Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Đô

Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Đô

Toán

LÍT

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).

- Biết ca 1 lít, chai 1 lít,. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).

- Biết tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

2.Kĩ năng : Rèn làm tính đúng có kèm tên đơn vị (l), đong đo chính xác.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Thầy : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch.

2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
	Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc – Toán – Đạo đức
--------------
Tập đọc
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC
VÀ HỌC THUỘC LÒNG( tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Học sinh đọc đúng nhanh các bài tập đọc đã học. Đọc được 45-50 chữ/phút và trả lời đúng câu hỏi.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Hiểu : Vốn từ chỉ về người, con vật, cây cối.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Thầy : Tranh : Hệ thống câu hỏi.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Ôn luyện đọc & HTL
Mục tiêu :Oân luyện tập đọc & HTL. Đọc đúng nhanh các bài tập đọc đã học, trả lời đúng các câu hỏi.
-Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng em.
Hoạt động 2 : HTL bảng chữ cái.
Mục tiêu : Học sinh nhớ và học thuộc lòng bảng chữ cái.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Ôân từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ về người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Phát giấy kẻ sẵn bảng cho từng nhóm.
-Chia nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi làm bài xong.
-Nhận xét. Biểu dương nhóm tích cực.
3.Củng cố – dặn dò. 
- Ôn tập các bài tập đọc nào ?
- Đọc bài.
-Ôân tập- Kiểm tra tập đọc & HTL/ Tiết 1.
-HS lên bảng bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và TLCH.
-1 em HTL bảng chữ cái. Lớp theo dõi.
-Nhiều em đọc nối tiếp.
-2 em đọc lại.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
Chỉ người : bạn bè, Hùng.
Chỉ đồ vật : bàn, xe đạp.
Chỉ con vật : thỏ, mèo.
Chỉ cây cối : chuối, xoài.
-1 em giỏi đọc .
-Chia 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 cột,
-1 nhóm đọc bài làm của nhóm, nhóm khác bổ sung.
Chỉ người : học sinh, công nhân.
Chỉ đồ vật : tủ, sách, ghế, bảng.
Chỉ con vật : gà, vịt, trâu, bò, lợn.
Chỉ cây cối : cam, dừa, bàng, si.
-1 em nêu.
-Tập đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa.
Toán
LÍT
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít,. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
- Biết tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính đúng có kèm tên đơn vị (l), đong đo chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Thầy : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ :Ghi : 
63 + 37 
62 + 18 
55 + 45 
-Ghi : 90 + 10 70 + 30 
 60 + 40 20 + 80
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Trực quan : Đưa một cốc nước thủy tinh.
-Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong 1 cái can có bao nhiêu nước (dầu, nước mắm, sữa . ) người ta dùng đơn vị đo đó là : lít.
Hoạt động 1 : Làm quen với biểu tượng dung tích.
Mục tiêu :Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
A/ Trực quan : Đưa 1 cốc nước và 1
 bình nước, 1 can nước, 1 ca nước.
-Em hãy nhận xét về mức nước ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít.
Mục tiêu : Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
Truyền đạt : Để biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước . Ta dùng đơn vị là lít. Lít viết tắt là (l).
-Thầy viết bảng : Lít (l).
-Đưa ra 1 túi sữa (1 lít).
-Đưa ra 1 ca (1 lít) đổ túi sữa trở lại trong ca và hỏi ca chứa mấy lít sữa ?
-Em có nhận xét gì ?
-Đưa ra 1 cái can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo từng vạch, học sinh đọc lần lượt mức nước có trong can.
Hoạt động 3 : Luyện tập – thực hành.
Mục tiêu : Biết cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
Ba lít
Mười lít
Hai lít
Năm lít
3l
10l
2l
5l
Bài 2 :
-Ghi : 9l + 8l = 17l
 17l – 6l = 11l
-Em hãy nhận xét về các số trong bài?
-Tại sao 9l + 8l = 17l ?
- 2l + 2l + 6l = ?
-Em thực hiện như thế nào ?
Bài 3 : Trực quan .
-Trong can đựng bao nhiêu lít nước ?
-Trong xô đựng bao nhiêu lít nước ?
- Hướng dẫn tương tự phần b.
-Trong can còn lại mấy lít? Vì sao ?
-Tiến hành tương tự : 
-Chấm vở, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò;
- Gọi học sinh đọc: 3l, 14l, 7l, 15l, 19l, 10l
- Lít là đơn vị dùng để làm gì ? Lít viết tắt là gì ?
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
-1 em nêu cách nhẩm, Lớp làm bảng con.
-Quan sát xem trong cốc có bao nhiêu nước.
-1 em nhắc tựa : Lít.
-Cốc nước có ít nước hơn bình nước.
-Bình nước có nhiều hơn cốc nước.
-Can đựng nhiều nước hơn ca.
-Ca đựng ít nước hơn can.
-Nhiều em đọc Lít viết tắt là (l).
-HS đọc 1 lít sữa.
-1 em nêu : ca chứa 1 lít sữa.
-Nhận xét : số lít đựng được của ca và túi như nhau.
-1 lít, 2 lít, 3 lít, 
-Đọc viết tên gọi đơn vị lít (l).
-5-6 em đọc.
-Tính cộng trừ với số đo theo đơn vị lít (l)
-HS ghi ngay kết quả : 
- HS trả lời
- Quan sát phần a. Trả lời
-Vài em đọc lại.
-1 em đọc.
-Đong các chất lỏng (đo sức chứa). Lít viết tắt là l
Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP TIẾT 1. 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, bảo đảm thời gian tự học ở trường, ở nhà.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ tự giác học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Thầy : Tranh , phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2.Đồ dùng sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ : 
-Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì ?
-Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
-Thầy nêu tình huống.
-Tình huống 1:Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng, bạn Hà phải làm gì ?
- Thầy kết luận : ( SThầy/ tr 39)
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
-Thầy yêu cầu nhóm thảo luận.
-Phát phiếu thảo luận
-Thầy kết luận : (SThầy/tr 41)
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.
Mục tiêu : Giúp học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
-Yêu cầu HS tự liên hệ về bản thân mình.
1.Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt được ra sao ?
2.Trao đổi theo cặp.
-Thầy khen ngợi học sinh đã chăm chỉ học tập
Trò chới : Tán thành- không tán thành.
-Trong giờ ngủ trưa, bạn Nam cứ gọi bạn Việt giải thích cho bạn hiểu bài toán, bạn Việt nói:Mình sẽ giúp bạn trong giờ học nhóm, bây giờ bạn hãy ngủ đi cho khoẻ. Em có tán thành với bạn Việt không ?
-Lan thường xuyên bị cô phạt vì không làm bài tập, Lan tâm sự với Huệ : Tối nào mình cũng phải xoa chân cho bà, sau đó mình mệt lắm nên ngồi xem ti vi rồi đi ngủ, vì vậy mình không làm bài được.Em có tán thành lời Lan giải thích không ?
3. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học . 
- Học bài
- HS trả lời
-Chăm chỉ học tập/ tiết 1.
-Suy nghĩ và trao đổi nhóm nhỏvề cách ứng xử,
-Từng cặp thảo luận, phân vai.
-Một vài cặp diễn.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm.
-Đánh dấu + vào c trước biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập 
( Câu a® câu d (SThầy/ tr 41))
-Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả, bổ sung.
-HS liên hệ việc làm thường ngày.
- Ví dụ:-HS1: Mình đang học bài TNXH.sau đó sẽ làm bài toán.
-HS2: Mình cũng vậy.
-HS1 : Giờ chơi bạn ở lại lớp làm bài văn với mình nhé.
-HS2 :Không được, mình nghỉ ta nên có thời gian vui chơi, học như vậy không tốt đâu.
-Chia 2 đội.
-Hs tán thành, hoặc không tán thành.
-Học bài, thực hành đúng bài học.
Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
TNXH – Toán – Chính tả
------------
TNXH
ĐỀ PHÒNG BỆNG GIUN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gât ra nhiều tác hại đối với cơ thể.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
 2.Kĩ năng : Rèn thói quen ăn uống sạch sẽ.
3.Thái độ : Ý thức ăn uống sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Thầy : Tranh vẽ trang 20, 21.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ :
-Để ăn sạch chúng ta phải làm gì ?
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạchsẽ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch ?
- Mục tiêu : Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun, biết giun thường sống trong cơ thể người, nêu được tác hại của bệnh giun.
-Thầy đưa câu hỏi :
-Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
-Giảng : Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun.
-Đưa câu hỏi ... ïnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
-Chọn sản phẩm đẹp, tuyện dương trước lớp.
Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài dán vở.
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T1
-Quan sát.
-Quan sát, nhận xét.
-1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét.
-Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên.
-1-2 em lên bảng thao tác lại.
-Thực hành gấp theo nhóm, cá nhân.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Đại diện các nhóm thực hành các thao tác.
-Hoàn thành và dán vở.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
TLV – Toán - Chính tả – KC
--------------
TLV 
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC
VÀ HỌC THUỘC LÒNG
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
- Ôn luyện đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
- Ôn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
2.Kỹ năng : Rèn đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3.Thái độ : Phát triển năng lực cảm thụ văn học.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Thầy : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Kẻ sẵn bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc & HTL.
Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ôn đặt câu theo mẫu Ai 
( cái gì, con gì) là gì ?
Mục tiêu : Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Trực quan : Bảng phụ (ghi bài 2).
-Gọi 2 em khá đặt câu theo mẫu : Ai, là gì ?
-Thầy chỉnh sửa .
Hoạt động 3 : Ôn luyện cách xếp tên người.
Mục tiêu : Ôn cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nhắc nhở học sinh xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
-Nhận xét, biểu dương nhóm xếp nhanh nhiều tên.
3.Củng cố – dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
Tập đọc hay sẽ cảm thụ được cái hay của văn học.
-Đọc bài.
-Ôn tập đọc.
-Học sinh bốc thăm bài tập đọc rồi về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì là gì?
-2 em lên bảng đặt câu :
-5-7 em nói câu của mình.
-Nhận xét.
-Làm vở bài tập.
-Tìm tên các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7-8.
-Chia 2 nhóm.
- Nhóm 1 : Tìm tuần 7.
-Dũng, Khánh.
-Nhóm 2 : Tuần 8.
-2 nhóm thi đua xếp theo thứ tự bảng chữ cái : 
-Đồng thanh các tên vừa xếp
-Tìm đọc các bài tập đọc.
Toán
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số hạng nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Thầy : Phóng to hình vẽ /SGK.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ : Ghi : 67 + 33 59 + 41 86 + 14
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
-Giới thiệu bài.
-Ghi : 6 + 4 em hãy tính tổng ?
-Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên ?
-Tiết học trước đã học cách tìm tổng, bài học hôm nay sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng.
Hoạt động 1 : Cách tìm số hạng trong một tổng.
Mục tiêu : Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
Trực quan : Hình vẽ 1.
-Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần mỗi phần có mấy ô vuông ?
-4 + 6 = ?
-6 = 10 - ?
-6 là số ô vuông của phần nào ?
-4 là số ô vuông của phần nào ?
-Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
-Tương tự em hãy nêu cách thực hiện?
Trực quan : Hình 2.
-Nêu bài toán : Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết bảng : x + 4 = 10
-Em hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ?
-Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 – 4. Viết bảng : x = 10 – 4.
-Viết bảng : x = 6.
-Tương tự : 6 + x = 10
-Em gọi tên các thành phần trong phép cộng ?
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong một tổng.
Bài 1: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : 
-Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
-Muốn tìm tổng em làm như thế nào ?
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 3:
-Dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán?
-Nhận xét cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 
3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Nhận xét tiết học.
-Biểu dương, nhắc nhở.
4. Dặn dò – học thuộc kết luận của bài.
-3 em lên bảng tính .
-Bảng con.
-6 + 4 = 10
-6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.
-Tìm một số hạng trong một tổng.
HS quan sát trả lời
- Vài em nhắc lại.
- Nhận xét.
-Theo dõi.
HS nêu và làm bài
-HS đọc bài : x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
-1 em lên bảng làm .Lớp làm nháp.
 6 + x = 10 
 x = 10 – 6
 x = 4.
-Số hạng + số hạng = Tổng.
- Trả lời
 - Nhiều em nhắc lại.
 - Đồng thanh.
-Tìm x.
-1 em đọc bài mẫu.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-HS trả lời.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
 Có : 35 học sinh.
Trai : 20 học sinh.
Gái : ? học sinh.
Giải
 Số học sinh gái có là :
 35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số : 15 học sinh.
- 1 em nêu.
-Học thuộc bài.
 Chính tả
: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC 
 VÀ HỌC THUỘC LÒNG
TIẾT 6.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách nói lời cám ơn xin lỗi.
- Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kĩ năng : Biết nói lời cám ơn, xin lỗi, biếtsử dụng dấu câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Thầy : Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 
-Thầy ghi phiếu các bài ôn :
Mẩu giấy vụn.
Ngôi trường mới.
Mua kính.
-Thầy gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Ôn luyện cách nói lời cám ơn xin lỗi, cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
a/ Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền ?
b/ Khi cậu làm rơi bút của bạn.
c/ Em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
d/ Khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.
-Cho điểm từng cặp.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Treo bảng phụ.
-Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm như thế nào?
-Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : 
-Hãy nói lời cám ơn, xin lỗi “Em được bạn giúp cho mượn sách tham khảo để học thêm”,
“Em làm bẩn vở của bạn vì vô ý”
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- 
- Học bài, làm bài.
-Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL.
-HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị.
-HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em)
-
SGK/ tr 73
-Làm theo từng cặp nhóm.
-Đồng thanh các câu.
-Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
 KC
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC 
VÀ HỌC THUỘC LÒNG
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm môn tập đọc.
- Ôn luyện chính tả.
2. Kĩ năng : Rèn đọc rõ ràng, viết đúng, trình bày sạch - đẹp.
3.Thái độ : Học sinh biết cảm thụ cái hay của văn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Thầy : Phiếu ghi các bài tập đọc.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc.
Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
-Ghi phiếu các bài tập đọc :
Bím tóc đuôi sam.
Trên chiếc bè.
Mít làm thơ/ tiếp.
-Từng em đọc bài theo quy định (đọc đoạn 1. 2. 3 hoặc cả bài).
-Thầy đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-Thầy cho điểm. Chú ý những em chưa đạt yêu cầu đọc, cho về nhà đọc lại để kiểm tra vào tiết sau.
 -Nhận xét.
Hoạt động 2 : Viết chính tả.
Mục tiêu : Ôn luyện viết chính tả bài Cân voi.
a/ Thầy đọc mẫu bài Cân voi.
-Đoạn văn kể về ai?
-Lương Thế Vinh đã làm gì ?
b/Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
c/Hướng dẫn viết từ khó :
-Gợi ý học sinh tìm từ khó.
-Ghi bảng.
-Hướng dẫn phân tích.
d/Viết chính tả.
-Thầy đọc. Đọc lại.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
 3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, biểu dương học sinh viết đúng trình bày đẹp, sạch.
- Sửa lỗi.
-Ôn tập kiểm tra tập đọc & HTL.
-Học sinh bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
-HS lần lượt đọc theo số thăm và TLCH (7-8 em )
-Học sinh lần lượt tập đọc (đọc đoạn 1. 2. 3 hoặc cả bài).
-HS trả lời câu hỏi.
-Theo dõi.
-2 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
-Dùng trí thông minh để cân voi.
-4 câu.
-Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa là vì tên riêng.
-Học sinh nêu.
-Phân tích, viết bảng con : Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
-Nghe đọc viết vở..
-Soát lỗi
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 9.doc