Học vần
uât, uyêt
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
I. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa cho bài học .
III. Hoạt động dạy học:
Đạo đức Đi bộ đúng quy định (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với đk giao thông đại phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Có ý thức đi bộ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng: đỏ, xanh, vàng. III. Hoạt động dạy học: 2’ 5’ 2’ 8’ 8’ 7’ 5’ 1.Ổn định: 2.. Kiểm tra bài cũ: - Ở thành phố, đi bộ ở phần đường nào ? - Ở nông thôn, đi bộ ở phần đường nào ? - Khi qua đường cần chú ý điều gì ? 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu: Đi bộ đúng quy định (t2) 3.2 Hoạt động 1: Làm bài tập 3. - Cho hs xem tranh và thảo luận theo cặp. - Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không ? - Điều gì có thể xảy ra ? - Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ? - Mời đại diện trình bày. - Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. Nghỉ giữa tiết 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập 4. - Gv giải thích yêu cầu bài tập. - Cho hs xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn. - Cho hs nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. - Kết luận: + Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định. + Tranh 5, 7, 8 sai quy định. + Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và người khác. 3.4. Hoạt động 3: Trò chơi Đèn xanh, đèn đỏ. - Cho hs đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ tay không chuyển động. 4. Củng cố, dặn dò: - Gv cho hs đọc các câu thơ cuối bài. - Nhận xét tiết học. Xem bài tt;Chuẩn bị bài tt:Cảm ơn và xin lỗi. Hát Đi trên phần vỉa hè. Đi sát lề phải. Tín hiệu đèn và đi trên vạch quy định. Hs đọc. Hs xem tranh theo cặp và thảo luận. Không. Xe đụng gây ra tai nạn giao thông Khuyên bạn ấy không nên đi như vậy sẽ gây ra tai nạn cho mình và người khác. Đại diện lên trình bày. Hs lắng nghe. Hát Hs theo dõi. Hs thực hiện. Hs nối tranh. Hs lắng nghe. Hs thực hiện trò chơi. Hs đọc các câu cuối bài. Học vần uân, uyên I. Mục đích yêu cầu: - Hs đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền;từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện I. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cho bài học. III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 1’ 5’ 1’ 22’ 5’ 12’ 8’ 10’ 5’ 1.ổn định 2.. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc và viết: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phec-mơ-tuya. - Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con các từ vừa đọc. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: - Hôm nay ta học vần mới uân, uyên. - Gv ghi bảng uân, uyên. b. Dạy vần: * Nhận diện vần: Vần uân - Viết bảng: uân - Cho hs phân tích vần: uân - So sánh uân và uya. - Cho hs đánh vần: uân - GV hd mẫu +Tiếng xuân - Có uân muốn được tiếng xuân ta làm tn? - Gv ghi bảng xuân - Phân tích tiếng: xuân - Yêu cầu hs đánh vần tiếng: xuân - Cho hs đọc trơn tiếng: xuân - Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs. +Từ mùa xuân: - Giới thiệu tranh mùa xuân. - Gv ghi bảng: mùa xuân. - Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá: mùa xuân. - Yêu cầu hs đọc trơn nội dung bảng. * Hướng dẫn viết chữ: - Gv viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết vần uân: Đặt bút dưới dòng kẻ ngang dưới viết 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược, viết nét cong hở phải và nét móc ngược, viết tiếp nét móc xuôi và nét móc 2 đầu dừng bút ở đường kẻ thứ 2. - Cho hs viết lần lượt uân, mùa xuân vào bảng con. - Gv nhân xét chữa lỗi cho hs * Nghỉ giữa tiết Vần uyên tương tự uân - Sau khi xong vần uyên, cho hs đọc trơn nội dung bảng theo thứ tự và không theo thứ tự. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gv đính lên bảng các từ ứng dụng: huân chương chim khuyên tuần lễ kể chuyện. - Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa vần mới học. - Cho hs đọc trơn tiếng có chứa uân, uyên. - Cho hs đọc từ ứng dụng và phân tích tiếng. - Gv giải nghĩa từ ứng dụng. - Đọc lại nội dung bài trên bảng. 3. Củng cố: * Trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. - Gv cho hs tìm tiếng ghi vào bảng con. - Nhận xét. TIẾT 2 4. Luyện tập: - Nhắc lại vần mới học. * Luyện đọc: - Gv yêu cầu hs đọc nội dung bảng: theo tứ tự và không thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ gì? - Chúng ta cùng nhau luyện đọc câu ứng dụng đó. - Gv đính lên bảng: Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. - Yêu cầu hs tìm tiếng có vần mới học. - Cho hs đọc nối tiếp. - Gv đọc mẫu. - Yêu cầu hs đọc lại toàn bài. - Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa: đọc từng phần, cả bài. * Luyện viết: - Hd viết: Hỏi về cách viết các con chữ trong 1 chữ, cách đặt dấu, khoảng cách. - Gv viết mẫu 1 chữ mỗi dòng. - Nhắc nhở hs tư thế ngồi và cho hs viết vào vở. - Gv chấm bài, sửa chữa, nhận xét hs viết. ** Nghỉ giữa tiết * Luyện nói: - Cho hs nêu chủ đề luyện nói. - Giới thiệu tranh: + Tranh vẽ gì ? + Các em có thích đọc truyện không ? + Hãy kể một số truyện mà em biết ? 5. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp đọc lại toàn bài. * Trò chơi: Thi tìm từ có vần uân, uyên. - Gv cho hs tìm ghi vào bảng con. - Nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Luyện đọc thêm ở nhà, tìm tiếng có vần mới học, viết lại các vần, từ vừa học. Xem bài tt:uât- uyêt 4 hs đọc 2 hs đọc câu ứng dụng và phân tích tiếng có vần đã học. Cả lớp viết vào bảng con. Hs nhận xét. 2 - 3 hs đọc uân, uyên 2 hs: có 3 âm: u, â và n Giống: u đứng đầu Khác: â n và y a Nhiều hs, nhóm, lớp: u – â – nờ – uân. Hs Tl 2 hs: x đứng trước, vần uân đứng sau. Hs theo dõi. Nhiều hs, nhóm, lớp: xờ – uân – xuân Nhiều hs, nhóm, lớp. Hs theo dõi. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp: xờ – uân –xuân; mùa xuân. 5 hs đọc: uân, xuân, mùa xuân. 5 hs đọc Hs giải lao. Hát Hs đọc thầm. 2 hs lên bảng: huân, tuần, khuyên, chuyện. Đánh vần tiếng- đọc trơn từ(4hs) Đọc k theo thứ tự(cá nhân –lớp). Hs theo dõi Gv giải nghĩa. 1 hs đọc. Hs tìm và ghi vào bảng con. uân, uyên. Nhiều hs đọc. Hs quan sát tranh. Chim én bay lượn trên bầu trời. Hs tìm: xuân. 8 hs đọc mỗi em đọc 1 câu. Lắng nghe 3 hs đọc lại. Nhiều hs đọc. Cá nhân hs trả lời. Hs quan sát. Hs ngồi ngay ngắn và viết vào vở. Hs hát Em thích đọc truyện. Bạn nhỏ đọc truyện. Thích. Hs kể. Hs đọc bài. Hs ghi vào bảng con. Nhận xét. Hs lắng nghe. Học vần uât, uyêt I. Mục đích yêu cầu: - Hs đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng. - viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. I. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cho bài học . III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 5’ 1’ 22’ 5’ 12’ 8’ 10’ 5’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc và viết: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. - Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con các từ vừa đọc - Gv nhận xét, ghi điểm. 3.. Bài mới: a. Giới thiệu: - Hôm nay ta học vần mới uât, uyêt. - Gv ghi bảng uât, uyêt. b. Dạy vần: * Nhận diện vần: Vần uât - Viết bảng: uât - Cho hs phân tích vần: uât - So sánh uât và uân. - Cho hs đánh vần: uât - GV hd đv mẫu +Tiếng xuất -Có uât muốn được tiếng xuất ta làm tn? - Gv ghi bảng: xuất - Phân tích tiếng: xuất - Yêu cầu hs đánh vần tiếng: xuất - Cho hs đọc trơn tiếng: xuất - Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs. + Từ sản xuất: - Giới thiệu tranh sản xuất. - Gv ghi bảng: sản xuất. - Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá: sản xuất. - Yêu cầu hs đọc trơn nội dung bảng. * Hướng dẫn viết chữ: - Gv viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết vần uât: Đặt bút dưới dòng kẻ ngang dưới viết 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược, viết nét cong hở phải và nét móc ngược, viết tiếp nét xiên phải và nét móc ngược dừng bút ở đường kẻ thứ 2 sau đó lia bút viết nét ngang ngay đường kẻ ngang trên. - Cho hs viết lần lượt uât, sản xuất vào bảng con. - Gv nhận xét chữa lỗi cho hs Nghỉ giữa tiết Vần uyêt tương tự uât - Sau khi xong vần uyêt, cho hs đọc trơn nội dung bảng theo thứ tự và không theo thứ tự. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gv đính lên bảng các từ ứng dụng: luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp. - Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa vần mới học. - Cho hs đv tiếng có chứa uât, uyêt. - Cho hs đọc từ ứng dụng - Gv giải nghĩa từ ứng dụng. - Đọc lại nội dung bài trên bảng. 3. Củng cố: * Trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. - Gv cho hs tìm tiếng ghi vào bảng con. - Nhận xét.TIẾT 2 4. Luyện tập: - Nhắc lại vần mới học. * Luyện đọc: - Gv yêu cầu hs đọc nội dung bảng: theo tứ tự và không thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ gì? - Chúng ta cùng nhau luyện đọc câu ứng dụng đó. - Gv đính lên bảng: Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi, trăng theo bước Như muốn cùng đi theo. - Yêu cầu hs tìm tiếng có vần mới học. - Cho hs đọc nối tiếp. - GV hđọc mẫu - Yêu cầu hs đọc lại toàn bài. - Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa: đọc từng phần, cả bài. * Luyện viết: - Hd viết: Hỏi về cách viết các con chữ trong 1 chữ, cách đặt dấu, khoảng cách. - Gv viết mẫu 1 chữ mỗi dòng. - Nhắc nhở hs tư thế ngồi và cho hs viết vào vở. - Gv chấm bài, sửa chữa, nhận xét hs viết. ** ... từ đầu. - Gv quan sát, hd hs tư thế ngồi, hd sửa lỗi trong bài viết - Nếu hết giờ Gv cho hs về nhà viết tiếp. - Gv chấm bài hs. 3.4 Chấm và chữa bài: Nhận xét các bài đã chấm: Các bài đẹp tuyên dương, các bài có chữ sai Gv viết lên bảng sửa lại bằng từ đúng. 4.. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa viết những từ nào ? * Trò chơi: Thi viết đẹp. - Gv gọi 2 hs đại diện 2 nhóm lên bảng thi viết chữ đẹp, 2 hs cùng viết 1 từ do Gv chọn trong bài mà hs viết sai nhiều. - Nhận xét tuyên dương các chữ đẹp và sửa chữ chữ sai. - Nếu còn thời gian Gv gọi 1 cặp nữa lên bảng thi đua tiếp. - Tập viết thêm. - Nhận xét tiết học. Xem bài tt. Hs mở tập cho Gv kiểm tra. 2 – 3 hs lên bảng viết. Nhận xét. Hs viết vào bảng con. Hs theo dõi, đọc: sách giáo khoa, hí hoáy Hs đọc từ sách giáo khoa. Hs quan sát từ sách giáo khoa trên bảng. Tiếng sách: có 4 con chữ: s, a, c, h và dấu sắc; tiếng giáo có 4 con chữ: g, i, a, o và dấu sắc, tiếng khoa có 4 con chữ: k, h, o, a. Các con chữ a, c, i, o có 2 ô li, h, k, g cao 5 ô li. Hs quan sát. Cách nhau 1 con chữ o. Hs viết vào bảng con: sách giáo khoa. Con chữ y cao 5 ô li. Hát Hs đọc lại các từ trên bảng. Viết cách nhau 2 con chữ o. Hs lắng nghe. Hs lấy vở ra viết bài. Hs quan sát bài Gv nhận xét, rút kinh nghiệm sách giáo khoa, hí hoáy. 2 hs lên bảng thi viết. Lớp cổ động. Nhận xét. Tập viết tàu thủy, giấy pơ-luya I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng các chữ tàu thủy, giấy pơ-luya,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV 1, tập một. - Biết cách đặt bút, lia bút, khoảng cách giữa các chữ. - Rèn cho Hs tính cẩn thận, tỉ mỉ viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ. - Mẫu chữ viết bảng các từ ngữ. III. Hoạt động dạy học: 2’ 5’ 2’ 10’ 12’ 5’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra bài viết ở nhà của hs. - Gv nhận xét. - Gọi hs lên bảng viết lần lượt các từ: sách giáo khoa, hí hoáy - Gọi hs nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu hs viết vào bảng con các từ đó. - Gv nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng tập viết các từ ứng dụng: tàu thủy, giấy pơ-luya. 3.2. Hướng dẫn nhận xét và viết: * tàu thủy: - Gv đưa ra từ: tàu thủy cho hs đọc. - Yêu cầu hs quan sát từ tàu thủy trên bảng. - Yêu cầu hs phân tích từng tiếng tàu, thủy. - Độ cao, kiểu nét của từ tàu thủy ra sao? - Gv vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết: các con chữ: a, u 2 ô li; t cao 3 ô li; h, y cao 5 ô li. Khi viết chữ t gồm nét xiên trái và nét móc ngược dài lia bút viết nét gạch ngang; chữ a gồm nét cong hở phải và nét móc ngược; chữ u gồm nét xiên trái và 2 nét móc ngược; chữ h gồm nét khuyết trên và nét móc 2 đầu; chữ y gồm nét xiên phải nét móc ngược và nét khuyết dưới. - Gv chú ý hs là khi viết tay không nhấc lên mà phải viết liền mạch giữa các âm trong tiếng, viết xong rồi mới để dấu sau. - Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào ? - Cho hs viết bảng con từ tàu thủy. - Nhận xét bảng con của hs. * giấy pơ-luya tương tự trên. - Gv có thể cho hs nhận xét độ cao của chữ g, l., p. Giữa tiếng pơ-luya có gì ? Nghỉ giữa tiết 3.3. Hướng dẫn viết vào vở: - Cho hs đọc lại các từ ứng dụng: tàu thủy, giấy pơ-luya. - Có từ tàu thủy rồi, muốn viết từ tàu thủy nữa ta làm sao ? - Gv nhắc lại khoảng cách giữa các tiếng cách nhau 1 con chữ o, giữa các từ cách nhau 2 con chữ o. (tùy theo từng từ mà Gv quy định cho hs viết vào vở) - Gv cho hs viết vào vở 3 từ đầu. - Gv quan sát, hd hs tư thế ngồi, hd sửa lỗi trong bài viết - Nếu hết giờ Gv cho hs về nhà viết tiếp. - Gv chấm bài hs. 3.4 Chấm và chữa bài:Nhận xét các bài đã chấm: Các bài đẹp tuyên dương, các bài có chữ sai Gv viết lên bảng sửa lại bằng từ đúng. 4.. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa viết những từ nào ? * Trò chơi: Thi viết đẹp. - Gv gọi 2 hs đại diện 2 nhóm lên bảng thi viết chữ đẹp, 2 hs cùng viết 1 từ do Gv chọn trong bài mà hs viết sai nhiều. - Nhận xét tuyên dương các chữ đẹp và sửa chữ chữ sai. - Nếu còn thời gian Gv gọi 1 cặp nữa lên bảng thi đua tiếp. - Tập viết thêm. - Nhận xét tiết học.xem bài tt Hs mở tập cho Gv kiểm tra. 2 – 3 hs lên bảng viết. Nhận xét. Hs viết vào bảng con. Hs theo dõi, đọc: tàu thủy, giấy pơ-luya. Hs đọc từ tàu thủy. Hs quan sát từ tàu thủy trên bảng. Tiếng tàu: có 3 con chữ: t, a, u và dấu huyền; tiếng thủy có 4 con chữ: t, h, u, y và dấu hỏi. Các con chữ a, u có 2 ô li; h, y cao 5 ô li; t có 3 ô li. Hs quan sát. Cách nhau 1 con chữ o. Hs viết vào bảng con: tàu thủy. Con chữ g, l cao 5 ô li; p cao 2 ô li. Giữa tiếng giấy pơ-luya có dấu gạch nối. Hs hát đọc lại các từ trên bảng. Viết cách nhau 2 con chữ o. Hs lắng nghe. Hs lấy vở ra viết bài. Hs quan sát bài Gv nhận xét, rút kinh nghiệm Tàu thủy, giấy pơ-luya 2 hs lên bảng thi viết. Lớp cổ động. Nhận xét. Toán Ngày dạy: 26.2.2010 Trừ các số tròn chục I. Mục tiêu: Kiến thức: - Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính). - Tập trừ nhẩm hai số tròn chục (trong phạm vi 100) - Củng cố về giải toán. Kĩ năng: - Thực hiện tính trừ các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học: Que tính. III. Hoạt động dạy học: 7’ 1’ 8’ 14’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs đặt tính vào bảng con: 30 + 20; 10 + 70; 50 + 40. - Yêu cầu hs tính nhẩm và ghi vào bảng con vào bảng con: 30 cm + 10 cm = 10 cm + 60 cm = - Nhận xét, ghi điểm. 2. Giới thiệu: Trừ các số tròn chục. 3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: (theo cột doc) * Hd hs thao tác trên que tính: - Yêu cầu hs lấy 5 bó gồm 5 chục que tính. - 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Gv gắn 5 vào cột chục và 0 vào cột đơn vị. - Yêu cầu hs tách ra 2 bó gồm 2 chục que tính. - 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Gv gắn 2 vào cột chục dưới 5 và 0 vào cột đơn vị dưới 0. - Tách ra tương ứng với phép trừ, ta còn lại gồm 3 bó chục và 0 que tính rời, viết 3 vào cột chục và 0 ở cột đơn vị. * Hd kĩ thuật làm tính trừ: - Đặt tính: + Viết 50 rồi viết 20 sao cho thẳng cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. + Viết dấu - + Kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái. 50 - 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 - - 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 20_ 30 Vậy 50 - 20 = 30 - Gọi hs nêu lại cách trừ. 4. Thực hành: Bài 1: Tính - Cho hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm vào bảng con. - Gọi hs nêu lại cách tính. - Nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - Gv hd mẫu. - Cho hs làm vào sách. - Gọi hs nêu kết quả. - Nhận xét. Bài 3: Bài toán - Yêu cầu hs mở sách đọc đề toán. - Gọi 1 hs đọc. - Giúp hs viết tóm tắt và giải bài toán. - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Gọi 1 hs lên bảng sửa bài. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hs viết vào bảng con. Hs ghi vào bảng con. Hs đọc. Hs lấy 5 chục que tính bằng thẻ. Gồm 5 chục và 0 đơn vị. Hs theo dõi. Hs tách ra 2 chục que tính. Gồm 2chục và 0 đơn vị. Hs theo dõi. Hs theo dõi. Hs nêu. Tính. Hs làm bảng con. Hs nêu lại. Hs theo dõi. Hs làm bài. Hs nêu kết quả. Hs đọc đề toán. 1 hs đọc lại. Hs viết tóm tắt: có : 30 cái kẹo Thêm: 10 cái kẹo Có tất cả cái kẹo? Hs làm vào vở. An có tất cả là: 30 – 10 = 20 (cái kẹo) Đáp số: 20 cái kẹo. 1 hs lên bảng giải. Hs lắng nghe. BÀI: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ cắt, dán hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tướng đối phẳng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị 1 hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. 2. HS: - 1 tờ giấy màu có kẻ ô. - 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô - Bút chì thước kẻ, kéo ,keo, vở thủ công III. Các hoạt động dạy- học: TG HĐGV HĐHS 1phút 2phút 1phút 5phút 13phút 10phút 3 phút 1. Ổn định: 2. KTBC: kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Dạy bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho Hs quan sát hình chữ nhật. Hỏi:+ Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào? b.Hoạt động 2:Gv hướng dẫn mẫu: * Gv hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật: - Gv ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. - Lấy 1 điểm A trên mặt giấy có kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. - Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C. Nối lần lượt điểm A- B; B- C; C- D; D- A ta được hình chữ nhật ABCD. * GV hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán. - Cắt theo cạnh AB, BC, CD,DA được hình chữ nhật. - Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng. - GV cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật trên giấy vở có kẻ ô li. * GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản. - Cách kẻ hcn như trên phải cắt 4 cạnh và thừa nhiều giấy vụn. Nếu như chỉ cắt 2 cạnh mà được hình chữ nhật như trước ta làm thế nào? - Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại. - Cách kẻ: từ đỉnh A ở góc của tờ giấy, lấy cạnh 7 ô và lấy một cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo đường kẻ. Hai đường thẳng gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD. Như vậy, ta chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật. Nghỉ giữa tiết c.Hoạt động 3:Cho HS thực hành nháp. 4.Nhận xét- dặn dò: GV nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị kĩ năng thực hành của hS. Dặn: chuẩn bị giấy màu để thực hành cắt dán trên giấy màu. Hát - 4 cạnh - 2 cạnh dài bằng nhau, 2cạnh ngắn bằng nhau. - HS quan sát. - HS quan sát - Hát - Hs thực hành trên giấy vở kẻ ô li. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: