MÔN: TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc rõ lời trong bài .
Cảm nhận dược tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi SGK)
GD tình yêu thương với những người trong gia đình
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
MÔN: TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc rõ lời trong bài . Cảm nhận dược tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi SGK) GD tình yêu thương với những người trong gia đình II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?. Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui. Viết tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1,2. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ. c/ Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. d/ Đọc theo đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. Nhận xét, cho điểm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2 qua bài Bông hoa Niềm Vui để thấy được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: SGK. Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì? Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - - Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ (MB), bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp (MT, MN) - Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. Rút kinh nghiệm: MÔN: TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI (TT) I. Mục tiêu Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc rõ lời trong bài . Cảm nhận dược tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi SGK) GD tình yêu thương với những người trong gia đình II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3, 4. Phương pháp: Trực quan, phân tích. ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1. Gọi HS đọc phần chú giải. GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4 qua đó giáo dục tình cảm và lòng hiếu thảo đối với cha mẹ. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: SGK. Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì? Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì? Thái độ của cô giáo ra sao? Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi). Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. * Giáo dục BV MT : Các em nên học tập theo Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. 2. Củng cố – Dặn dò (4’) Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao? Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quà của bố. - Hát - Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. - Luyện đọc các câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo. - Xin cô cho em Bố em đang ốm nặng. - Oâm Chi vào lòng và nói: Em hãy hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Đọc và trả lời: - Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi. - Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi - Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. - Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường. Rút kinh nghiệm: MÔN: TẬP ĐỌC QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu Biết nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. Hiểu nội dung : tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ ành cho con (trả lời được các câu hỏi SGK ) GD tình yêu thương với những người trong gia đình II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Aûnh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Đó là những món quà của bố dành cho các con. Những món quà rất đặc biệt. Để biết món quà đó có ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Quà của bố của nhà văn Duy Khánh (trích từ tập truyện Tuổi thơ im lặng). Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. ị ĐDDH: SGK, bảng ghi từ khó, câu khó. a/ Đọc mẫu GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. b/ Luyện phát âm. Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc. Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu. c/ Hướng dẫn ngắt giọng. Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc. Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch. d/ Đọc cả bài. Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Hỏi đáp. ị ĐDDH: tranh, SGK. Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Bố đi đâu về các con có quà? Quà của bố đi câu về có những gì? Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước?”. Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì? Bố đi cắt tóc về có quà gì? Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”? * Giáo dục BV MT: Có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình thương yêu của bố dành cho con) Những món quà đó có gì hấp dẫn? Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Há miệng chờ sung. - Hát - Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang chơi với mấy chú dế. - Mở SGK. - 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết. - Đọc chú giải trong SGK. - 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đua đọc. - Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước thao láo, cả 1 thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. Rút kinh nghiệm: MÔN: CHÍNH TẢ BÔNG HOA NIỀM VUI. I. Mục tiêu Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nói của nhân vật. Làm được BT2 , BT3 a/b hoặc BT chín ... u cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 54 – 18 - Lấy que tính và nói: Có 54 que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính. - Nêu cách bớt - Còn lại 36 que tính. - 54 trừ 18 bằng 36 54 - 18 36 - Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 74 64 44 - 47 - 28 - 19 27 36 25 - HS trả lời. - Đọc và tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn. - Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm - Hình tam giác - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS thực hiện. Rút kinh nghiệm: MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thuộc bảng 14 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ ạng 54 – 18. Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết. Biết bài giải toán có một phép trừ dạng 54 - 18. Làm bài tập : 1,2,3,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ. HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 54 - 18 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 74 và 47 64 và 28 44 và 19 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Để củng cố kiến thức đã học về: Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. Hôm nay chúng ta sẽ học qua bài luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành về phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi 1 số. Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Bảng cài, bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau Nhận xét và cho điểm. Bài 2: Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Thực hiện phép tính từ đâu? Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Gọi HS nhận xét bài bạn. Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 84–47; 30–6; 60–12. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải. Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện tính trừ? Bài 5: Yêu cầu quan sát mẫu và cho biết mẫu vẽ hình gì? Yêu cầu HS tự vẽ. Hỏi: Hình vuông có mấy đỉnh? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Đọc đề bài. - Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Thực hiện tính từ hàng đơn vị. - HS làm bài. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, kết quả tính. - 3 HS lần lượt trả lời. - Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Nhận xét. - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc. - Hỏi có bao nhiêu máy bay ? - HS làm bài Tóm tắt Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay :.chiếc? Bài giải Số máy bay có là: 84 – 45 = 39 (chiếc) Đáp số: 39 chiếc. - Vì 84 là tổng cố ô tô và máy bay. Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi số ô tô. - Vẽ hình vuông. - HS thực hành vẽ. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Có 4 đỉnh. Rút kinh nghiệm: MÔN: TOÁN 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. II. Chuẩn bị GV: Que tính. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số Phương pháp:Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Que tính Bước 1: 15 – 6 Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Bước 2: Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính? Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số Phương pháp: Trực quan, thảo luận ị ĐDDH: Que tính Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Que tính. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Phương pháp: Thực hành. Trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hiện. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 15 – 6 - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - HS đọc bài - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 - HS đọc bài - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: - Đọc bài và ghi nhớ. - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. - Cho nhiều HS trả lời. Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8) Rút kinh nghiệm: Thủ công GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : Biết cách gấp, cắt dán hình tròn. Gấp, cắt, dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn dều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.. Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn dều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô. Hình dán phẳng. Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: BCSS. 2.KT bài cũ: _ Kiểm tra dụng cụ môn học của HS. _ Nhận xét. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài. Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét. Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy -GV thao tác trên vật mẫu và hỏi : -Nối điểm O với các điểm M.N.P nằm trên đường tròn. -So sánh độ dài OM, ON, OP ? -Do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn ta sử dụng dụng cụ. Khi không dùng dụng cụ ta tạo hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy. -So sánh MN với cạnh hình vuông ? -Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo ta sẽ được hình tròn. Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình. Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán hình tròn -GV hướng dẫn gấp. Bước 1 :Gấp hình. Bước 2 : Cắt hình tròn. Bước 3 : Dán hình tròn (SGV/ tr 219). -Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Hoạt động nối tiếp : Củng cố : Nhận xét tiết học. Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán hình tròn. -Quan sát. -HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. -Nhận xét. -Độ dài bằng nhau. -4-5 em lên bảng thao tác lại. -Bằng nhau. -HS thực hành. -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: