Theo dõi.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 em đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Theo dõi, đọc thầm.
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và cả bài, TLCH 1- 4 (T86- SGK).
- Giảng từ : kiếm sống.
- Đọc thầm , tìm câu trả lời.
- Chốt lại sau mỗi ý :
 + Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. 
 + Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
- Hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?
- Treo bảng phụ, chốt lại nội dung bài. 
- Mời HS nhắc lại.
- 1 vài em nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 vài em phát biểu, lớp bổ sung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- 3 em đọc toàn truyện theo cách phân vai, lớp theo dõi, nhận xét. 
- Hướng dẫn HS tự chọn đoạn để đọc diễn cảm và luyện đọc.
- Tự chọn và đọc theo cặp.
- Cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
- 1 vài em thể hiện giọng đọc diễn cảm trước lớp. 
4. Củng cố :
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi-đát.
============================================
Tiết 41. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (T50)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
	- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
2. Kĩ năng : 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
3. Thái độ : 
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học : 
- GV + HS : Ê ke, thước thẳng 
III/ Hoạt động dạy - học : 
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- HS nhắc lại các đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- Vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Kéo dài 2 cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng, tô màu 2 đường thẳng (đã kéo dài). Hỏi : Hai đường thẳng BC và DC như thế nào với nhau ?
- Quan sát.
- Quan sát, rút ra nhận xét.
- Hỏi : 2 đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc, là góc gì ? Các góc này có chung đỉnh nào?
- Quan sát và TLCH.
- Hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc.
* Hoạt động 2 : Luyện tập.
* Bài 1 :
- Mời HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- HD HS làm bài.
- Kết luận bài làm đúng.
- Theo dõi.
- Cá nhân dùng ê-ke kiểm tra, 1 em lên bảng kiểm tra và nêu nhận xét ; lớp nhận xét bổ sung.
* Bài 2 :
- Mời HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Ghi nhanh lên bảng.
- Kết luận câu trả lời đúng.
- Làm bài vào nháp.
- 1 vài em nêu miệng, lớp bổ sung. (Các cặp cạnh vuông góc với nhau : AD và DC, DC và BC, BC và AB, AB và AD).
* Bài 3 :
- Mời HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Kết luận bài làm đúng.
- Đo và làm bài vào vở ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b).
- Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- Lớp bổ sung, chữa bài.
* Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3a)
- Mời HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 em nêu, lớp đọc thầm.
- HD HS làm bài. 
- Ghi nhanh lên bảng, cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Theo dõi.
- Làm bài sau khi làm xong bài 3, 1vài em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 
4. Củng cố :
- Thế nào đuợc gọi là hai đường thẳng vuông góc ?
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
==============================================
Buổi chiều
Lịch sử 
Tiết 9. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN (T25)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh.
2. Kĩ năng : 
- Trình bày được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh.
3. Thái độ : 
- Tự hào về truyền thống dân tộc. 
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV + HS : Tranh SGK, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất.
- Yêu cầu HS đọc đoạn "Ngô Quyền trị vìlăm le xâm lược.", TLCH : Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta như thế nào ?
- Lớp đọc thầm, tìm câu trả lời.
- Tóm tắt lại ý kiến của HS.
- 1 vài em phát biểu ý kiến, lớp bổ sung.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Yêu cầu HS đọc đoạn “Bấy giờThái Bình.”, TLCH : 
- Đọc thầm và thảo luận nhóm 4, kết hợp quan sát hình trong SGK-T25.
 + Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
 + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
- Tóm tắt và giải nghĩa các từ : Hoàng, Đại Cồ Việt, Thái Bình.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và mô tả đôi nét về cảnh đất nước ta sau khi chấm dứt loạn 12 sứ quân. 
- Đọc thầm, mô tả.
- Cho HS quan sát hình 2 và giới thiệu đôi nét về cảnh Hoa Lư ngày nay.
- Cả lớp cùng quan sát.
- Yêu cầu HS lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- Làm bài trên phiếu học tập theo nhóm 4.
Tgian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước
- Bị chia thành 12 vùng 
- Đất nước quy về một mối.
- Triều đình
- Lục đục
- Được tổ chức lại quy củ.
- Đời sống của nhân dân
- Làng mạc, đồng lúa bị tàn phá.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, người dân ngược xuôi buôn bán.
4/ Củng cố :
- HS đọc nội dung tóm tắt của bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981).
==============================================
Đạo đức 
Tiết 9. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T14)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.
2. Kĩ năng : 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hàng ngày một cách hợp lí.
3. Thái độ : 
- Tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh SGK.
- HS : Thẻ xanh, đỏ.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là tiết kiệm tiền của ? Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
3. Bài mới :	
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện kể “Một phút”.
- Kể cho HS nghe truyện.
- Nghe kết hợp với quan sát tranh.
