Tiết 1: Thể dục:
$69: Trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng bằng
tay”
I. Mục tiêu:
Chơi hai trò chơi “ Lò cò tiếp sức” và “ Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phương tiện: 1 còi
III. Các hoạt động dạy học
Tuần : 35 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trờng ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $69:Ôn tập cuối học kì 1 ( tiết 1 ) A: Mục tiêu . * Kiểm tra đọc lấy điểm . - Nội dung các bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 . - Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, phát âm rõ,tốc độ độ thiểu 100 – 120 c/ p - Kĩ năng đọc – hiểu : trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài học . B : Đồ dùng dạy học . Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . Giấy khổ to , bút dạ. C: Các hoạt động dạy học. I: Ôn định tổ chức. II: Kiểm tra bài cũ. III: Dạy bài mới . 1 . Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài học . 2. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS 3. Hướng đãn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc mẫu bảng kê kiểu câu Ai làm gì. - Hỏi : Các em đã học những kiểu câu nào? -Em cần lập bảng tổng kết cho những kiểu câu nào ? - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Vị ngữ trong câu kể ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào ? nó có cấu tạo như thế nào ? - Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Vị ngữ trong câu kể AI là gì trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài , GV theo dõi giúp đỡ HS . - GV nhận xét kết luận. - hát . - HS nghe. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Trả lời các kiểu câu Ai là gì , Ai thế nào, Ai làm gì. + Em cần lập bảng cho kiểu câu . Ai là gì, Ai thế nào. + Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào , trả lời cho câu hỏi : Ai (cái gì , con gì ) .Chủ ngữ thường do danh từ , cụm danh từ tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi :thế nào ?. Vị ngữ thường do tính từ động từ ( hoặc cụm tính từ , cụm động từ tạo thành ). + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì , con gì ) chủ ngữ thường do danh từ , cụm danh từ tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi là gì , vị ngữ thường do danh từ , hoặc cụm danh từ tạo thành . + 2 HS làm ra giấy khổ to , cả lớp làm vào vở . + 2 HS Làm bài ra giấy báo cáo kết quả . HS nhận xét bài làm của bạn. Kiểu câu Ai thế nào. Thành phấn câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ. Câu hỏi. Ai ( cái gì , con gì ) Thế nào . Cấu tạo Danh từ , cụm danh từ. Đại từ . Tính từ , (cụm tính từ) Động từ (cụm động từ) Kiểu câu. Ai là gì. Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ. Câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ) Là gì ( là ai , là con gì ) Cấu tạo Danh từ ( cụm danh từ) Là + Danh từ (cụm danh từ) + GV cho HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào? + 5 HS đặt câu theo mẫu . Ai là gì? 4. Củng cố dặn dò. -Nêu những kiểu câu đã học ? - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. + Bố ẻm rất nghiêm khắc . + Cô giáo em rất hiền . + Bạn Hoàng rất nhanh nhẹn . 5 HS đọc câu mình đặt. + Cá Heo là con vật rất thông minh . + Mẹ là người em yêu quý nhất . +Huyền là người bạn tốt nhất của em. __________________________________ Tiết 3: Toán: $171:Luyện tập chung . A: Mục tiêu . Giúp HS củng cố về. Kĩ năng thực hành tính , giải bài toán có lời văn. B: Các hoạt động dạy học . I. Ôn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III: Dạy – học bài mới . 1. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học . 2. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1. - GV yêu cầu HS làm bài Và nâu kết quả Gv chữa bài và nhận xét . Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài . GV h/d h/s làm bài . - Gv nhận xét và chữa bài. Bài 3. - GV mời HS đọc đề bài .Tóm tắt đề bài . - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. Bài 4 . GV h/d h/s làm bài và chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 5. - GV H/D h/s làm bài và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. -Nêu cách tính quãng đường , vận tốc ,thời gian ? - GV nhận xét giờ học . - Dặn H/S về nhà học bài và làm bài tập. Hát . - HS nghe. - HS làm bài tập và chữa bài. Bài 2. a. = b. - HS theo dõi và chữa bài trên bảng. 1HS đọc đề bài. HS làm bài . Bài giải. Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432(m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96(m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là. Chiều cao của bể bời là : 0,96 x 1,2(m). Đáp số : 1,2m. Bài 4. Bài giải. Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8(km/ giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8.(km) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là. 7,2 – 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi hết quãng đường 30,8 km là. 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ). Đáp số : a) 30,8 km; b) 5,5 giờ. Bài 5. Bài giải. 8,75 x X + 1,25 x X = 20 (8,75 +1,25 ) x X = 20. 10 x X = 20 X = 20 : 10 X = 2. __________________________________ Tiết 4 : Đạo đức $35: Thực hành cuối học kì II I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp. LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương. -GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 3 -Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. *Lời giải: LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. -HS trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. ____________________________________ Buổi chiều Tiết 1: Thể dục: $69: Trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng bằng tay” I. Mục tiêu: Chơi hai trò chơi “ Lò cò tiếp sức” và “ Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ - Phương tiện: 1 còi III. Các hoạt động dạy học Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi khởi động B. Phần cơ bản: - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức” GV nêu tên trò chơi, cùng hs nhắc lại cách chơi, 1-2 hs làm mẫu, cho cả lớp chơi thử, chơi chính thức.Gv nêu thêm các yêu cầu chơi. - Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”. Tương tự như trò chơi “ Lò cò tiếp sức” C. Phần kết thúc Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Đứng vỗ tay, hát - Một số động tác hồi tĩnh - Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà. 6-10' 18-22' 4-6' Đội hình nhận lớp * * * * * * * * * * * * * * * GV Tập theo tổ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình phần kết thúc * * * * * * * * * * * * * * * GV ___________________________________ Tiết 2: Kĩ thuật: $35 :Lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: Hs cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp. II. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs 3, Bài mới A, Giới thiệu bài B, Hoạt động 1: Hs thực hành lắp mô hình đã chọn a, Chọn chi tiết b, Lắp từng bộ phận c, lắp ráp mô hình hoàn chỉnh C, Hoạt đọng 2: Đánh giá sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs - Nhắc hs tháo rời chi tiết và để vào đúng vị trí các ngăn hộp. 4, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát - Chọn chi tiết và lắp ghép. - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét _________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Toán: $172:Luyện tập chung. A: Mục tiêu . Giúp HS củng cố về : - Tính giá trị của biểu thức ; Tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm ; toán chuyển động đều. B: Các hoạt động dạy học. I. Ôn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học . 2. Hướng dãn HS làm bài tập. Bài 1. GV yêu cầu HS làm bài tập và nhận xét chữa bài . Bài 2. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính số TBC rồi làm bài. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc bài và làm bài tập. - Gv cho h/s làm bài và hướng dẫn HS yếu kém làm bài và chữa bài. Bài 4. GV tổ chức cho h/s làm bài và nhận xét chữa bài. - GV nhận xét chữa bài . 3. Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau, chuản bị cho kiểm tra học kì II. Hát . - HS nghe . - HS làm bài tập và chữa bài . Bài 2. a) (19 + 34 + 46 ) : 3 = 33. b) ( 2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1. Bài 3. Bài giải. Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2= 21(h/s) Số HS của cả lớp là: 19 + 21= 40(H/S). Tỉ số phần trăm của số HS trai và ... cho kiểm tra học kì. Hát . - HS nghe. 2 HS đọc đoạn thơ. - HS : Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển . - HS nêu từ khó , đọc và viết từ khó . - 2 HS đọc đề bài. - HS nghe. - Hs làm bài . - HS đọc kết quả bài làm của mình . - HS nghe gv nhận xét . _______________________________ Tiết 4: Khoa học: $69: Ôn tập : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về: -Một số từ ngữ liên quan đến môi trường. -Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Bài ôn: -GV phát cho Mỗi HS một phiếu học tập. - Hướng dẫn HS cách làm -HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước. - GV cùng HS chữa bài -GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương. - HS làm bài cá nhân - HS làm bài xong trước nộp bài - HS nêu kết quả bài làm, chữa bài *Đáp án: a) Trò chơi “Đoán chữ”: Bạc màu đồi trọc Rừng Tài nguyên Bị tàn phá b) Câu hỏi trắc nghiệm: 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________ Buổi chiều ( Cô Năm soạn giảng ) _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Toán: $173:Luyện tập chung. A: Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về. + Tỉ số% và giải bài toán về tỉ số phần trăm. + Tính diện tích và chu vi hình tròn . + Góp phần phát triển trí tưởng tượng không gian của trẻ . B : Các hoạt động dạy- học. I. Ôn định tổ chức . II. Kỉêm tra bài cũ. III. Hướng dẫn làm bài tập . 1. Giới thiệu bài . - GV nêu yêu cầu nội dung của tiết học. 2 . Yêu cầu HS làm bài tập và chữa bài . Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và nêu kết quả , nhận xét chữa bài. Bài 2. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài , GV nhận xèt sửa sai. Bài 3. - GV yêu cầu HS làm bài và nhận xét sửa sai. - GV hướng dẫn HS làm các bài toán có lời văn . 3. Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 2. Hát . - HS nghe . - HS làm bài tập . Bài 1. Khoanh vào C . Bài 2. Khoanh vào C . Bài 3 .Khoanh vào D. HS làm bài tập. a :Diện tích của phần đã tô màu là: 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2) b, Chu vi của phần không tô màu là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm) Đáp số : a; 314 cm2 b, 62,8 cm. - HS chữa bài và ghi vào vở. ___________________________________ Tiết2: Tập đọc $70: Ôn tập cuối học kì 2. (Tiết 5) A: . Mục tiêu. * Kiểm tra đọc lấy điểm . - Nội dung các bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 . - Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy , phát âm rõ , tốc độ tôis thiểu 100 – 120 chữ / phút biết ngắt , nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ , đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài , cảm xúc của nhà nước. - Kĩ năng đọc – hiểu : trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài học . B : Đồ dùng dạy học . Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng, Giấy khổ to , bút dạ. C: Các hoạt động dạy học. I: Ôn định tổ chức . II. Kiểm tra bài cũ. III: Dạy học baì mới . 1. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu càu bài học. 2. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS 3. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS tự làm bài trên phiếu . -GV gọi Hs đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng . 4. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - HS đọc hình ảnh mà mình miêu tả ___________________________________ Tiết 3: Tập làm văn: $69: Ôn tập cuối học kì 2. ( Tiết 4) A: Mục tiêu. - Thực hành kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài cuộc họp của chữ viết . B: Đồ dùng dạy học. - Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ. C: Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. Ôn định tổ chức. II. KIểm tra bài cũ. III. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và nêu nội dung bài học. 2.Thực hành lập biên bản. - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện .Cuộc họp của chữ viết. - Hỏi : + Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? + Đề bài yêu cầu gì? + Biên bản là gì? + Nội dung của biên bản là gì? - GV yêu cầu HS làm bài và trình bầy kết quả . - GV nhận xét . - GV cho điểm HS . 3: Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . Hát. - HS nghe. - 2 HS đọc. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn ấy không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc. + Giao cho Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu . + Viết biên bản cuộc họp của chữ viết + Biên bản là văn bản ghi lại các nội dung Một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng . + Nội dung biên bản gồm . Phần mở đầu . Phần chính . Phần kết thúc . - 3 HS đọc biên bản mình làm. __________________________________ Tiết 4: Lịch sử: Kiểm tra học kì 2 . ( Đề nhà trường ) ________________________________ Buổi chiều Tiết 1: Thể dục: Tổng kết năm học _______________________________ Tiết 2: Mĩ thuật: Tổng kết cuối năm học Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Toán: $174:Luyện tập chung. A: Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về . + Tỉ số phần trăm và giải các bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán liên quan đến chuyển động đều . + Tính thể tích của các hình . B: Các hoạt động dạy - học . I. Ôn định tổ chức . II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu của bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập . A: Phần 1. Bài 1. – GV yêu cầu HS làm bài tập và chữa bài. - GV nhận xét và sửa sai. Bài 2. - Gọi HS nêu kết quả GV nhận xét sửa sai. Bài 3. - Gv gọi HS nêu kết quả , GV nhận xét sửa sai. B: Phần 2. Bài 1. GV HD h/s làm bài , gọi h/s nêu kết quả và nhận xét sửa sai . Bài 2 - GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát . - HS nghe. Bài 1 . Khoanh tròn vào C. Bài 2. Khoanh tròn vào A. Bài 3. Khoanh tròn vào B. Bài 1. Tổng số tuổi của con trai và con gái là: tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là chín phần bằng nhau thì tuổi mẹ là 20 phần như thế . Vậy tuổi của mẹ là: tuổi) Đáp số: 40 tuổi. Bài 2. a, Số dân ở Hà Nội năm đó là : 627 x 921 = 241 946 7 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82 %. b.Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người / km2.Thì TB mỗi km2 sẽ có thêm 100 – 61 = 39(người). Khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là : 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số :a.35,82% .b.554190 người. ______________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu: $35: Ôn tập cuối kì 2( Tiết 3) A. Mục đích yêu cầu * Kiểm tra đọc lấy điểm . - Nội dung các bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 . - Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy , phát âm rõ , tốc độ tôis thiểu 100 – 120 - Kĩ năng đọc – hiểu : trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài học . B : Đồ dùng dạy học . Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . Giấy khổ to , bút dạ. C: Các hoạt động dạy học. I: Ôn định tổ chức . II. Kiểm tra bài cũ. III: Dạy học baì mới . 1. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu càu bài học. 2. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS 3. Hướng đãn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc bài . + Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào ? + Bảng thống kê có mấy cột ? nội dung mỗi cột là gì? + Bảng thống kê có mấy hàng ? Nội dung mỗi hàng là gì? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . - Hát . - HS nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Số trường . + Số HS . + Số GV. + Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số . + Bảng thống kê có 5 cột nội dung mỗi cột là. Năm học. Số trường Số HS Số GV Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số . + Bảng thống kê có 6 hàng , nội dung mỗi hàng là. Tên các mặt cần thống kê . 2000 – 2001. 2001- 2002. 2002 – 2003 . 2003 – 2004 . 2004 – 2005. - 1 HS làm trên bảngt phụ , cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn đúng sai cùng sửa. 1.Năm học 2.Số trường 3 .số HS 4Số GV Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số 2000-2001 13859 9741100 355900 15.2% 2001-2002 13903 9315300 359900 15.8% 2002-2003 14163 8815700 363200 16.7% 2003-2004 14346 8346000 366200 17.7% 2004- 2005. 14518 7744800 362400 12.1% - GV hỏi: + Bảng thống kê có tác dụng gì? * Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp . - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + Bảng thống kê có tác dụng giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy số liệu để tính toán , so sánh một cách nhanh chóng và thuận tiện. - HS nối tiếp nhau phát biểu . 1, Tăng 2, Giảm 3, Lúc tăng lúc giảm. 4, tăng . __________________________________ Tiết 3: Kể chuyện: Kiểm tra học kì 2. (Đề nhà trường) __________________________________ Tiết 4: Khoa học: Kiểm tra học kì 2 . ( Đề nhà trường ) ____________________________________ Buổi chiều ( Cô Năm soạn giảng ) __________________________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 (Cô Năm soạn giảng ) _____________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: