CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ r ý; đọc r lời nhn vật trong bi.
- Hiểu ND: Bc Hồ cĩ tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật
( trả lời được các CH 1,2,3,4 )
Lồng ghép BVMT:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐDDH L.ghép HAI 19/4 CC TĐ TD TNXH T 31 91,92 61 31 151 Tuần 31 Chiếc rễ đa tròn Chuyền cầu.TC:Ném bóng trúng đích Mặt trời Luyện tập Tranh Còi tranh PBT BVMT BVMT BA 20/4 T AN KC CT 152 31 61 31 Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 Ôn tập bài hát : Bắc kim thang Chiếc rễ đa tròn ( N-v): Việt Nam có Bác B.phụ,PBT Nhạc cụ Tranh B.Phụ BVMT TƯ 21/4 TĐ MT T ĐĐ TV 93 31 153 31 31 Cây và hoa bên lăng Bác VTT: Trang trí hình vuông Luyện tập Bảo vệ loài vật có ích ( tiết 2). Chữ hoa: N (kiểu 2 ) tranh Tranh PBT tranh chữ mẫu BVMT NĂM 22/4 TD T LT&C TC 62 154 31 31 Chuyền cầu.TC:Ném bóng trúng đích Luyện tập chung Từ ngữ về Bác Hồ.Dấu chấm ,dấu phẩy Làm con bướm ( tiết 1 ) Còi PBT Tranh ,PBT Q.trình SÁU 23/4 T CT TLV SH 155 62 31 31 Tiền Việt Nam ( N-v): Cây và hoa bên lăng Bác Đáp lời khen ngợi.Tả ngắn về Bác Hồ Tuần 31 1 số loại tiền B. Phụ Tranh Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 TIẾT:98 +99 Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Bác Hồ cĩ tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được các CH 1,2,3,4 ) Lồng ghép BVMT:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ. Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. Nội dung bài thơ nói gì? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’) -GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. a) YC HS đọc câu : GV theo dõi các từ hs phát âm sai ghi bảng. - YC HS tìm 1số từ khó GV đọc mẫu những từ khó. Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn. + Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy mọc tiếp nhé! + Đoạn 2: Theo lời Bác Rồi chú sẽ biết. + Đoạn 3: Phần còn lại. B)Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp:. Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu n dàai2 Yêu cầu HS đọc nối tiếp lại theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. c )Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2: TÌM HIỂU BÀI : v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng the á nào ? - Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa ? - Các em hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS nếu có. -Khen những HS nói tốt. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây. 1 HS nhắc lại. -Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp đến hết bài. HS tìm từ khó đọc, nêu và phân tích: cười, ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ -Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên. HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớptừng đoạn đến hết bài - HS luyện đọc ngắt nghỉ câu dài -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc. HS đọc đồng thanh đoạn 3. - HS đọc bài. - Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. - Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. -Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn. - Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. - HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ + Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh v Hoạt động 2: Luyện đọc lại Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). 4. Củng cố Ị Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. 5. Dặn dò - Về nhà đọc lai bài Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. TIẾT :61 Thể dục CHUYỀN CẦU- TRO ØCHƠI :”NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH’ (GV chuyên trách dạy) .. TIẾT :31 Tự nhiên- xã hội MẶT TRỜI (GV chuyên trách dạy) .. TIẾT :151 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) Các số trong phạm vi 1000, cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn - Biết tính chu vi hình tam giác. Bài tập cần làm :BT 1;BT 2 (cột,1,3 )BT 4 ;BT 5 *HS khá giỏi làm thêm: BT 2 (cột,2 );BT3 II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 456 + 123 ; 547 + 311 b) 234 + 644 ; 735 + 142 c) 568 + 421 ; 781 + 118 3. Bài mới: Luyện tập * Hôm nay, chúng ta ôn lại những kiến thức về tính tổng của số có 3 chữ số, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác và giải toán dạng nhiều hơn Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (17’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành, thi đua. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2:HS khá giỏi làm thêm cột 2 Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Tương tự làm câu b * Bài 3:Dành cho HS khá giỏi * Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ: 210 kg Gấu: 18 kg Sư tử: ? kg Yêu cầu HS viết lời giải bài toán. Chữa bài và cho điểm HS. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Thi đua (5’) Phương pháp: Thi đua. Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ? Nhận xét , tuyên dương. 4.Củng cố 5. Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. Hát 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 1 HS nhắc lại. 1 HS đọc bài trước lớp: TÍNH: 225 362 683 502 261 + + + + + 634 ; 425; 204 ; 256 ; 27 879 787 887 758 288 . Bạn nhận xét. HS đặt tính và thực hiện phép tính. a) 245 665 217 + + + 312 214 752 557 879 969 Sửa bài, bạn nhận xét. Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ? 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 ( kg ) Đáp số: 228 kg. Tính chu vi hình của tam giác. Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài 400cm, cạnh CA dài 200cm Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 TIẾT:152 Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU - Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) Các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số trịn trăm. - Biết giải bài tốn về ít hơn Bài tập cần làm :BT 1(cột 1,2 );BT 2 ( phép tình đầu và phép tính cuối );BT3,4 *HS khá giỏi làm thêm: BT 1 (cột 3 ,4); BT 2 ( phép tình giữa ) II. CHUẨN BỊ GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 456 + 124 ; 673 + 216 b) 542 + 157 ; 214 + 585 c) 693 + 104 ; 120 + 805 Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 GVGTBỊ Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) (10’) a) Giới thiệu phép trừ: GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. b) Đi tìm kết quả: Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ . Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện tính: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214 ? Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có 2 chữ số để ... ồng, 500 đồng, 1000 đồng. Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng? -Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Luyện tập (15’) * Bài 1: Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. * Bài 2: Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ? Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? -d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3:Dành cho HS khá giỏi Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào ? Yêu cầu HS làm bài. Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu tiền ? Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và nhận xét. Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? Ị Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. -HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”. HS quan sát và trả lời theo câu hỏi của GV. -Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng. -Quan sát hình. Có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng. -Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng. -Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng. -Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng. -A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng, 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính. TIẾT :62 Chính tả (nghe-viết ) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác. Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Cây và hoa bên lăng Bác Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã. Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành GV đọc bài lần 1. Gọi 2 HS đọc bài. Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? Những loài hoa nào được trồng ở đây ? Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ? Bài viết có mấy đoạn, mấy câu ? Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, em hãy đọc to câu văn đó ? Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ? Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ? Nêu những từ khó viết có trong bài Ị Ghi bảng. Yêu cầu HS viết các từ này. Chữa cho HS nếu sai. GV đọc chính tả cho HS viết. Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi. GV chấm bài. v Hoạt động 2: Luyện tập (5’) Phương pháp: Thực hành, thi đua. * Bài 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm từ. GV tiến hành chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố 5.Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. Hát Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng. Theo dõi. 2 HS đọc bài. Cảnh ở sau lăng Bác. Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Có 2 đoạn, 3 câu. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. Viết hoa, lùi vào 2 ô. Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng, 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. HS viết bài. HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi. HS lắng nghe nhận xét của GV. HS tham gia chơi trò chơi. Đáp án: a) dầu, giấu, rụng. b) cỏ, gỡ, chổi. TIẾT :31 Tập làm văn ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2). Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3) II. CHUẨN BỊ GV: Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi. Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. -Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ. Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ Giờ Tập làm văn này, các em sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh Bác Hồ. Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi (10’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành * Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Ị Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ (15’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành * Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. Ảnh Bác được treo ở đâu? Trông Bác như thế nào ? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) Em muốn hứa với Bác điều gì? Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm nói lời hay nhất. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. Gọi HS trình bày (5 HS). Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố 5. Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. Hát. 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. HS trả lời, bạn nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Tình huống a: Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./ Tình huống b Bạn mặc áo đẹp thế !/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê !/ Bạn khen mình rồi !/ Thế à, cảm ơn bạn ! Tình huống c: Cháu ngoan quá ! Cháu thật tốt bụng !/ Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ !/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./ Đọc đề bài trong SGK. HS quan sát. Ảnh Bác được treo trên tường. Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. SINH HOẠT TUẦN 31 I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Dạy học đúng PPCT-TKB Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi CKII Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ HS đi học đều ,đúng giờ. GVCN kể câu chuyện về Hồ Chí Minh :THÂN MẪU CỦA BÁC Văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: