BÀI : Tìm ngọc
Ngy dạy:14/12/2010
I. Mục tiêu
- Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc.
Viết đúng một số tiếng có vần ui/ uy, et/ ec; phụ âm đầu r, d/ gi.
Ham thích môn học.
II. ĐDDH
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Chính tả Tuần:17 BÀI : Tìm ngọc Ngày dạy:14/12/2010 I. Mục tiêu - Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc. Viết đúng một số tiếng có vần ui/ uy, et/ ec; phụ âm đầu r, d/ gi. Ham thích môn học. II. ĐDDH GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết Hướng dẫn viết từ khó Đọc đoạn văn và tìm từ khó. HS viết các từ vừa tìm được Viết chính tả. Chữa lỗi. Chấm điểm, nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài. GV chữa và chốt lời giải đúng. c/ Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Cả lớp Học sinh đọc HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh HS viết vào bảng con( cả lớp) - Cả lớp. - Cá nhân. Nhóm, cá nhân. Điền vào chỗ trống vần ui hay uy. 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Chính tả Tuần:17 BÀI : Gà “ Tỉ tê” với gà. Ngày dạy: 16/12/2010 I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả mồi ngon lắm. - Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi - Ham thích môn học. II. ĐDDH GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Đọc đoạn cần viết Đoạn viết này nói về con vật nào? Đoạn văn nói đến điều gì? Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con? Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? Những chữ nào cần viết hoa? Hướng dẫn viết từ khó. HS đọc các từ khó là luyện đọc. HS viết. Viết chính tả. Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. Bài 3a Tiến hành tương tự bài tập 2. Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bài 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS hoạt động theo cặp. Nhận xét HS nói. c/. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Cả lớp - Gà mẹ và gà con. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” - “Cúc cúc cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - HS dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài. Nhóm - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. - HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. + Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + Bánh tét. + Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + Eng éc. + Từ chỉ mùi cháy? + Khét. + Từ trái nghĩa với yêu? + Ghét. Khối trưởng Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Đạo đức Tuần:20 BÀI : Trả lại của rơi. Ngày dạy:11/1/2011 I. Mục tiêu:Giúp HS hiểu được: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. - Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. - Trả lại của rơi khi nhặt được. II. ĐDDH - GV: . Phiếu học tập . - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm. ị ĐDDH: Nội dung tiểu phẩm. Vật dụng. - HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp. Hai bạn HS phải làm gì bây giờ? -Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. - Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ. * Kết luận:Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất. v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. Phát phiếu cho các nhóm HS. GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình. c/ củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học Nhóm - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên sắm vai. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. Cá nhân HS nhận phiếu PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích). a/Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng. b/Trả lại của rơi là ngốc nghếch. c/ Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị. d/Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình. đ/ Không cần trả lại của rơi. - Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Kể chuyện Tuần:17 BÀI : Tìm ngọc Ngày dạy:14/12/2010 I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện - Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. - Ham thích môn học. II. ĐDDH GV: Tranh minh họa trong SGK. HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện ị ĐDDH: Tranh. a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm. - HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện. HS nhận xét bạn. -Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau: Tranh 1 Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí? -Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc? Tranh 2 -Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng? Anh ta đã làm gì với viên ngọc? Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì? Tranh 3 Tranh vẽ hai con gì? Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn? Tranh 4 Tranh vẽ cảnh ở đâu? Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo? Tranh 5 Chó và Mèo đang làm gì? Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ? Tranh 6 -Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao? Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào? v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện HS kể nối tiếp. Nhận xét. HS kể toàn bộ câu chuyện. c/Củng cố – Dặn dò Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì? Nhận xét tiết học. Nhóm HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn. Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu. Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí. Rất vui. Người thợ kim hoàn. Tìm mọi cách đánh tráo. Xin đi tìm ngọc. Mèo và Chuột. Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. Trên bờ sông. Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến. Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó. Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo. Mừng rỡ. Rất thông minh và tình nghĩa. Cá nhân 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. 1 HS kể. Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa. Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Tập làm văn Tuần:17 BÀI : Ngạc nhiên, thích thú Lập thời gian biểu Ngày dạy: 17/12/2010 I. Mục tiêu - Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Nghe và nhận xét lời nói của bạn. - Biết cách lập thời gian biểu - Ham thích môn học. II. Các KNS được giáo dục trong bài: - Kiểm soát cảm xúc, qủan lí thời gian, lắng nghe tích cực III. Các PP/KT dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, bài tập tình huống IV. ĐDDH GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. HS: SGK. Vở bài tập. V. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Khám phá b/Kết nối-> vào bài v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập ị ĐDDH: Tranh Bài 1 Cho HS quan sát bức tranh. 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc lời nói của cậu b ... : 9 + 7 = ? và - Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? -Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? nhẩm kết quả. -Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao? Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 . Làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Đặt tính 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42. Bài 3: Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau: 9 + 1 + 7 Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? Hãy so sáng 1 + 7 và 8. Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. HS làm bài tiếp bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: Tóm tắt 2A trồng: 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng: . cây? Nhận xét và cho điểm HS. c/ Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Cá nhân, nhóm. Tính nhẩm. 9 cộng 7 bằng 16 Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Nhẩm 16 – 9 = 7 16 trừ 7 bằng 9. Làm bài tập vào Vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài. Đặt tính. Làm bài tập. Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. 4 Hs lần lượt trả bài. Nhẩm. 9 cộng 8 bằng 17. 1 + 7 = 8 Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. Cả lớp Đọc đề bài. Làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán Tuần:17 BÀI : Ôn tập phép cộng, phép trừ(tt) Ngày dạy:14/12/2010 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về:Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (tính viết). - Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng.Giải bài toán về ít hơn. - Ham thích học Toán. II. ĐDDH GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôân tập ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở bài tập. Bài 2: -HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. . - HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Viết lên bảng. - Ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? -Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả. Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. So sánh 3 + 6 và 9 -Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. Yêu cầu HS làm tiếp bài. v Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 60 l Thùng to: /------------------/---------/ Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l ? l c/. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Cá nhân Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả . Làm bài tập. Nhận xét bài bạn về cách đặt tính (thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết quả tính(đúng/sai) Điền số thích hợp Điền 14 vì 17 – 3 = 14 Điền 8 vì 14 – 6 = 8. 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8. 17 – 9 = 8. 3 + 6 = 9 - HS làm bài. HS sửa bài. Cả lớp Đọc đề. Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? Bài toán về ít hơn. Làm bài. Bài giải Thùng nhỏ đựng là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán Tuần:17 BÀI : Ôn tập phép cộng, phép trừ(tt) Ngày dạy:15/12/2010 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố, khắc sâu về:Cộng trừ nhẩm trong bảng.Cộng trừ số trong phạm vi 100. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong một hiệu khi đã biết các thành phần còn lại. - Giải bài toán về ít hơn.Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Biểu tượng về hình tứ giác. - Ham thích học Toán. II. ĐDDH GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôân tập Bài 1: HS tự làm bài. Nhận xét và cho điểm. Bài 2: - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. -HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48 Nhận xét và cho điểm. v H. động 2: Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì? -Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 16 = 20? -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? -HS làm ý a Nhận xét và cho điểm. -Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 28 = 14. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm tiếp ý b. Nhận xét và cho điểm. Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm bài. Tại sao x lại bằng 35 trừ 15? Nhận xét và cho điểm. c/. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học Cá nhân Tự làm bài. Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa. Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. 3 HS lần lượt trả lời. Cả lớp Tìm x X là số hạng chưa biết Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 16 = 20 x = 20 – 16 x = 4 x là số bị trừ. Ta lấy hiệu cộng với số trừ. x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 42 35 – x = 15 x = 35 – 15 x = 20 -Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x= 15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán Tuần:17 BÀI : Ôn tập về hình học Ngày dạy: 16/12/2010 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về:Biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.Ba điểm thẳng hàng.Vẽ hình theo mẫu. - Ham thích học Toán. II. ĐDDH GV: SGK. Thước, bảng phụ. HS: Vở bài tập, thước. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ộân tập Bài 1: Tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu. - Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào? - Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào? - Có bao nhiêu hình tứ giác? Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ. Tiến hành tương tự với ý b. v Hoạt động 2: Vẽ hình theo mẫu. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước. Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng. c/ Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Nhóm Quan sát hình. Có 1 hình tam giác. Đó là hình a. -Có 2 hình vuông. Đó là hình d và hình g. Có 1 hình chữ nhật là hình e. Hình vuông là hình chữ nhật đặt biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g. - HS nêu. Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm. Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Cá nhân Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau. 3 điểm A, B, E thẳng hàng. 3 điểm B, D, I thẳng hàng 3 điểm D, E, C thẳng hàng. Thực hành kẻ đường thẳng Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH Trường Tiểu học Phạm Hùng Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán Tuần:17 BÀI : Ôn tập về đo lường Ngày dạy: 17/12/2010 I Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xác định khối lượng của vật.Xác định thời điểm. - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Ham thích học Toán. II.ĐDDH GV: Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học a/Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập. Bài 1: - Chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo. - HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích) v Hoạt động 2: Thi đua. Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp. -Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được) Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Bài 4: -GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. c/. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. Cá nhân Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg Nhóm - 2 đội thi đua với nhau. - 2 đội bắt đầu chơi. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. Người soạn Nguyễn Thị Hồng Thuỷ Khối trưởng Duyệt BGH
Tài liệu đính kèm: