Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT

Tập đọc

Kéo co (trang 155)

 (Toan Ánh)

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn phát huy.(trả lời được các câu hỏi SGK).

II. Đồ dùng dạy – học :

- Tranh minh hoạ.

III. Các hoạt động dạy và học :

1. Tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

HS: 2 – 3 em đọc bài “Tuổi Ngựa”

3. Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 155 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn : 10/12/2010
Ngày giảng Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010.
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
(TPT soạn và giảng)
_______________________________________
Tập đọc
Kéo co (trang 155)
	(Toan ánh)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn phát huy.(trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
HS: 2 – 3 em đọc bài “Tuổi Ngựa”
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
(2 – 3 lượt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào?
- Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngả sang vùng đất của đội mình là thắng.
Câu 2: Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu Trấp ?
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh.
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ rất nhiều người xem.
Câu 4: Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu đoạn “Hội làng Hữu Trấp  người xem hội”.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm những em đọc hay.
4. Củng cố – dặn dò :
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc bài.
______________________________________
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- HS khá giỏi làm thêm BT4 SGK.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn bài tập:
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
25 viên gạch: 1 m2.
1050 viên gạch: . m2?
Giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2).
Đáp số: 42 m2.
+ Bài 3: (Hướng dẫn tương tự).
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng.
- Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Giải:
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (SP)
Trung bình mỗi người làm là:
3125 : 25 = 125 (SP).
Đáp số: 125 sản phẩm.
+ Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
HS: Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra chỗ sai trong từng phép chia.
- GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng.
a. Sai ở lần chia thứ hai
 564 chia 67 được 7. Do đó số dư(95) lớn hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai (1714)
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- Số dư đúng là (17)
HS: Có thể thực hiện lại để tìm số dư đúng.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
______________________________________
Đạo đức
yêu lao động (tiết)
I.Mục tiêu :
- HS hiểu được ích lợi của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với biểu hiện lười lao động.
- GD HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
- HS giỏi biết được ý nghĩa của lao động.
II. Đồ dùng :
Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS đọc bài học.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”.
- GV đọc lần thứ nhất.
- Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
HS: 1 em đọc lại lần thứ hai.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người.
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK).
- GV chia nhóm, giải thích yêu cầu.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
d. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận.
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ?
- Ai có ứng xử khác ?
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Lịch sử
cuộc kháng chiến 
chống quân xâm lược mông - nguyên
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lượcMông Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần:Tập trung vào các sự kiện như hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ,việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo.
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Hình SGK phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS đọc bài học.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu: 
b. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau:
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần  đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão “”
+ Trong bài “Hịch tướng sĩ” có câu “phơi ngoài nội cỏ,gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”.
HS: Đọc từng câu và điền vào chỗ () cho đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần.
- Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên đây, HS đã trình bày để nêu tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông – Nguyên của quân nhà Trần.
c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
- GV gọi 1 HS đọc đoạn SGK: “Cả ba lần  xâm lược nước ta nữa”.
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi:
- Việc quân dân nhà Trần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao ?
- Đúng, vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương, vũ khí, lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu.
d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
- Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản ?
- HS: Tự kể.
4. Củng cố – dặn dò :
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
_____________________________________________________________________
Ngày soạn : 11/12/2010
Ngày giảng Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Toán : (tiết 77)
	Thương có chữ số 0
I. Mục tiêu :
- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- HS khá giỏi làm thêm BT3 SGK.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
HS lên bảng chữa bài tập.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu:
b. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị:
Ví dụ 9450 : 35 = ?
 a. Đặt tính:
 b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: SGK.
Lần 2: SGK.
Lần 3: SGK.
9 4 5 0 2 1
2 4 5 3 2
 0 0 0
* Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
c. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
Ví dụ 2448 : 24 = ?
 a. Đặt tính:
 b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
2 4 4 8 2 4
0 0 4 1 0 3
 4 8
 0 0 
* Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương.
d. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài, tự tính vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
- GV hướng dẫn:
Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải.
- 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt:
1 giờ 12 phút: 97 200 lít.
1 phút: ? lít.
Giải:
	1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (lít).
Đáp số: 1350 lít nước.
+ Bài 3: GV hướng dẫn các bước.
- Tìm chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài và chiều rộng.
- Tìm diện tích.
- GV nhận xét chữa bài.
HS: Đọc kỹ đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a) Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 = 714 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 – 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
b) Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21210 (m2)
Đáp số: a. Chu vi: 614 m
b. Diện tích: 21210 m2.
- Gọi HS nhận xét.
- Chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò :
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
____________________________________________
chính tả (nghe - viết)
Kéo co
I. Mục tiêu :
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài “Kéo co”.
	- Làm đúng bài tập 2 a / b, hoặc bài tập phương ngữ.
 - GD ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 1 HS tìm 5 – 6 từ chứa tiếng bắt đầu tr/ch.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, những tên riêng, cách trình bày
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
HS: Nghe đọc và viết bài vào vở.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV chọn cho lớp làm bài 2a.
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 số HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) 	- Nhảy dây
	- Múa rối
	- Giao bóng (đối với b ...  đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
- Xuồng, ghe.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS: Các nhóm quan sát SGK hình 1 để làm bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
3. Trang phục và lễ hội:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm:
HS: Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý.
+ Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? 
- Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
- Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
- Đua ghe.
+ Kể tên 1 số lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ nổi tiếng?
- Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc (An Giang); Hội xuân núi Bà (Tây Ninh); Lễ cúng trăng của đồng bào Khơ - me; Lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển .
=> Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm mình.
- GVcùng cả lớp nhận xét.
=> Kết luận (SGK): Ghi bảng.
HS: 3- 4 em đọc.
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong lành
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 80,81 SGK.
	- Các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:
- Làm việc theo cặp:
HS: Quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- 2 em quay lại với nhau trả lời những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày kết quả:
* Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch là:
H1; H2; H3; H5; H6; H7 
* Những việc không nên làm:
H4
- Liên hệ địa phương gia đình.
=> Kết luận (SGK).
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn.
* GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu bản cam kết và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp .
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài.
đi chuyển hướng phải trái
trò chơi: thăng bằng
I. Mục tiêu:
	- Ôn đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác.
	- Trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Sân trường vệ sinh an toàn nơi học.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: “Có chúng em”.
2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình đội ngũ và RLTTCB:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1- 4 hàng dọc.
- GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.
- Cả lớp tập theo chỉ huy của GV.
- Ôn đi chuyển hướng phải trái.
- Tập theo tổ, nhóm do tổ trưởng điều khiển.
- GV đi quan sát, sửa chữa.
b. Trò chơi vận động: 
- Trò chơi “Thăng bằng”.
HS: Khởi động các khớp, nhắc lại cách chơi.
- Các tổ tiếp tục chơi thi với nhau.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài và nhận xét.
- Giao bài tập về nhà.
- Đi đường theo nhịp và hát 2- 3phút.
- Đứng tại chỗ thả lỏng, hít thở sâu.
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
1. HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “Nét mới ở Vĩnh Sơn”.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được đổi mới nơi các em sinh sống.(BT2)
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài mẫu và làm bài cá nhân vào vở.
a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
HS: xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi quanh năm.
b. Kể lại những nét đổi mới nói trên.
- Đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm.
- Nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của nhân dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có xe máy có điện dùng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
HS: 1 em nhìn bảng đọc lại dàn ý .
a. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương nơi em sống.
b. Thân bài: Giới thiệu những đổi mới.
c. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới.
+ Bài 2: Xác định yêu cầu của đề.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
HS: Đọc yêu cầu của đề.
HS: Nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
VD: Tôi muốn giới thiệu với các bạn về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp ở xã Nghĩa Thịnh quê tôi.
HS: Thực hành giới thiệu.
- Giới thiệu trong nhóm.
- Giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em
Toán
	Tiết 100:	Phân số bằng nhau 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
- HS khá giỏi làm thêm BT3 SGK.
II. Đồ dùng:
	Các băng giấy hoặc hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số:
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy (như SGK).
HS: Quan sát 2 băng giấy để nhận biết.
+ Băng thứ nhất chia làm mấy phần bằng nhau?
HS: chia làm 4 phần.
+ Đã tô màu mấy phần?
- Tô màu 3 phần hay băng giấy.
+Băng thứ hai chia làm mấy phần?
- Chia làm 8 phần bằng nhau.
+ Đã tô màu mấy phần?
- Tô màu 6 phần hay băng giấy.
+ Phần tô màu của hai băng giấy này như thế nào?
- Bằng nhau.
=> Vậy = 
GV: và là hai phân số bằng nhau.
HS: Tự viết: 	
Và 	
=> Tính chất (ghi bảng)
HS: Đọc lại nhiều lần.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi đọc kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Ta có: 
+ Bài 2: 
HS: Tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a, b (như SGK).
+ Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a.
b.
a. 
b. 
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: sức khỏe
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng và tích cực vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS.
2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
- GD học sinh tự tập luyện TDTT nâng cao sức khoẻ cho bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ, phiếu khổ to viết nội dung bài 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1 (cả mẫu).
- GV chia nhóm, phát phiếu cho một số nhóm.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, trao đổi nhóm nhỏ để làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
VD: a. Từ ngữ chỉ hành động có lợi cho sức khỏe là:
- Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi,an dưỡng, nghỉ mát, du lịch.
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
+ Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
HS: Trao đổi nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. 
- GV dán 1 số tờ phiếu lên bảng cho các nhóm lên thi tiếp sức.
HS: Các nhóm lên thi tiếp sức, các nhóm khác làm vào vở bài tập.
- GV và tổ trọng tài nhận xét.
VD: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc lại các câu thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh.
VD: a. Khỏe như voi (Trâu, hùm)
b. Nhanh như cắt (chim cắt, gió, điện, sóc).
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu của bài và gợi ý để giải nghĩa.
- GV gọi HS phát biểu:
+ Tiên: Những nhân vật trong truyện cổ tích sống nhã nhặn, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng.
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu về thuộc các thành ngữ tục ngữ trong bài.
Thể dục
đi chuyển hướng phải trái
TRò chơi: lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu:
- Đi chuyển hướng phải trái. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Lăn bóng bằng tay”, yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
Sân trường, còi, bóng.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Giậm chân tại chỗ, hát vỗ tay.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân.
- Trò chơi “Quả gì ăn được”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB:
* Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc
HS: Cả tập do cán sự điều khiển.
- GV bao quát sửa sai cho 1 số em tập chưa đúng.
* Ôn đi chuyển hướng phải trái.
- Tập theo tổ ở những nơi đã quy định.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
HS: Nghe GV hướng dẫn.
- Chơi thử, sau đó chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
hoạt động tập thể
sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS nắm được những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung về ưu điểm, nhược điểm của lớp:
	a. Ưu điểm:
	- Đi học đều, đúng giờ, khăn quàng guốc dép đầy đủ.
- ý thức học tập có tiến bộ hơn.
- Một số em có ý thức học tốt hơn như: .
- Một số em viết chữ tương đối đẹp: 
b. Nhược điểm:
- Một số em ý thức học tập chưa tốt như: .
- Một số em viết chữ rất xấu như: 
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch như: ...
- Một số chưa có ý thức giữ gìn sách vở .
2. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
	- Chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng trong giờ.
	- Tuyên dương 1 số HS ý thức học tốt.
- Nhắc nhở 1 số HS có nhiều khuyết điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 chuan GDBVMT KNS.doc