- Nêu các câu hỏi (T15- SGK).
- 1 vài em phát biểu ý kiến, lớp bổ sung.
- Hỏi thêm : Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi- chi- a ?
- 1, 2 em trả lời, lớp bổ sung.
- Kết luận : Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi của bài tập 2 (T16- SGK).
- Nêu câu hỏi :
- Thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến; lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 vài em trả lời, lớp bổ sung.
 + Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian ?
 + Tại sao thời giờ lại rất quý giá ?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách tiết kiệm thời giờ.
- Nêu từng ý kiến.
- Giơ thẻ : 
 + Tán thành : Thẻ đỏ.
 + Không tán thành : Thẻ xanh.
- Kết luận : + ý d là đúng.
 + ý a, b, c là sai.
4. Củng cố :
	- HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS tiết kiệm thời giờ trong mọi hoạt động.
=============================================
Ôn Tiếng Việt (Luyện viết)
Tiết 4. CHỮ HOA N (T4-Luyện viết chữ hoa)
I/ Mục tiêu :
	- Củng cố cách viết chữ hoa N và rèn kĩ năng viết chữ hoa N.
II/ Tiến trình :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện viết :
	- HS quan sát mẫu chữ trong vở, nêu cách viết chữ hoa N.
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết chữ hoa N kiểu đứng.
	- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS :
	+ HS chữ viết loại khá trở lên : Viết đúng, đẹp cả hai kiểu chữ đứng và nghiêng.
	+ HS chữ viết chữ TB và dưới TB : Viết đúng 2 kiểu chữ.
	- HS luyện viết ra nháp và viết vào vở, GV theo dõi, nhắc nhở, uốn nắn.
	- GV chấm một số bài, nhận xét, góp ý.
3. Củng cố :
	- HS nhắc lại cách viết chữ hoa N.
4. Dặn dò :
	- GV nhắc nhở HS ghi nhớ cách viết chữ hoa N để viết cho đúng mẫu.
=======================*****=======================
Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng
Toán 
Tiết 42. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (T51)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng : 
	- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
3. Thái độ : 
	- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- GV + HS : Thước kẻ, Ê-ke.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- HS nêu miệng bài tập 4 và TLCH : Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành mấy góc v ... hơ 7 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả : Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai l/n.
3. Thái độ : 
- Có ý thưc rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ chép nội dung bài tập 2a.
- HS : VBT, bảng con.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết bảng con : đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết :
- Đọc toàn bài thơ "Thợ rèn"
- Cả lớp đọc thầm.
- 1, 2 em đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS nêu ND và nhận xét về chính tả, cách trình bày bài thơ.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung.
- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
- Viết bảng con.
- Đọc cho HS viết.
- Viết bài vào vở.
- Đọc lại bài viết.
- Chấm 7 bài, nhận xét.
- Tự soát lỗi và sửa lỗi.
- Đổi vở soát lỗi.
- Bình chọn bài viết đẹp.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2a.
- 1 em nêu, lớp đọc thầm.
- Treo bảng phụ, mời HS lên bảng làm bài.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào VBT- 55.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét, chữa bài : Năm, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung của bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
==============================================
Buổi chiều
Địa lí
Tiết 8. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp-T90)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Biết một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở Tây Nguyên; vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất; sự cần thiết phải bảo vệ rừng, thế nào là rừng rậm nhiệt đới và rưng khộp; biết sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh.
2. Kĩ năng :
- Nêu được một số HĐSX của người dân ở Tây Nguyên, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất.
- Mô tả được sơ lược về rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) và kể được tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên.
3. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và rừng ở VN ; có ý thức sử dụng năng lượng chất đốt và năng lượng nước có hiệu quả.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV + HS : Hình trong SGK, Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về một số HĐSX của con người ở Tây Nguyên.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về việc khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên.
- Yêu cầu HS đọc mục 3, quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên, TLCH :
- Đọc thầm quan sát, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến : 
 + Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên.
 + Các con sông chính : sông Xê-xan, sông Ba, sông Đồng Nai.
 + Dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào ? Điều đó có tác dụng gì ?
 + Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua-bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người.
 + Ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng ? Nhà máy này nằm trên con sông nào ?
 + Nhà máy thủy điện Y-a-li, nằm trên sông Xê-xan.
- Yêu cầu HS chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên bản đồ.
- 2 em chỉ trên bản đồ, lớp theo dõi.
- Kết luận, nhắc nhở HS về việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng sức nước.
- 1, 2 em nhắc lại đặc điểm tiêu biểu về việc khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
- Yêu cầu HS đọc mục 4, TLCH :
 + Rừng Tây Nguyên có mấy loại ? Tại sao có sự phân chia như vậy ?
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến :
 + Rừng Tây Nguyên có 2 loại là rừng nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt.
 + Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì ?
 + Rừng Tây Nguyên cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 8, 9, 10 nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ.
- Quan sát và nêu : Gỗ được khai thác ®xưởng cưa xẻ®xưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ.
- Hỏi : 
 + Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay như thế nào ?
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến :
 + Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người.
 + Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng ? 
 + Do khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí và do tập quán du canh, du cư. 
- Kết luận, nhắc nhở HS sử dụng năng lượng chất đốt tiết kiệm và hiệu quả.
- Lắng nghe.
4. Củng cố :
	- HS đọc nội dung tóm tắt trong SGK và TLCH : 
 + Có những biện pháp nào để giữ rừng ?
 + Tây Nguyên có đặc điểm tiêu biểu gì về khai thác sức nước, rừng và việc khai thác rừng của con người ở Tây Nguyên ?
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài Thành phố Đà Lạt.
============================================
Kĩ thuật
Tiết 9. KHÂU ĐỘT THƯA (T17)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
2. Kĩ năng :
	- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. (HS khéo tay : Các mũi khâu tương đối đều, đường khâu ít bị dúm).
3. Thái độ :
	- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- HS : Vải, kim, chỉ, kéo, thước kẻ, bút chì.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 3 : HS thực hành khâu đột thưa.
- Cho HS nhắc lại các bước khâu đột thưa.
- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo hai bước đã nêu.
- Theo dõi.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Thực hành khâu mũi đột thưa.
* Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày theo nhóm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Tự đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại các bước khâu đột thưa.
5. Dặn dò :
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.	
==============================================
Tự học
(GV hướng dẫn HS tự luyện đọc các bài Tập đọc đã học trong tuần)
==============================================
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng
Toán 
Tiết 45. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT (T54)
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG (T55)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố các kiến thức đã học về hình chữ nhật và hình vuông.
2. Kĩ năng :
	- Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật và hình vuông.
3. Thái độ :
	- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- GV + HS : Thước thẳng , ê-ke.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS lên bảng, lớp vẽ vào nháp : Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E song song với đường thẳng AB.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật và hình vuông theo độ dài các cạnh.
a) Vẽ hình chữ nhật :
- Nêu bài toán.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, vừa vẽ vừa hướng dẫn.
b) Vẽ hình vuông :
- Gợi ý :
 + Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì ?
- Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông như SGK.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1 (T54) :
- Quan sát, giúp đỡ.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Mời HS lên bảng làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng. 
- Vẽ hình vào vở.
- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. 
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài. Kết quả : 16 cm.
Bài 2 (T54) : (Giảm tải, không thực hiện)
Bài 1 (T55) :
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu từng bước vẽ.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lớp nghe nhận xét - bổ sung.
- Thực hành vào vở.
Bài 2 (T55) : (Giảm tải, không thực hiện)
Bài 3 (T55) : (Thực hiện cùng bài 1)
- Hỏi : Bài tập yêu cầu gì ?
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Thực hiện sau khi làm xong bài 1, 1 em vẽ trên bảng phụ nhỏ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Nhận xét bài vẽ trên bảng phụ.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật.
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét giờ học, hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài Luyện tập.
=============================================
Tập làm văn 
Tiết 18. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (T95)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách lập dàn ý.
2. Kĩ năng : 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Bước đầu bết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
3. Thái độ : 
- Có thái độ đúng mực trong trao đổi.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ chép đề bài.
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- Kể lại đoạn truyện đã viết ở tiết trước theo trình tự thời gian.
3. Bài mới :	
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn phân tích đề :
- Treo bảng phụ đã chép đề bài, mời HS đọc đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
3.3. Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có :
- Mời HS đọc gợi ý.
- Nêu câu hỏi hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài :
 + Nội dung trao đổi là gì ?
- 3 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung.
 + Đối tượng trao đổi là ai ?
 + Mục đích trao đổi để làm gì ?
 + Hình thức cuộc trao đổi là gì ?
- Mời HS đọc gợi ý 2.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
3.4. Thực hành trao đổi :
- Cho HS thực hành trao đổi theo nhóm.
- Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.
- Trao đổi theo nhóm đôi, thống nhất về dàn ý và viết ra nháp.
- Thực hành trao đổi, đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
3.5. Thi trình bày trước lớp :
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nêu tiêu chí đánh giá về ND, lời lẽ, cử chỉ,
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cùng HS bình chọn nhóm trao đổi hay nhất.
- 1 vài em nêu nhận xét, lớp bổ sung.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại những điều cần lưa ý khi trao đổi ý kiến với người thân.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, dặn HS viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp và chuẩn bị bài sau.
=================================================
Tự học (Toán)
(GV hướng dẫn HS tự ôn luyện về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó)
===================***&&&&&***=====================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_chuan_kien_t.doc