TIẾT 11 Toán
KIỂM TRA
I/MỤC TIÊU:
Kiểm tra vào các nội dung sau:
-Đọc viết số có hai chữ số;viết số liền trước,số liền sau.
-Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
-giải bài toán bằng một phép tính đã học
-Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Viết đề lên bảng.
- HS: Giấy thi, bút.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
* Bài 1: (2 điểm)
- Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn:
b) Từ lớn đến bé:
* Bài 2: (2 điểm)
a) Số liền trước của 61 là:
b) Số liền sau của 99 là:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI ĐDDH L.ghép THỨ HAI 30/08 CC TĐ T TV 3 7+8 11 3 Tuần 3 Bạn của Nai Nhỏ Kiểm tra Chữ hoa B Tranh Đề,giấy Chữ mẫu THỨ BA 31/08 TD T KC CT ÂN 5 12 3 5 3 Quay phải,quay trái.TC:Nhanh lên bạn ơi Phép cộng có tổng bằng 10. Bạn của Nai Nhỏ Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ Ôn tập bài hát: Thật là hay Còi Que tính Tranh B.phụ Nhạc cụ THỨ TƯ 1/09 TĐ T ĐĐ TNXH 9 13 3 3 Gọi bạn 26+4 ; 36+24 Biết nhận lỗi và sửa lỗiø ( tiết 1 ) Hệ cơ. Tranh Que tính Tranh Tranh THỨ NĂM 2/09 TD T LT&C TC MT 6 14 3 3 3 Quay phải,quay trái.Đt: vươn thở,tay Luyện tập . Từ chỉ sự vật.Câu kiểu Ai là gì? Gấp máy bay phản lực (tiết 1 ) VTM:Vẽ lá cây CÒI PBT B.phụ Q.trình Mẫu lá cây BVMT THỨ SÁU 3/09 T CT TLV SH `15 6 3 3 9 cộng với một số:9+5 N-V : Gọi bạn Sắp xếp câu trong bài.Lập danh sách. Tuần 3 Que tính B.phụ Tranh TẬP ĐỌC BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU: -Biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa bài tập đọc đọc trong SGK. HS: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Làm việc thật là vui Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bạn của Nai Nhỏ GVGTBỊ Ghi tựa. TIẾT1 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .Đọc mẫu toàn bài: - Lời Nai Nhỏ: ngây thơ, hồn nhiên. - Lời Nai cha: lúc đầu lo, sau vui vẻ, hài lòng. - Lời dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. - a)Đọc từng câu: - Giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng: chặn lối, ngăn cản, hích vai, gã Sói, ngã ngửa, rình - Yêu cầu HS đọc từng câu. Ị Nhận xét. Đọc từng đoạn trước lớp: - Treo bảng giấy có viết câu văn bài và tổ chức cho HS luyện đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa của từ đã chú giải ở cuối bài. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo từng đoạn. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Luyện đọc theo vai - Đọc từng đoạn trong nhóm: Chia nhóm HS. Theo dõi các nhóm đọc. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai hay hơn”. - Yêu cầu HS đại diện nhóm thi đọc theo vai. Ị Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT2 :TÌM HIỂU BÀI - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1. - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? - Khi đó, cha Nai Nhỏ đã nói gì? Ị Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn. - Yêu cầu cả lớp đọc thấm đoạn 2, 3, 4. - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động gì của bạn mình? Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Ị Bạn của Nai nhỏ có 3 hành động tốt : khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu bạn. - Theo em, người bạn tốt là người như thế nào qua câu chuyện này? Ị Nhận xét, bổ sung. Luyện đọc lại - Hướng dẫn HS đọc theo vai. - Chú ý giọng đọc từng nhân vật. Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay. 4: Củng cố : - Theo em, vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa? Ị Liên hệ thực tế Ị Giáo dục tư tưởng 5. Dặn dò:-đọc bài -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học - Hát - 3 HS lên đọc và TLCH. - Lớp, cá nhân. - Mở SGK trang 22. - Theo dõi SGK và đọc thầm, sau đó đọc chú giải. -- Đọc nối tiếp từng câu từ đầu cho đến hết bài. . - 5 HS đọc cá nhân. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh. .- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - Tiếp nối đọc đoạn ,cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp, cá nhân. - Mỗi nhóm 3 HS đọc theo vai Nai Nhỏ, Nai cha, người dẫn chuyện. - Các nhóm cử đại diện đọc trước lớp. - HS đọc. Lớp. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đi chơi cùng bạn. - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Đọc thầm. -Lấy vai hích đổ hòn đá chặn lối đi. - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lảo Hổ đang rình sau bụi cây. - Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. - HS tự nêu kèm lời giải thích. -S nêu kèm lời giải thích. Ị Người bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. 6 HS tham gia đọc (2 nhóm). - Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình có một người bạn tốt bụng, lại sẵn sàng giúp bạn, cứu bạn TIẾT 11 Toán KIỂM TRA I/MỤC TIÊU: Kiểm tra vào các nội dung sau: -Đọc viết số có hai chữ số;viết số liền trước,số liền sau. -Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100. -giải bài toán bằng một phép tính đã học -Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Viết đề lên bảng. HS: Giấy thi, bút. III. ĐỀ KIỂM TRA: * Bài 1: (2 điểm) - Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: * Bài 2: (2 điểm) a) Số liền trước của 61 là: b) Số liền sau của 99 là: * Bài 3: Tính (2 điểm) + + + - 42 84 60 5 54 31 25 24 * Bài 4:Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng a. .cm b. ..cm c. ..cm * Bài 5: (2, 5 điểm) Mai và Lan làm được 36 bông hoa, riêng Lan làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm đươc bao nhiêu bông hoa? IV. ĐÁP ÁN: * Bài 1: (2 điểm) HS làm đúng câu a được 1 điểm: 28, 54, 74, 76. HS làm đúng câu b được 1 điểm: 76, 74, 54, 28. * Bài 2: (2 điểm) Mỗi số viết đúng được 1 điểm a) 60. Mỗi số viết đúng được 1 điểm b) 100. * Bài 3: (2 điểm) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. * Bài 4: (1,5 điểm) : Mỗi phép tính điền đúng dấu được 0,5 điểm * Bài 5: (2,5 điểm): Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. Viết phép tính đúng được 1 điểm. Tập viết Chữ hoa B. I/ MỤC TIÊU : *Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Bạn (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Bạn bè sum họp 3 lần. * HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng ở lớp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Mẫu chữ B hoa. - Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ? --Sửa sai cho học sinh. Nhận xét. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Chữ B hoa. Hoạt động 1 : Viết chữ hoa. Hỏi đáp : Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào ? Truyền đạt : Nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ. -Viết trên không. -Hướng dẫn viết bảng con. Hoạt động 2: Viết cụm từ. Mẫu : Bạn bè sum họp. -Em hiểu câu trên như thế nào ? Hỏi đáp : Chữ đầu câu viết thế nào ? -So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a ? -Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? Hoạt động 3 : Viết vở. -Em nhắc lại quy trình viết chữ B hoa. -Theo dõi, uốn nắn. -Theo dõi uốn nắn. -Chấm chữa bài. Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Hôm nay viết chữ hoa gì ? -Đọc câu ứng dụng. -Tìm một số từ có chữ B ? 5. Dặn dò – Về nhà tập viết thêm. -Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học -2 em viết : Ă, Â, Ăn. -Bảng con. -Chữ B hoa. -3 nét: nét thẳng đứng và hai nét cong phải. -Quan sát, lắng nghe. -3 em nhắc lại quy trình. -Viết theo. -Bảng con. -3 em đọc. -Đồng thanh. -Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. -Viết hoa. -B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. -Cách một khoảng bằng khoảng cách 1 chữ cái. -Bảng con : Bạn ( 2 em lên bảng ). -2 em nhắc lại. -Viết vở. B 1 dòng B 1 dòng Bạn 1 dòng Bạn 1 dòng Bạn bè sum họp 3 dòng Bạn bè sum họp -Chữ B hoa. -Bạn bè sum họp. -Học sinh tìm. -Viết bài nhà / Tr 7 Thể dục Quay phải, quay trái. Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi ! I/ MỤC TIÊU : -Bước đầu biết thực hiện quay phải ,quay trái. -Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN - Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ. - Học sinh : Tập họp hàng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Phần mở đầu : -Giáo viên phổ biến nội dung. -Giáo viên chọn trò chơi khởi động. 2.Phần cơ bản : -Giáo viên hướng dẫn quay phải, quay trái / làm mẫu Trò chơi : Nêu luật chơi. -Nhận xét. 3.Phần kết thúc :Nhận xét trò chơi.Hoạt động nối tiếp : Giao bài về nhà. Ôn cách chào. -Tập họp hàng. -Ôn cách chào báo cáo -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.. -Chơi trò chơi. -Tập họp hàng diểm số, báo cáo -Chuyển đội hình vòng tròn sang hàng dọc. -HS tập 4-5 lần. -Tập họp hàng dọc .Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi! -Đứng vỗ tay, hát. -Trò chơi : Có chúng em Toán Phép cộng có tổng bằng 10. I/ MỤC TIÊU : -Biết cộng hai số có tổng bằng 10 -Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. -Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có 1 số cho trước. -Biết cộng nhẩm:10 cộng với 1 số có 1 chữ số. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. *HS làm được BT 1(CỘT 1,2,3),BT2,BT3 dòng 1,BT4 * HS giỏi làm thêm phần còn lại. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. Đồng hồ. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Nêu các số từ 71 đến 90. -Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42 68 – 34 59 – 25 Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Hỏi đáp : 6 + 4 = ? -Hôm nay học: Phép cộng có tổng ba ... ài. Lớp sửa bài bằng hình thức thi đua tiếp sức dán từ ứng với mỗi tranh. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong bảng (7’) - Lưu ý: Trong bảng từ đã nêu, có từ không chỉ sự vật. - Hướng dẫn HS đọc các từ có ghi trên bảng. - GV ghi các từ đúng lên bảng. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Đặt câu theo mẫu (7’) - GV nêu yêu cầu của bài 3. Viết mẫu lên bảng - Ai được nhắc đến trong mẫu câu này ? - Bạn Vân Anh là gì ? - Vậy từ ai nói đến sự vật nào mà ta đã học ? - Là HS lớp 2 A: chỉ đặc điểm của bạn Vân Anh. Vậy ta có mẫu câu sau: Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ? - GV giảng thêm. - Yêu cầu HS đặt thêm câu theo mẫu. - Chữa bài. GV viết vào mô hình 1 số câu đúng. Ị Nhận xét, tuyên dương. 4: Củng cố (4’) - Trò chơi: “Đặt câu theo mẫu” Ị Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiệu về bạn bè, người thân. - Chuẩn bị: Từ chỉ sự vật. Mở rộng vốn từ Ngày tháng năm - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Cho HS quan sát từng tranh, suy nghĩ tìm từ, viết từng tên gọi vào vở bài tập. - Hoạt động lớp, cá nhân. 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Làm miệng. - Hoạt động cá nhân. - Vở bài tập. - 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu. - Bạn Vân Anh. - Là HS lớp 2 A. - Con người. - HS làm bài vào vở bài tập đặt 2 câu. -HS sửa câu đặt sai. - Sau khi bạn thứ 2 nêu đúng cả lớp cùng vỗ tay. Thủ công Gấp máy bay phản lực / tiết 1. I/ MỤC TIÊU : Biết cách gấp máy bay phản lực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp. - Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2. KTBC 3.Dạy bài mới -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Trực quan : Mẫu máy bay phản lực. Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ? -Gồm có mấy phần ? -Em có nhận xét gì ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp. -Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. -Tạo máy bay phản lực và sử dụng. -Nhận xét. 4. Củng cố: gọi HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực 5.Dặn dò -Tập gấp máy bay. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Gấp máy bay phản lực. -Quan sát. -Giống tên lửa. -3 phần : mũi, thân, cánh. -Cách gấp giống tên lửa. -HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành. -Đại diện nhóm trình bày. -Thực hiện tiếp tạo máy bay phản lực. -Cầm vào nếp giấy giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên để phóng như phóng tên lửa. 1-2 em lên bảng thao tác các bước gấp. -Tập gấp lai. Toán. 9 cộng với một số : 9 + 5. I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5,lập được bảng 9 cộng với 1 số -Nhận biết được trực giác ve tính giao hoán của phép cộng -Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng Hs làm được : BT1,2 4 *HS khá giỏi làm thêm BT3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Ghi bảng : 47 + 3 52 + 8 68 + 2 -Nhận xét. 3..Dạy bài mới. -Giới thiệu 9 + 5. Giảng giải : Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ? Hỏi đáp : Em làm thế nào ra 14 que tính ? -Ngoài que tính còn có cách nào khác ? Trực quan : Bảng cài. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 + 5 = 14. -Hướng dẫn đặt tính. Hoạt động 2 : Lập bảng công thức : 9 cộng với 1 số. -Nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1 : Nhớ công thức và làm. Bài 2 : tính Yêu cầu HS làm trên bảng con Bài 3 : Đ/C *Dành cho HS khá giỏi Bài 4 : -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm như thế nào ? -Hướng dẫn sửa, chấm, nhận xét. 4.Củng cố : Nêu cách nhẩm 9 + 5. -Đọc thuộc bảng cộng 9. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò- HTL bảng cộng. Làm bài. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Bảng con. -1 em nêu cách đặt tính . -Nghe và phân tích. -HS thao tác trên que tính và nêu có 14 que tính. -Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que vào 5 que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que. -Thực hiện phép cộng 9 + 5. -Vài em nhắc lại. -1 em lên bảng và nêu cách đặt tính. -Vài em nhắc lại. HS sử dụng que tính để lập công thức. -HS tự lập : 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 ................ 9 + 9 = 18 -Các tổ đọc. Đồng thanh -HTL bảng cộng 9. -HS tự làm. -Làm bảng con -Nêu cách tính 9 + 8, 9 + 7. -Tính. -9 + 6 + 3 ( 9 + 6 = 15, 15 + 3 = 18, 9 + 9 = 18. -1 em đọc bài. Cả lớp sửa. - 1 em đọc đề. -Có 9 cây, thêm 6 cây. -Tất cả ? cây. -Thực hiện 9 + 6. -HS tóm tắt, giải. Trong vườn có tất cả. 9 + 6 = 15 (cây) Đáp số 15 cây táo. -1 em. -1 em. -Học bài, làm bài. Chính tả ( nghe-viết) Gọi bạn. I/ MỤC TIÊU : -Nghe-viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. -Làm được bài tập 2;BT3a II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bài viết Gọi bạn sẵn. - Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc : nghe ngóng, nhỉ ngơi, cây tre, mái che. Nhận xét. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Nghe viết. -Giáo viên đọc mẫu đầu bài và 2 khổ thơ cuối. Hỏi đáp : -Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào ? -Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? -Hướng dẫn nhận xét. -Bài có những chữ nào viết hoa ? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? -Huớng dẫn viết tứ khó : suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo, gọi hoài.... (MB) hạn hán, cỏ héo, đôi bạn, quên đường, khắp nẻo ..... (MN). -Giáo viên nhắc tư thế ngối viết. -Lưu ý cách trính bày bài thơ. -Giáo viên đọc. -Đọc lại. -Chấm sửa. Nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3 : lựa chọn từ để điền. -Nhận xét. 4.Củng cố : Nêu quy tắc chính tả ng/ngh . -Tìm từ viết với dấu hỏi, ngã.Nhận xét. 5.Dặn dò- Sửa lỗi -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. -Bạn của Nai Nhỏ. -2 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Gọi bạn. -2 em đọc lại. -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây héo khô. -Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn. -Chữ cái đầu mỗi dòng, Bê Vàng, Dê Trắng. -Đặt trong ngoặc kép, có dấu ! -Viết bảng con ( 4-5 từ ). -Viết vở. -Soát lại bài. -Sửa lỗi. -2 em lên bảng gắn thẻ chữ. Lớp làm vở BT. -2 em nhắc lại quy tắc chính tả ng/ngh Trước e, ê, i. -Làm vở. -1 em đọc lại . -1 em nêu. -Chia 2 đội tìm và ghi nhanh ra. -Sửa lỗi mỗi chữ 1 dòng. Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh. I/ MỤC TIÊU : -Sắp xếp đúng thứ tự các tranh;kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn(BT1). -Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim Gáy(BT2);lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 30). Kẻ bảng bài 3. - Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Bài tập. Bài 1 : Trực quan : Hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự. -Hướng dẫn kể theo tranh. -Yêu cầu chia nhóm : -Nhận xét. Bài 2 : Em đọc kĩ từng câu sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự. -Cho HS thi dán tranh truyện : Kiến và Chim gáy. Bài 3 : -Hoạt động nhóm :Nhận xét. cho điểm. 4..Củng cố : Trò chơi : Thi dán tranh : Có công mài sắt ..........., Phần thưởng. 5. Dặn dò- học bài làm bài. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -3-4 em đọc bản tự thuật. -Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh. -1 em đọc xác định yêu cầu. -Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh bài Gọi bạn. -Dựa vào tranh kể lại chuyện. -Quan sát tranh vẽ. Sắp xếp lại cho đúng thứ tự, viết kết quả vào vở BT. -1 em giỏi làm mẫu. -Kể trong nhóm. -Đại diện nhóm thi kể . Mỗi em kể 4 tranh. -1 em đọc yêu cầu. -Làm nháp. -Thi dán tranh (4-5 em ) ; b – d – a – c. -1 em đọc yêu cầu. -Chia nhóm, Đại diện nhóm trình bày. -Sau đó làm vở BT. -Chia 2 đội tham gia. -Hoàn chỉnh bài viết. SINH HOẠT TUẦN 3 I/ Mục tiêu: - HS nắm được tình hình học tập trong tuần và kế hoạch tuần tới. II/ Nội dung sinh hoạt: * Nhận xét tuần qua: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. - Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhận xét : + Lớp vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc tương đối gọn gàng, sạch sẽ. + Đi học có học bài và làm bài đầy đủ. + Còn vài HS quên mang vở: * Kế hoạch tuần tới: - Đi học phải học bài và làm bài đầy đủ. - Phải rèn kĩ năng đọc viết nhiều hơn. - Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. -Nhắc nhở HS chăm sóc cây xanh và vệ sinh trường lớp sạch sẽ * Kể chuyện vêÀ Bác Hồ: Chuyện kể về một bức ảnh * Văn nghệ
Tài liệu đính kèm: