Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu dược những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. Chuẩn bị:

1- Giáo viên:

- PP: Đàm thoại, thảo luận,

-Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm.

2- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen.

- Giáo viên đọc cho học sinh nghe tiểu phẩm

- Cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi.

- Bạn Hùng làm gì trong buổi sinh nhật của mình?

- Hãy đoán xem bạn vì sao bạn Hùng làm như vậy?

- Giáo viên kết luận:

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.

- Cho học sinh quan sát tranh

- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời

* Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến

- Giáo viên nêu từng ý để học sinh tỏ thái độ.

- Giáo viên kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trương, yêu nước và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.

* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày   tháng  năm 2009
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4,5).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, 
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: SGK. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Quà của bố” và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới:
Tiết 1: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. 
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Giải nghĩa từ: Va chạm, đùm bọc, đoàn kết, 
- Đọc cả lớp. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. 
a) Câu chuyện này có những nhân vật nào? (Có năm nhân vật. )
b) Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làm gì? (Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con.). 
c) Tại sao 4 người con không bẻ gãy được bó đũa?(Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ). 
d) Người cha bẻ bó đũa bằng cách nào? (Lấy từng chiếc mà bẻ).
đ) Một bó đũa được so sánh với vật gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
e) Người cha muốn khuyên các con điều gì?( Đoàn kết, thương yêu nhau).
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Toán
58- 8; 56 – 7; 37 – 8; 68- 9.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 58- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 
- Biết tìm số hạng chưa biết của phép cộng. 
- Làm được các bài tập: bài 1(cột 1, 2, 3), bài 2(a, b). 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, thực hành, 
- 6 bó một chục que tính và 8 que tính rời. 
2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 1c / 65
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính. 
- Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính
55
-
8
47
* 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài2 bằng bảng con, vở, trò chơi, thi làm nhanh, 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Nêu dược những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Đàm thoại, thảo luận, 
-Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen. 
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe tiểu phẩm
- Cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi. 
- Bạn Hùng làm gì trong buổi sinh nhật của mình?
- Hãy đoán xem bạn vì sao bạn Hùng làm như vậy?
- Giáo viên kết luận: 
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 
- Cho học sinh quan sát tranh
- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
* Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên nêu từng ý để học sinh tỏ thái độ. 
- Giáo viên kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trương, yêu nước và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Thứ ba ngày  tháng .. năm 2009 
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100.
- Rèn kĩ tìm số hạng chưa biết và vẽ hình.
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Ôn bài 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết.
- Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang 68 sau đó chữa bài với nhiều hình thức: miệng, vở, nhóm,
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “Bông hoa Niềm Vui”.
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: thực hành, 
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: .
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo nhóm đôi. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
+ Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Về kể cho cả nhà cùng nghe. 
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác đoạn 2 bài: “Há miệng chờ sung”.
- Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập về phân biệt l/n; i/iê.
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
+ Anh chàng trong bài là người như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: sung, gặp, quả, gắt.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
* Bài tập: Điền vào chỗ trống:
a) l hay n:
hiền ành, on sông, on sông, bao a.
b) i hay iê:
ln hoan, gh.. nhớ, tn tiến, ngh ngờ.
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
Âm nhạc:
ÔN BÀI HÁT: CHIẾN SĨ TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. 
II. Chuẩn bị:
- PP: thực hành.
- Tranh ảnh bộ đội duyệt binh trong ngày lễ. Nhạc cụ. Máy nghe nhạc, băng nhạc sưu tầm một số bài thơ có 5 chữ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 em lên hát lại bài hát” Chiến sĩ tí hon”.
- Nhận xét đánh giá và ghi điểm học sinh.
2.Bài mới:
*Hoạt động1: Giới thiệu bài
- Hôm nay các em ôn bài hát Chiến sĩ tí hon .
* Hoạt động 2: Ôn bài hát” Chiến sĩ tí hon” 
- Treo tranh ảnh bộ đội duyệt binh để học sinh quan sát. Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát một lượt. 
- GV chia học sinh thành từng nhóm ôn tập.
- Yêu cầu lớp phân thành từng dãy bàn yêu cầu hát kết hợp gõ đệm và vỗ tay theo nhịp 2.
- Yêu cầu học sinh đứng dậy kết hợp giậm chân tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
- Yêu cầu các tổ tập trình diễn bài hát trước lớp.
* Hoạt động 3: Tập đọc thơ theo tiết tấu.
- Trăng ơi từ đâu đến 
Hay từ một sân chơi 
Trăng bay như quả bóng 
Đứa nào đá lên trời.
- Yêu cầu dựa vào cách nói theo âm hình tiết tấu đoạn thơ trên vận dụng đọc những đoạn thơ khác.
* Hoạt động 4: Trò chơi.
- Hướng dẫn học sinh chơi thay lời hát bằng những âm thanh tượng trưng tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp làm động tác.
* Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò:
- Gọi hai em hát lại bài hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
Toán
65- 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 65- 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng trên.
- Làm được các bài tập: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2(cột 1), bài 3. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thực hành, . 
- 7 bó một chục que tính và 8 que tính rời. 
2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 65- 38. 
- Hướng dẫn thực hiện trên que tính. 
- Hướng dẫn thực hiện phép tính 65- 38 =?
65
-
38
27
 *. 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
 * 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 
 Vậy 65 – 38 = 27
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các phép tính còn lại tương tự. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: Tính
- Yêu cầu học sinh làm miệng
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh thi làm nhanh. 
Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Kể chuyện
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2). 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: quan sát, thực hành, 
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Bó đũa. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Bông hoa niềm vui”. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Kể từng đoạn theo tranh. 
+ Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. Ông cụ rất buồn. 
+ Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy con cái. 
 ... chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: thảo luận, thực hành, .
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 3 / 108. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. 
- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh điền đúng dấu câu vào mỗi ô trống. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Thu chấm một số bài. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Tập viết
CHỮ HOA M.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần ).
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. 
2- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: M
+ cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp,cắt,dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô
- Với HS khéo tay: Gấp,cắt,dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP:thực hành. 
- Hình tròn bằng giấy. 
2- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu. 
- Cho học sinh quan sát mẫu hình tròn bằng giấy. 
- Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Cho học sinh nêu các bước thực hiện. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
- Cho học sinh làm
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
- Hướng dẫn học sinh trang trí sản phẩm. 
- Giáo viên chấm điểm các sản phẩm của học sinh. 
- Nhận xét chung. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Thể dục:
ĐI THƯỜNG THEO NHỊP-TRÒ CHƠI : VÒNG TRÒN
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi , vẽ 3 vòng tròn đồng tâm .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Phần mở đầu 
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 - 80 m . Vừa đi vừa hít thở sâu .
2. Phần cơ bản 
a.Đi thường theo nhịp: 
- HS đi thường theo nhịp vài lần dưới điều khiển của lớp trưởng.
b.Học Trò chơi “ Vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi 
- Điểm số theo chu kì 1 -2 . Tập nhảy chuyển đội hình từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. Tập như vậy từ 3- 5 lần , xen kẽ giữa các lần tập GV sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS.
- Ôn tập nhón chân vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa theo nhịp khi nghe thấy lệnh “ Nhảy !” các em nhảy chuyển đội hình tập 5 -6 lần .
-Ôn tập đi nhún chân , vỗ tay theo nhịp kết hợp nghiêng đầu và thân như múa 7 bước đến bước thứ 8 nhảy chuyển đội hình . Tập 5- 6 lượt .
- Đứng quay mặt vào tâm , học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay : “Vòng tròn” (vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn” (vỗ tay nhịp 2 ) từ một (vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn ” (vỗ tay nhịp 2 ),...
- Đứng quay mặt theo vòng tròn đọc vần điệu kết hợp với nhún chân nghiêng thân đến nhịp 8 “hai vòng tròn” thì nhảy sang trái (số1 )và nhảy sang phải (số 2).Tiếp theo đọc vần điệu và nhảy từ hai vòng tròn về một vòng tròn . Trò chơi cứ tiếp tục như vậy :4 - 6 lần 
3. Phần kết thúc
- Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
- Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần)
- Giáo viên hệ thống bài học 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- GV giao bài tập về nhà cho học sinh 
Thứ sáu ngày  tháng .. năm 2009 
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100.
- Học thuộc bảng trừ.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.
- GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 5 - Vở BT trang 70-71 sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện về MRVT : Tình cảm gia đình.
- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học
- Giáo viên ghi lần lượt đề bài lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.
* Bài 1: Tìm 3 từ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình.
* Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân:
a) Hoài Phương viết nhắn tin cho Thuỷ.
b) Lan nhặt rau giúp mẹ.
c) Cả lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài.
* Bài 3: Chọn dấu chấm, hoặc dấu chấm hỏi 
- Chào con  Bố đây mà
- Hai mẹ con có khoẻ không 
- Con chào bố  Con khoẻ lắm  Bao giờ bố về 
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. 
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. Biết nghe lời bạn kể để nhận xét và góp ý.
- Rèn kĩ năng viết : Viết một đoạn văn từ 3-5 câu kể về gia đình em.
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.
- Giáo viên lần lượt ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. 
* Bài 1:
+ Hãy kể về những người trong gia đình em. 
+ Tình cảm của những người trong gia đình em như thế nào?
* Bài 2: 
Hãy viết một đoạn văn từ 3-5 câu kể về gia đình em theo những gợi ý sau:
+ Gia đình em gồm mấy người? Là những ai?
+ Kể về từng người trong gia đình em.
+ Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào?
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò. 
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số trừ, số hạng chưa biết.
- Làm được các bài tập: bài 1, bài 2(cột 1, 3), bài 3b, bài 4.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: thực hành. 
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 2 / 69. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. 
Bài 2: Cho học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 3: Tìm x. 
- một học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con. 
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 4: 
Tóm tắt
Thùng to: 	45 kg
Thùng bé ít hơn: 	 6 kg. 
Thùng bé: 	 .... kg?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
Chính tả
Tập chép:TIẾNG VÕNG KÊU.
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu.
- Làm được BT2 a / b / c hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thực hành, 
- Bảng nhóm. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng viết: lần lượt, hợp lại, bẻ gãy đoàn kết. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Tìm những câu thơ cho em biết em bé đang mơ?
- Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Kẽo kẹt, phơ phất, nụ cười, lặn lội, bướm, mênh mông, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa bài: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Tập làm văn
QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI - VIẾT NHẮN TIN.
I. Mục tiêu: 
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: quan sát, thực hành, .
-Tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Một vài học sinh lên kể về gia đình em. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi. 
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi. 
d) Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
b/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
c/ Tóc bạn như thế nào?
d/ Bạn mặc áo màu gì? 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ Sao)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc