TOÁN
Luyện tập
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ sẵn tia số BT1 trong SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Phân số thập phân.
* Các phân số như thế nào thì được gọi đó là các phân số thập phân? VD?
* Có thể chuyển một phân số thành phân số thập phân bằng cách nào? VD?
2. Bài mới:
TẬP ĐỌC Nghìn năm văm hiến I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kỹ năng: Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. Thái độ: Tự hào về truyền thống dân tộc. II/CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để HD HS luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK III/HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Kiểm tra 2 em đọc và trả lời câu hỏi: * Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ? * Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làngquê thêm đẹp và sinh động? Bài mới: a)Giới thiệu: Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài đọc Nghìn năm văn hiến sẽ đưa các em đến với Văn Miếu – Quốc Tử Giám. b)HD luyện đọc và tìm hiểu: Luyện đọc: { Đọc mẫu bài văn – giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang như sau: { Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn: ( 2 – 3 lượt bài) Tìm hiểu bài: s Đến thăm Văn Miếu , khác nước ngoài ngạc nhiên điều gì. - +Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất? Số lượng? +Triều đại có nhiều tiến sỹ nhất? Số lượng? s Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam. -Nhận xét chung. Luyện đọc lại : { Cho HS nối tiếp nhau đọc lại toàn bài. -Theo dõi uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong văn bản. Củng cố: Nêu lại nội dung bài học. Dặn dò:Đọc kỹ lại bài, và đọc trước bài: Sắc màu em yêu. - Vài em nhắc lại tựa bài. - Đọc bài nối tiếp nhau +Từ đầu àcụ thể như sau: => 1 em đọc +Bảng thống kê => 3 em đọc( mỗi em đọc số liệu thống kê của 2 triều đại + Phần còn lại => 1 em đọc - Đọc bài theo cặp. - Đọc nối tiếp (2-3 lượt) - Đọc lướt đoạn 1 và trả lời.nhận xét - Từng cá nhân đọc thầm bảng số liệu, phân tích, so sánh và nêunhận xét. - Đọc lướt cả bài và trả lời.nhận xét TUẦN 2 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 TOÁN Luyện tập I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ sẵn tia số BT1 trong SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: Phân số thập phân. * Các phân số như thế nào thì được gọi đó là các phân số thập phân? VD? * Có thể chuyển một phân số thành phân số thập phân bằng cách nào? VD? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A)Giới thiệu: Luyện tập về phân số thập phân -Ghi tựa lên bảng. B)HD luyện tập: Bài : Treo bảng phụ có vẽ sẵn tia số - Cho HS tự làm, gọi vài em lên bảng điền các PS thích hợp vào các vạch tương ứng. Bài : Yêu cầu các em làm gì? * Để chuyển thành PS thập phân em phải suy nghĩ và làm thế nào? * Nêu cách chuyển 1 PS thành PS thập phân? - Cho HS tự làm, gọi 2 em lên bảng làm, vài em đọc kết quả bài làm Bài : HS tự làm theo cách làm của bài 2. C )Củng cố: Chúng ta vừa học gì? * Các phân số như thế nào thì được gọi đó là các phân số thập phân? D )Dặn dò: - Chuẩn bị cho bài sau ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số. - Nhận xét tiết học, biểu dương tinh thần học tập của HS. - Vài em nhắc lại - Vài em đọc lần lượt các phân số thập phân từ đến và nêu đó là các phân số thập phân - Một em nêu yâu cầu đề bài. -Để chuyển thành PS thập phân, cần nhận xét để có 2 5 = 10, như vậy lấy tử số và mẫu số của nhân với 5 sẽ được phân số thập phân là -Vài em nêu cách chuyển một PS thành PS thập phân.các em khác nhận xét. - Tự làm2 em lên bảng làm, vài em đọc kết quả bài làmnhận xét. - Tự làm3 em lên bảng làm, vài em đọc kết quả bài làmnhận xét. CHÍNH TẢ Lương Ngọc Quyến I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Kỹ năng: Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). Thái độ: Có ý thức viết đúng, đẹp. II/CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ (Ghi sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT 3 SGK ) HS: Vở ghi chính tả, Vở BT Tiếng Việt III/HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Một em nhắc lại quy tắc viết chính tả với c / k, g / gh, ng / ngh.;. VD: ghê gớm, nghe ngóng, kiêng cữ, cồng kềnh, 2. Bài mới: a)Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em nghe thầy đọc để viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. Sau đó sẽ làm các bài tập trong SGK. - Ghi tựa lên bảng. b)HD HS nghe - viết: - Đọc bài chính tả trong SGK Đọc toàn bài chính tả1 lượt. Giới thiệu chân dung và nóimôt số nét về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. Nhắc HS ngồi viết tư thế ; ghi tên bài vào giữa dòng; .. Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trongcâu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc không quá 2 lượt. Đọc lại toàn bài cho HS dò và sửa lỗi Chấm chữa 1 số bài ( 7 – 10 bài) Nêu nhận xét chung c)HD HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài .. . Bài tập 3 : Treo bảng phụ đã chép sẵn mô hìnhà cho HS làm bài à gọi 2 em lên bảng điền vào mô hình. -Lưu ý: HS có thể đánh hoặc không đánh dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần Củng cố: * Vừa học bài gì? (Vài em nêu tựa bài .) Dặn dò: * Tuyên dương những HS có bài đạt điểm cao; * Sửa lỗi chính tả và chuẩn bị bài sau (đoạn thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh) nhớ – viết. -Đọc thầm lại toàn bài chính tả chú ý những từ dễ viết sai (tên riêng của người; ngày, tháng, năm; mưu, khoét, xích sắt, -Gấp SGK, lấy vở ra viết tên bài. - Viết chính tả theo lời đọc của GV. -Soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Khi GV chấm 1 số bài, đổi vở dò lỗi cho nhau theo SGK. -Một em đọc yêu cầu của bàià cả lớp đọc thầm lại từng câu văn – viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưói bộ phận của tiếng đó trong VBTà phát biểu ý kiến. -Một em đọc yêu cầu của bài, đọc cả mô hình. -Cả lớp làm bài vào vở, chép các tiếng có vần vừa tìm được vào nô hìnhà hai em lên bảng điền vào bảng mô hình đã kẽ sẵn -Cả lớp nêu nhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần. -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. LUYỆN TỪ & CÂU Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc . Kỹ năng: Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương . Thái độ: Có ý thức mở rộng vốn từ. II/CHUẨN BỊ: Bảng phu (Ghi sẵn ví dụ theo SGK ) III/HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Khi dùng từ đồng nghĩa đặt câu ta cần lưu ý điều gì? 2.Bài mới: a)Giới thiệu: b)HD HS làm bài tập & Bài tập 1: { - Dãy A đọc thầm bài Thư gửi các học sinh - Dãy B đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để tìm từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài. { Nêu nhận xét. VD: Nếu có HS nói dân tộc là từ đồng nghĩa vơi Tổ quốc. - Tổ quốc: là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ quốc giống như ngôi nhà. - Dân tộc: (Cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ, ngôn ngữ, đời sống kinh tế, văn hoá) là những người sống trong ngôi nhà ấy. Vì vậy, đó là hai từ khác nhau, không đồng nghĩa với nhau. & Bài tập 2:Nêu yêu cầu BT 2: Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc & Bài tập 3:Yêu cầu em làm gì? { Cho HS làm bài. & Bài tập 4: { Cho HS nêu yêu cầu bài. Củng cố: Vừa học bài gì? (vài em nêu lại nội dung bài học) Dặn dò: + Học thuộc Ghi nhớ về từ đồng nghĩa (SGK) và xem lại các bài tập trong bài vừa học. + Chuẩn bị bài sau : “ Luyện tập về từ đồng nghĩa”. - Cả lớp đọc thầm bài theo quy địnhàmỗi HS tự tìm hoặc trao đổi cùng bạnàviết ra nháp hoặc gạch dưới bằng bút chì các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, bài thơ viết trong VBT. - Sửa bài theo lời giải đúng: Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương - Trao đổi theo nhóm 6 để tìm từ gần nghĩa với từ Tổ quốc. - Các nhóm ghi kết quả lên - Sửa bài theo lời giải đúng vào vở ( đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương, - Trao đổi theo nhóm đôi hoặc 3 để tìm từ có chứa tiếng quốc (quốc có nghĩa là nước). Các nhóm thi đua nêu. { Giải thích: các từ ngữ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai sâu sắc. So với Tổ quốc thì những từ ngữ này chỉ một điện tích hẹ hơn nhiều. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người ta có thể dùng các từ ngữ trên với nghĩa tương tự của từ Tổ KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Kỹ năng: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. Thái độ: Thích tìm hiểu về truyền thống dân tộc. II/CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ( Ghi sẵn gợi ý 3 trong SGK ) HS: Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước (sưu tấm). III/HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: Ổn định lớp: Chuyển tiết học Kiểm tra bài cũ: Mời 2 em ( tiết trước chưa kể) tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a)Giới thiệu: b) HD HS kể chuyện: HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gạch dưới các từ cần chú ý: -Giải nghĩa từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. + Kể lại những chuyện đã đọc trong SGK là bài tập dành cho HS lớp 2 – 3. Là HS lớp 5, các em cần tự tìm truyện ngoài SGK. Chỉ khi không tìm dđược, các em mới kể một câu chuyện đã học. khi đó các em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được câu chuyện cho mình. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (Lưu ý HS những truyện khá dài có thể chỉ kể 1 – 2 đoạn truyện, để dành thời gian cho bạn khác kể). - Cho HS kể trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm theo các tiếu chuẩn: : Nội dung câu chuyện có hay, có mới không?(truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) : Cách kể (giọng điệu, cử chỉ). : Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. Củng cố:* Em vừa học bài gì? Dặn dò:* Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Chuẩn bị bài :“bài tập Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 3” Hãy kể một câu chuyện đã nghe (nghe qua ôn ... au như thế nào? Như vậy có hợp lí không ? Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? - GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn: Nêu các quan niệm của em về nam và nữ -GV chốt lại: Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ, giúp nhau cùng tiến bộ - HS nhận phiếu, thực hiện - Nhiều HS trình bày quan niệm của mình -Lớp nhận xét, bổ sung 4. Củng cố - Dặn dò - HS hoàn thành các bài tập trong Vở bài tập Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?” KHOA HỌC CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I. Yêu cầu HS biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của người mẹ II. Chuẩn bị Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt) - Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? - Nam: có râu, có tinh trùng - Nữ: mang thai, sinh con GV cho điểm và nhận xét. - HS nhận xét. 2. Bài mới 1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu? * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? - Cơ quan sinh dục. -Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng. - Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ? - Tạo ra trứng. - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. 2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi * Hoạt động 2: (Làm việc với SGK) - Hoạt động nhóm đôi, lớp GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng - Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. - Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn chỉnh. - Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể . GV nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: + Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? - Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. + Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? - 3 tháng - 9 tháng 5. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ -Lắng nghe - Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” Nhận xét tiết học KỸ THUẬT ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2) I – MỤC TIÊU : Bit c¸ch ®Ýnh khuy 2 lç. -§Ýnh ®ỵc Ýt nht 1 khuy 2 lç.Khuy ®Ýnh ®ỵc t¬ng ®i ch¾c ch¾n II – CHUẨN BỊ : Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . Vật dụng : khuy , vải , chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu , phấn vạch, thước , kéo . III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nêu câu hỏi : + Đính khuy 2 lỗ được thực hiện theo mấy bước ? + Tuyên dương HS có xem bài - HS trình bày sản phẩm -2 HS nêu 3. Bài mới: Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học -Lắng nghe Hoạt động 1 : HS thực hành - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 ( vạch dấu các điểm đính khuy ) - GV quan sát, uốn nắn và sửa chữa Hoạt động nhóm , lớp - HS trao đổi và nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ . - HS thực hành đính 2 khuy vào vải Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm - GV ghi bảng các yêu cầu của sản phẩm HS trưng bày sản phẩm - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm - GV ghi bảng các yêu cầu của sản phẩm - GV nhận xét và đánh giá sản phẩm theo 2 mức : + Hoàn thành (A) + Chưa hoàn thành (B) - Nếu hoàn thành sớm , đính khuy đúng kĩ thuật : (A +) Hoạt động 3 : Củng cố 4. Tổng kết- dặn dò : - Dặn dò : Về nhà thực hành đính khuy 2 lỗ . - Chuẩn bị : " Thêu dấu nhân " - Nhận xét tiết học . - HS tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu : + Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch dấu + Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt + Đường khâu khuy chắc chắn - HS tự đánh giá lẫn nhau . - HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ và cách quấn chỉ khi kết thúc đính khuy -Lắng nghe LỊCH SỬ: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Học sinh nêu được: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai và khoáng sản. II. Đồ dùng dạy- học: Chân dung Nguyễn Trường Tộ; Phiếu học tập III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ + Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua? . 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ Tổ chức cho HS thảo luận Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ - Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? Hoạt động 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp +Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? - Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào? GV kết luận: Vào nửa cuối thế kỷ XIX, khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi đó nước ta cũng rất nghèo nàn, lạc hậu. Yêu cầu tất yếu của nước ta lúc bấy giờ là phải đổi mới đất nước. Hoạt động 3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?. + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao? Kết luận: Chốt lại ý chính 3. Củng cố, dặn dò: + Nhân dân ta đánh giá thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - Nhận xét tiết học: - Dặn dò : Học thuộc bài và xem trước bài sau. - HS trả lời. HS nhận xét bạn và bổ sung . Hoạt động nhóm - Học sinh làm việc nhóm - HS trả lời theo hiểu biết - Thực hiện canh tân đất nước Làm việc cả lớp -Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, đất nước nghèo nàn. - Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường. - Nước ta cần đổi mới Thảo luận nhóm 2 -Mở rộng quan hệ ngoại giao, phát triển kinh tế, xây dựng quân đội, mở trường học . + Không thực hiện các đề nghị đó, vua Tự Đức bảo thủ - HS tự kể - Tỏ lòng kính trọng ông, coi ông là người có hiểu biết...... - HS tự nêu ĐỊA LÝ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I/ Mục tiêu : -Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng. -Nêu tên 1 số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, -Chỉ các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn: đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền trung. -Chỉ được 1 số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam. II/ Đồ dùng dạy học : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN -Lược đồ địa hình, khoáng sản VN. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Địa hình Việt Nam . Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng ở nước ta. . Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi. Dãy nào có hướng TB-ĐN? Dãy nào có cánh hình cung ? . Núi nước ta có mấy hướng chính đó là những hướng nào ? . Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta ? . SS diện tích đồi núi với diện tích đồng bằng ? +GV chốt ý, nêu kluận. +HĐ 2 : Khoáng sản VN -GV treo lược đồ khoáng sản VN cho HS qs, TLCH . Hãy nêu tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất ? . Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ ? . Nêu đặc điểm khoáng sản của nước ta ? +KL: Nước ta có nhiều loại khoáng sản, than là loại khoáng sản nhiều nhất. +HĐ 3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại. Theo em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản ntn cho hợp lí ? Vì sao ? 3/ Củng có, dặn dò: -Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Những nhà quản lí khoáng sản tài ba. -GV phổ biến cách chơi, luật chơi, y/c : -Chuẩn bị bài tiết sau -Qs lược đồ địa hình VN và thảo luận nhóm đôi -HS qs hình lược đồ trong SGK và dùng que chỉ. -TB-ĐN và hình vòng cung. -2 HS lên chỉ -Diện tích đồi núi gấp 3 lần diện tích đồng bằng. -Giúp ta biết về khoáng sản VN -Dầu mỏ, khí, than có nhiều nhất -HS vừa chỉ vừa nêu. -HS hoạt động nhóm -Thảo luận về những lợi ích do địa hình mang lại, những lợi ích do khoáng sản mang lại. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. -HS tham gia chơi. SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 2 I. Mục đích - yêu cầu. - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, trong tháng về nề nếp và về học tập. - Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tháng tới, tuần tới. II. Công việc chuẩn bị: - ND sinh hoạt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới : HĐ1 : GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học HĐ 2 : Nội dung. a. Kiểm điểm nề nếp trong tuần. - Cho các tổ thảo luận - Đại diện các tổ trình bày. - GV nhận xét, đánh giá chung: * Ưu điểm: Đi học đúng giờ Chú ý nghe giảng Chữ viết có nhiều tiến bộ * Tồn tại: Một số em còn hay mất trật tự Chưa chăm học Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung b. Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới. - Cho HS thảo luận và nêu phương hướng hoạt động tuần tới. GV nhận xét, bổ sung. c. Vui văn nghệ (nếu còn thời gian) - Cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ. 3. Củngcố dặn dò : - Nhận xét, đánh giá chung. - Hướng dẫn HS về nhà ôn lại các bài tập - HS chú ý lắng nghe. - Các tổ thảo luận để nêu ra được ưu khuyết điểm trong tuần của tổ mình - 3 HS đại diện của từng tổ nêu nối tiếp - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS kiểm điểm - HS thảo luận đưa ra ý kiến của tổ mình: Thực hiện tốt nề nếp Thi đua giành nhiều điểm tốt Thi đua giữ vở sạch chữ đẹp Giữ VS chung, ...
Tài liệu đính kèm: