TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
Tiết 64,65
A/ MỤC TIÊU
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyên:Khó khăn,hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người;chớ kiêu căng xem thường người khác(trả lời được CH 1,2,3,5)
*HS khá giỏi trả lời thêm CH4
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐDDH LỒNG GHÉP HAI 25/1 CC TĐ TD TNXH T 22 64,65 43 22 106 Tuần 22 Một trí khôn hơn trăm trí khôn Ôn 1 số bài TD đi theo vạch kẻ thẳng. TC : Cuộc sống xung quanh ( tt) Kiểm tra Tranh Còi Tranh Đề,giấy BA 26/1 T AN KC CT 107 22 22 43 Phép chia Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân Một trí khôn hơn trăm trí khôn. ( N-v): Một trí khôn hơn trăm trí khôn PBT Nhạc cụ Tranh B.Phụ TƯ 27/1 TĐ MT T ĐĐ TV 66 22 108 22 22 Cò và Cuốc. VTT: Trang trí đường diềm Bảng chia 2 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2). Chữ hoa: S tranh Tranh Chấm tròn tranh Chữ mẫu BVMT Ù NĂM 28/1 TD T LT&C TC 44 109 22 22 Đi kiễng gót, hai tay chống hông. TC: Một phần hai Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. Gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 2). Còi Hình tranh Q.trình BVMT SÁU 29/1 T CT TLV SH 110 44 22 22 Luyện tập ( N-v): Cò và Cuốc. Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Tuần 22 PBT B. Phụ Tranh Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 CHÀO CỜ TUẦN 22 TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Tiết 64,65 A/ MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyên:Khó khăn,hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người;chớ kiêu căng xem thường người khác(trả lời được CH 1,2,3,5) *HS khá giỏi trả lời thêm CH4 B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II/ KTBC: Kiểm tra 3 em đọc và TLCH Nhận xét, ghi điểm HS III/ Bài mới: * GTB: Một trí khôn hơn trăm trí khôn v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. Chú ý giọng đọc các nhân vật trong bài: -b) YC HS nối tiếp đọc từng câu -HD hs đọc từ khó -YC hs tìm các từ khó c) Luyện đọc theo đoạn trước lớp Gọi HS đọc chú giải. -HD hs ngắt nghỉ câu Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) d )Đọc đoạn trong nhóm e)Tổ chức cho các nhóm thi đọc Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. Đọc đồng thanh TIẾT 2: Hướng dẫn tìm bài 3 HS nối tiếp đọc và TLCH Theo dõi và đọc thầm theo. HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài Tìm và nêu các từ: + MB: là, cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, + MN: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến, - 1 HS đọc chú giải. 4HS kha nối tiếp đọc đoạn trước lớp Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// 4 hs hợp vào một nhóm nối tiếp đọc trong nhóm -Đại diện các nhóm đọc theo vai. -HS đọc đồng thanh đoạn 1,2 1) Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? -2) Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ? - Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé.- - Gọi HS đọc đoạn 3, 4. - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? 4)- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? - Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? - Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? - Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. 5): Chọn tên cho câu chuyện. - Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? -Câu chuyện nói lên điều gì? IV/ Củng cố : -Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm HS. V/ Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. - Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. -Chúng gặp một thợ săn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - HS đọc - Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.- - Gà Rừng rất thông minh. - Gà Rừng rất dũng cảm. - Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. - Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ. -Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. THỂ DỤC ÔN MỘT SỐ BÀI TD ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô” Tiết 43 A/ Mục tiêu: -Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông hoặc dang ngang -Biết cách chơi và tham gia chơi được. TTCC 1 NX 7: Số HS còn kại B/ Địa điểm – phương tiện. - Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. - Còi , kẻ vạch thẳng. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung ĐL Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối _ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. _ Đi thường theo vòng tròn. _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: _ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. _ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. _ Trò chơi “Nhảy ô”. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi luật chơi và tổ chức cho HS chơi. Nhân xét - tuyên dương. 