Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 30 đến 34 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 30 đến 34 - Năm học 2010-2011

A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )

- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước :

 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “ Chiếu khuyến nông “ đẩy mạnh phát triển thương nghiệp . Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển .

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hố , giáo dục : “ Chiều lập hôc “ đề cao chữ Nôm , .Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hố giáo dục phát triển .

 HS khá giỏi : Lí giải vì sac Quang Trung ban hành các chính sách kinh tế văn hố như “ Chiếu khuyến nông “ Chiếu lập học “ đề coa chữ Nôm

B CHUẨN BỊ

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 11 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 30 đến 34 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 30
 Ngày dạy 4 tháng 04 năm 2011 
 Tên bài dạy : Những chính sách về kinh tế , văn hố của vua QT 
 (Chuẩn KTKN : 116, SGK : 62 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước : 
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “ Chiếu khuyến nông “ đẩy mạnh phát triển thương nghiệp . Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển . 
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hố , giáo dục : “ Chiều lập hôc “ đề cao chữ Nôm , .Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hố giáo dục phát triển .
HS khá giỏi : Lí giải vì sac Quang Trung ban hành các chính sách kinh tế văn hố như “ Chiếu khuyến nông “ Chiếu lập học “ đề coa chữ Nôm 
B CHUẨN BỊ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Bài “Quang Trung đại phá quân Thanh” 
- Gọi 2 HS đọc câu ghi nhớ 
- GV nhận xét cho điểm 
II / Bài mới 
.Hoạt động 1. 
Thảo luận nhóm
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
- GV chia nhóm và yêu cầu nhóm thảo luận vấn đề
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó.
- GV kết luận: vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy), đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân 2 nước được tự do trao đổi hàng hố, mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngồi vào buôn bán. 
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp .
- GV trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? 
- GV kết luận : Chữ Nôm là chữ của dân tợc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung. 
- GV kết luận.
- 2-3 HS trả lời 
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Quang Trung ban bố “chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phát ruộng hoang. Chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.
- ( HS khá giỏi ) 
- Chữ Nôm được dùng trong thi cử và nhiều sắc lệnh của nhà nước. Mong muốn của vua Quang Trung là nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc
- Đất nước muống phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành . 
- 2- 3 HS trả lời 
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK.
+ Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hố, giáo dục của vua Quang Trung?
- Chuẩn bị bài: “Nhà Nguyễn thành lập”
- GV nhận xét tiết học.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 31
 Ngày dạy 11 tháng 04 năm 2011 
 Tên bài dạy : Nhà Nguyễn thành lập (Chuẩn KTKN :117 ; SGK : 65 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn : 
 + Sau khi Quang Trung qua đời , triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ , Nguyễn Aùnh lên ngôi Hồng đế lấy niên hiệu là Gia Long , định đô ở Phú Xuân ( Huế ) 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn đễ cũng cố sự thống trị : 
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hống hậu , bỏ chứctể tướng , tự mình điều hành mọi việc quan trong trong nước 
+ Tăng cường lực lượng quan đội ( với nhiều thứ quân các nơi điều có thành trì vũng chắc . ) 
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua . Trừng trị tàn bạo kẻ chống đối . 
B CHUẨN BỊ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Quang Trung đánh giá Nguyễn Thiếp là người như thế nào?
- Quang Trung đã đối xử với Nguyễn Thiếp như thế nào? Kết quả ra sao?
- GV nhận xét cho điểm 
II / Bài mới 
.Hoạt động 1. 
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà Nguyễn.
- Vua Quang Trung qua đời năm nào?
- Lúc này, tình hình triều đại Tây Sơn như thế nào?
® GV chốt: tình hình triều Tây Sơn có dấu hiệu yếu kém và sập đổ.
- Nhà Nguyễn ra đời trong thời gian nào?
- Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua nào?
- Hãy lấy ví dụ dẫn chứng cho thấy các vua triều Nguyễn muốn cho ai, chia sẻ hoặc lấn át uy quyền của mình.
® GV chốt ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật Gia Long.
- Quân đội nhà Nguyễn gồm những loại nào?
- Để truyền tin từ nơi này sang nơi khác nhà Nguyễn đã làm gì?
- Nêu một số điều trong bô luật Gia Long?
- 2-3 HS trả lời 
- Năm 1792 Quang Trung qua đời.
- Triều Tây Sơn mất đi trụ cột vững chắc. Nguyễn Nhạc tự cao, tự đại, Nguyễn Lữ bất lực.
- Nguyễn Ánh đã lợi dụng thời cơ đó huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hồng đế lấy hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân (Huế)làm kinh đô.
- Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
- ( HS khá , giỏi ) 
- Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hồng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
- Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều loại: bộ binh, thủy binh, tượng binh
- Xây các trạm ngựa nối liền cực Bắc tới Nam.
Binh lính tại ngũ mà trốn nếu kh6ng tìm thấy bắt cha, con, anh, em họ hàng đi lính thay.
- Không được tự tiện vào thành, qua cửa thành phải xuống ngựa đi bộ, không được phóng tên, ném đá vào thành.
+ Nếu vua chưa cho phép, khi gặp riêng vua phải bịt mắt bằng băng đen.
+ Ai vi phạm bị xử chém, xẻo thịt.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Kinh thành Huế.
- Nhận xét tiết.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 32
 Ngày dạy 18 tháng 04 năm 2011 
 Tên bài dạy : Kinh thành Huế (Chuẩn KTKN : 117 , SGK : 67 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
 - Mơ tả được đôi nét về kinh thành Huế : 
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng trên bớ sông Hương , d0ây là tồ thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó .
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thánh có 10 cửa chính ra ,vào , nằm giữa kinh thành là Hồng thành ; các lăng tẩm của các nhà vua Nguyễn . Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hố thế giới . 
B CHUẨN BỊ
- Tranh ành về cố đô Huế 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Nhà Nguyễn đã ra đới trong hồn cảnh nào ? 
- Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyển không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?
- GV nhận xét cho điểm 
II / Bài mới
1 / giơi thiệu bài : 
- GV giới thiệu sự ra đời của kinh đô Huế 
2 / Bài giảng 
Hoạt động 1: làm việc cả lớp .
GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Nhà Nguyễn . Các công trình kiến trúc “ : 
- Mô tả sơ lược quá trình xây dụng kinh thành Huế ?
- GV chốt ý chính 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh về kinh thành Huế .
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc 
* GV kết luận : Kinh thành Huế là công trình sáng tạo của nhân dân ta ngày 11 / 12 / 1993 UNESCO đã công nhận Huế là di sản văn hóa thế giới . 
- 2-3 HS trả lời 
- Cả lớp đọc thầm SGK 
Huy động hàng vạn dân và binh lính pục vụ việc xây dựng . Các loại vật liệu đá , vôi , gạch , ngói ..từ mọi miền đưa về đây . Sau mấy chục nam7 xây dựng và tu bổ thành rộng lớn dài 20 km có 10 của chính ra vào ..
- HS thảo luận nhận xét đi đến thống nhất về nét đẹp của công trình đó 
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học 
- Dăn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau 
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 33
 Ngày dạy 4 tháng 05 năm 2009 
 Tên bài dạy : Tổng kết (SGV : 69 SGK : 67 )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh 
- Sau bài học, học sinh biết:
+ Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 
+ Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử trong quá trình dựng nước và giữ nước của nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
+ Tự hào truyền thống giữ nước của dân tộc.
B CHUẨN BỊ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Hỏi Kinh thành Huế được công nhận UNÉSCO ngày tháng năm nào?
- GV nhận xét cho điểm 
II / Bài mới
1 / Giơi thiệu bài : ghi tựa
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học( Che phần nội dung ) 
Hỏi: 
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học lịch sử nước ta là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này triều đại nào lãnh đạo đất nước ?
- Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ?
- GV tiến hành tương tự các giai đoạn lịch sử khác 
* Hoạt động 2 : 
- GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từi buổi đầu dựng nước và giữ nước đến thế kỉ XI X ?
- Gv nhận xét hồn chỉnh câu trả lời của HS . 
- 2-3 HS trả lời 
- HS nêu Kinh thành Huế được công nhận UNE SCO ngày 11/12/1993 là di sản văn hố thế giới.
- 1 HS nhắc lại tựa
- HS nêu bắt đầu khoảng 700năm TCN đến năm 179TCN.
- HS nêu các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.
- Hình thành đất nước với phong tục tập hốn riêng.
+ Nền văn minh ra đời.
- HS nêu : Hùng Vương, AN Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hỏi lại một và nhân vật lịch sử 
- Dặn hs về ôn lại bài và chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
.
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2008
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 34 Ngày dạy 11 tháng 05 năm 2009 
 Tên bài dạy : Oân tập học kì II (SGV :  SGK : . )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh 
- Sau bài học, học sinh biết:
+ Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 
+ Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử trong quá trình dựng nước và giữ nước của nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
+ Tự hào truyền thống giữ nước của dân tộc.
B CHUẨN BỊ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Giai đoạn
Thời gian
Triều đại tù vì tên nước, Kinh đô
Nội dung cơ bản của LS. Nhân vật LS tiêu biểu
Từ đầu dựng nước, giữ nước
Khoảng 700năm TCN
179TCN
- Các vua Hùng, nước Văng Lang, đóng đô ở Phong Châu.
- An Dương Vương, nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa.
- Hình thành đất nước vơi phong tục, tập hốn riêng.
- Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng ( Trống Đồng), xây thành Cổ Loa.
1000 đầu thành lập
Từ 179 đến 938
Các triều đại TQ thay nhau thống trị nước ta
- Hơn 1000 nhân dân anh dũng đấu tranh.
- Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như Hai Bà Trưng, Bà Triệu,
Buổi đầu độc lập
Từ năm 938 đến 1009
Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa.
- Nhà Đinh, nước Đại Việt, đóng đô ở Hoa Lư.
- Nhà Triều Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô ở Hoa Lư.
- Sau ngày độc lậpnhà nước đầu tiên đã xây dựng được .
- Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sư quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loại thống nhất đất nước.ĐBL mất quân tống kéo sang xâm lượt Lê Hồng lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tang quân xâm lược Tống.
Nước Đại Việt thời Lý 
1009-1226
Nhà Lý, nước Đại Việt, kinh đô ở Thăng Long.
Xây dựng đất nước thịnh vượng về KT, VH, GD. Cuối triều đại vua quan ăn chơi sa đoạ nên suy vong.
- Đánh tang quân xâm lược Tống lần II.
- Nhân vật tiêu biểu là Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt,
..
Thời kỳ cuối cùng 
1802- 1852
Triều Nguyễn nước Đại Việt Kinh Đô ở Huế
Nhà Nguyễn thi hành các chính sách thêu tán quyền lực.
- Xây dưng kinh thành Huế.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hỏi lại một và nhân vật lịch sử 
- Dặn hs về ôn lại bài và chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
.
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2009 
 Hiệu Trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_4_tuan_30_den_34_nam_hoc_2010_2011.doc