3. Phần kết thúc : - Đứng vỗ tay hát. - Cúi lắc người thả lỏng : 4 – 5 lần. -Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 6’ 1’ 1’ 1 – 2’ 1’ 1’ 22’ 8’ 6’ 6 – 8’ 5’ 1’ 1’ 1’ 1’ 1’ TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH Tiết 22 A/ Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. *HS khá giỏi :Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. TTCC 2 của NX 5: Cả lớp *Lồng ghép BVMT:Biết được MT cộng đồng:cảnh quan tự nhiên,các phương tiện giao thông và các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh -Có ý thức BVMT. B/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 44, 45, 46, 47. C/ Các hoạt động: Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Bài cũ: III/ Bài mới: * Giới thiệu bài : Cuộc sống xung quanh (tt) Hoạt động 1: Kể tên 1 số ngành nghề ở TP. - Yêu cầu : hãy thảo luận cặp đôi để kể tên 1 số ngành nghề ở thành phố mà em biết - GV nhận xét - kết luận Hoạt động 2 : Kể và nói tên 1 số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ . - Yêu cầu : Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau : Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ . Nói tên các ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó . - GV nhận xét , bổ sung Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế . - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có thể mô tả lại ngành nghể đó cho các bạn trong lớp biết được không . Hoạt động 4 : Trò chơi bạn làm nghề gì ? - GV phổ biến cách chơi : Lượt 1 : Gồm 1 HS . GV gắn tên 1 ngành nghề bất kì sau lưng HS đó . HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm , công việc phải làm của ngành nghề đó . Sau 3 câu gợi ý , HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào . Nếu đúng , được chỉ bạn khác lên chơi thay .Nếu sai , GV sẽ thay đổi bảng gắn , HS đó phải chơi tiếp . - GV tổ chức cho HS chơi . IV/ Củng cố: V/ Dặn dò - Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau . - GV nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả . -Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả . Chẳng hạn : + Nhóm 1 – nói về hình 2 . - Hình 2 vẽ 1 bến cảng .Ở bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền , cần cẩu , xe ô tô qua lại . - Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô , bốc vác , lái tàu , hải quan -Cá nhân HS phát biểu ý kiến . Chẳng hạn : + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện . Công việc của bác là sửa chữa điện hỏng cho các gia đình - HS lên chơi mẫu . TOÁN KIỂM TRA Tiết 106 I. Yêu cầu: - Kiểm tra tập trung vào những nội dung sau: * Bảng nhân 2, 3, 4, 5. * Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép tính. II. Đề ra: 1. Tính. 2 x 8 = 4 x 7 = 3 x 9 = 4 x 8 = 5 x 9 = 5 x 8 = 5 x 6 = 5 x 5 = 2. Tính. 4 x 9 + 15 = 5 x 7 – 16 = 3. Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ em đi học bao nhiêu ngày? 4. Tính độ dài đường gấp khúc sau. A B C D 5 cm 6 cm III. Đáp án, biểu điểm: Bài 1: 4 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm ) Bài 2: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm ) Bài 3: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm ) Bài 4: 2 điểm ( Đặt đúng lời giải và tính đúng AB+BC+CD = 4+5+6 = 15 cm) Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010 TOÁN PHÉP CHIA Tiết 107 A/ Mục tiêu - Nhận biết ®ỵc phép chia. - BiÕt mèi quan hƯ gi÷a phÐp nh©n vµ phÐp ch ... . - 1 HS đọc bài thành tiếng IV/ Củng cố : Trò chơi : Tên tôi là 1 HS lên bảng nói đặc điểm của mình sau đó các bạn đoán tên. Ai đoán đúng sẽ nhận được 1 phần thưởng. V/ Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài tuần 23. - GV nhận xét tiết học. VD: HS1: Mình tớ trắng muốt, tớ thường bơi lội, tớ biết bay. HS 2: Cậu là thiên nga. - HS nhận xét, GV nhận xét . Tiết 22 THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( TIẾT 2) A/ Mục tiêu: -Biết gấp,cắt,dán phong bì -Gấp ,cắt dán được phong bì.Nếp gấp,đường cắt,đường dán thẳng,phẳng.Phong bì có thể cân đối. *Đối với HS khéo tay: Gấp ,cắt dán được phong bì.Nếp gấp,đường cắt,đường dán tương đối thẳng,phẳng.Phong bì có thể chưa cân đối. TTCC 2, 3 của NX 5: Tổ 3. B/ Đồ dùng dạy học: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn. Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh họa cho từng bước. Một tờ giấy hình chữ nhật màu trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) cỡ khổ A4. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Bài cũ: Kiểm tra các bước gấp tiết trước III/ Bài mới: * GTB: GV ghi tựa 3. HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì. -GV tổ chức cho HS thực hành: nhắc HS dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối. - Đánh giá sản phẩm của HS. IV/ Củng cốø: GV dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán và ôn lại các bài đã học trong chương II để làm bài KT cuối chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình. V/ Dặn dò GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học, kỹ năng gấp, cắt, dán và sản phẩm của HS. Hoạt động của HS -HS nhắc lại quy trình gấp, cặt, dán phong bì. Bước 1: gấp phong bì. Bước 2: Cắt phong bì. Bước 3: Dán thành phong bì. -HS thực hành và trình bày sản phẩm. Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010 Tiết 110 TOÁN LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Thuéc b¶ng chia 2. - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia (trong b¶ng chia 2). - BiÕt thùc hµnh chia mét nhãm ®å vËt thµnh hai phÇn b»ng nhau. - BT cần làm 1,2,3,5. *HS khá giỏi làm thêm BT4 B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ Ổn định II/ Bài cũ. -GV vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu hoc sinh nhận biết các hình đã tô màu một phần hai hình. -GV nhận xét và cho điểm. III/ Bài mới. * Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. -Y\C HS tự làm bài. -Chữa bài nhận xét và cho điểm HS -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2. Bài 2. -Nêu Y\C của bài , sau đó HS làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn, kết luận. Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HD và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Dành cho HS khá giỏi làm Bài 5. - Bài tập yêu cầu các em quan sát hình vẽ và cho con biết hình nào có một phần hai số con chim đang bay. -Nhận xét và cho điểm HS . IV/ Củng cố . - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2 V/ Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. -Cả lớp quan sát hình và phát biểu ý kiến. -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -2 HS đọc thuộc lòng trước lớp. -4 HS lên bảng làm bài. -Có 18 lá cờ, chia đều cho hai tổ, hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ? - HS làm bài. Giải Số lá cờ mỗi tổ nhận được là 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Đáp số: 9 lá cờ. - Quan sát hình và trả lời: Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay. Tiết 44 CHÍNH TẢ ( Nghe-viết) CÒ VÀ CUỐC A/ Mục tiêu -Nghe-viết chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật -Làm được BT2a;BT3b B/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vở C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò I/ Ổn định I/ Ổn định II/ Bài cũ Mộât trí khôn hơn trăm trí khôn. - Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: + MB: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao. + MN: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm. III/ Bài mới Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? Cuốc hỏi Cò điều gì? Cò trả lời Cuốc như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 3: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. - HD cách chơi. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. IV/ Củng cố V/ Dặn dò Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: tập chép bài Bác sĩ sói Nhận xét tiết học. - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. Theo dõi bài viết. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. MB: lội ruộng, lần ra, chẳng. MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn. -HS viết từng câu vào vở -HS sửa lỗi bằng viết chì Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. HS viết vào Vở Bài tập. - Các nhóm trình bày trước lớp ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, HS làm bài tập vào Vở bài tập Tiết 22 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM A/ Mục tiêu -Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí(BT3) B/ Chuẩn bị GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Đáp lời xin lỗi * Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và tập nói lời xin lỗi Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2 GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. Hát 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! Bạn nói: Không sao. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Tình huống a: HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào? HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Tình huống b: Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./ Tình huống c: - Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./ Tình huống d: - Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./ Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. HS viết vào Vở Bài tập. SINH HOẠT TUẦN 22 I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Dạy học đúng PPCT-TKB Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi GKII Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ HS đi học đều ,đúng giờ. *Kể chuyện đạo đức HCM:PHẦN KẸO BÁC CHO
Tài liệu đính kèm: