Giáo án lớp 3 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 25

Giáo án lớp 3 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 25

TOÁN

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nhận biết về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian)

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã)

- Biết về thời điểm làm các công việc trong ngày của HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh SGK- Mô hình đồng hồ

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

 

doc 31 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 520Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Toán
Thực hành xem đồng hồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã)
- Biết về thời điểm làm các công việc trong ngày của HS
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh SGK- Mô hình đồng hồ 
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
2. Bài mới:35’
- GV đưa ra 1 số giờ cụ thể y/c HS nói đúng giờ - NX, đánh giá 
- HS trả lời- NX
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu - ghi bảng
*HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Đ/án:
a, An tập thể dục lúc 6giờ 10 phút
b, An đến trường lúc 7 giờ 13 phút
c,An học bài ở lớp lúc10giờ 24 phút
d. An ăn cơm chiều lúc 5giờ 45 phút
e. An xem truyền hình lúc 8giờ 8 phút
g. An đang ngủ lúc 9giờ 55 phút
*Gọi HS đọc đề
- Y/c HS nhìn tranh SGK thảo luận nhóm 2
-Gọi HS trình bày- NX
+Nêu vị trí của kimgiờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6giờ 10 phút?...
-HS đọc
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi 
- NX 
Bài 2:Đáp án 
-Đồng hồ H và đồng hồ B
-Đồng hồ I và đồng hồ A
-Đồng hồ K và đồng hồ C
-Đồng hồ L và đồng hồ G
-Đồng hồ M và đồng hồ D
-Đồng hồ N và đồng hồ E
*Gọi HS đọc đề
-Cho HS thảo luận và trả lời 
+Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+1 giờ 25 phút buổi chiều hay còn gọi là mấy giờ?
+Vậy nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
-HS đọc
- Nhìn tranh trả lời- NX
-1 giờ 25 phút
-13 giờ 25 phút
-Nối đồng hồ A-đồng hồ I
 Bài 3: Đáp án 
a ,Hà đánh răng ,rửa mặt lúc 6giờ và xong lúc 6h10’Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong 10’
b,Cậu bé đi học lúc 7hkém 5’,vào học 7h.Từ 7hkém 5’đến 7h là 5’
C,Chương trình phim hoạt hình bắt đầu lúc 8hvà kết thúc lúc 8h 30’.Chương trình kéo dài trong 30’
-
*Y/c HS quan sát tranh SGK
+Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
+Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
+Từ 6giờ đến 6 giờ10 là bao nhiêu phút ?
-Cho HS làm các phần còn lại,chữa,NX, đánh giá
-6 giờ
-6 giờ 10 phút
-10 phút
- Quan sát trả lời câu hỏi- NX
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX tiết học
Sinh hoạt 
Tổng kết Tuần 25
I. Mục tiêu:
 -HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 25
 -Từ đó HS biết sửa chữa khuyết điểm và phát huy ưu điểm .
 -Giáo dục ý thức sinh hoạt tốt
III. Các HĐ dạy học
1 ổn định nề nếp: Cho cả lớp hát 1 bài 
2 Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt 
 Từng tổ lên báo cáo tổng kết tổ mình 
 Cá nhân phát biểu ý kiến
 Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua giữa các tổ 
3 Giáo viên nhận xét chung 
 Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm
 Khen HS ngoan có ý thức tốt 
4 Phương hướng tuần sau
 -Duy trì nề nếp học tập 
 -Tham gia các hoạt động của trường lớp 
 -Chăm sóc công trình măng non của lớp 
 -Phấn đấu đạt nhiều điểm 9 ,10 ở các môn học 
5 Hoạt động văn nghệ
Hướng dẫn học
-Cho HS tự hoàn thành bài tập buổi sáng
-GV giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi
 -GV NX giờ học
Tập đọc -kể chuyện
Hội vật
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ:nổi lên,nước chảy,náo nức,chen lấn,leo trèo..
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.Đọc trôi chảy toàn bài,bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp nội dung từng đoạn
2.Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:tứ xứ,sới vật,khôn lường,keo vật..
-Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật gìa giàu khinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B.Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: 
- Dựa vào gợi SGK kể được từng đoạn của câu chuyện 
- Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện
2. Rèn kỹ năng nghe
 -HS nghe bạn kể ,NX lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, tranh minh họa
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
"Tiếng đàn"
- y/c HS đọc bài + trả lời câu hỏi 
- NX, đánh giá 
- HS đọc
- NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu – ghi bảng
*HĐ2: Luyện đọc 
B1: Đọc mẫu
* GV đọc mẫu giọng thay đổi từng đoạn
B2: HD luyện đọc + giải nghĩa từ
-Phát âm: nổi lên,nước chảy,náo nức,chen lấn,leo trèo
- Y/c HS luyện đọc nối tiếp câu
-> Theo dõi ->sửa sai
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn
- HD đọc ngắt giọng
Lúc lâu,/..Quắm Đen,/..lên,/..nhàng/
..vậy.//
- Y/c HS đọc từ cần giải nghĩa 
- HD HS luyện đọc đoạn theo nhóm
- Y/c HS đọc đồng thanh 1đoạn
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc 
- HS đọc SGK
- Đọc đoạn theo nhóm đôi
- 1vài nhóm đọc
- Cả lớp đọc toàn bài
*HĐ3: Tìm hiểu bài
*Gọi HS đọc bài
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau?
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật ntn?
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng ntn?
+ Theo con vì sao ông Cản Ngũ đã thắng?
- HS đọc thầm đoạn 1
-Tiếng trống dồn dập người xem
-HS đọc thầm đoạn 2
-Quắm Đen: lăn xả
Cản Ngũ: chậm chạp
- HS đọc thầm đoạn 3
-Nhanh như cắt Quắm Đen luồn qua 2 cánh taythua cuộc
- HS đọc đoạn 4, 5
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi...
-Ông đã thắng về kinh nghiệm ...
- 1HS đọc lại cả bài
Tiết 2
*HĐ4: Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 2,3,4
-Cho HS luyện đọc
- Thi đọc hay- NX, đánh giá
- HS theo dõi
- HS đọc thi
*HĐ5: 
Kể chuyện 20 phut
B1: Nêu nhiệm vụ
- Gọi HS đọc y/c 
GV HD: cần tưởng tượng có 1 cuộc thi tài trước mắt
- 1HS đọc
B2: kể theo nhóm
- Y/c HS kể theo nhóm 5
- HS kể
B3: kể trước lớp
- Y/c HS kể trước lớp
- Thi kể hay 1 đoạn
- Chọn bạn kể hay
- 5 HS nối tiếp kể
- HS kể thi
- NX
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX tiết học
Toán
Bài toán liên quan rút về đơn vị
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị
- Giáo dục HS có ý thức học tốt
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu
- Bộ đồ dùng GV - HS
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
- GV đưa đồng hồ hỏi mấy giờ ?- NX, đánh giá
- HS trả lời
- NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu - ghi bảng
- HS đọc
*HĐ2: HD giải bài toán 1
TT: 7 can : 35L
 1 can: .L?
Mỗi can chứa số lít mật là: 
 35 : 7 = 5 L
 Đ/s : 5L
*Y/c HS đọc đề 
+ Bài toán cho biết gì ?Hỏi gì?
+Muốn tính số lít mật ong của 1 can ta làm ntn?
-Gọi HS đọc bài giải
- GV ghi bảng
-Ta lấy 35 :7
- HS đọc
*HĐ3:HD giải bài toán 2
TT : 7 can : 35L
 2 can : .L?
Mỗi can có số lít mật là:
35 : 7 = 5 L
2can có số lít mật là:
5 x 2 = 10 L
 Đ/s: 10 L 
B1: Tìm giá trị 1 phần 
B2: Tìm giá trị nhiều phần đó
* Y/c HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Ai nêu tóm tắt?
+ Để tìm được 2 can đựng bao nhiêu lít mật ong ta phải làm gì?
+ Biết 1 can đựng 5 lít, muốn tìm 2 can đựng bao nhiêu lít ta làm ntn? Tại sao lại lấy 5 x 2 ?
+ Vậy khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường tiến hành theo những bước nào?
- HS đọc
- HS nêu 
-Tìm 1 can đựng bao nhiêu lít
-Ta lấy 5 x 2
- HS nhắc lại
*HĐ4: Luyện tập 
Bài 1:
TT: 4 vỉ: 24 viên thuốc
 3 vỉ: .....viên thuốc?
 Giải 
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là :
 24 :4= 6(viên)
Số viên thuốc trong 3 vỉ là :
 6 x 3 =18 (viên)
 Đáp số : 18 viên
*Gọi HS đọc đề , nêu tóm tắt
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Cho HS làm bài- NX, đánh giá
- 1HS đọc
- 1HS lên bảng
- HS làm vở
- Đọc bài - NX
Bài 2:
TT: 7 bao: 28 kg
 5 bao:..kg?
 Giải 
Số gạo trong mỗi bao là :
 28 :7 = 4 (bao)
Số gạo trong 5 bao là :
 4 x5 =20 (kg)
 Đáp số :20 (kg)
*Y/c HS đọc đề, nêu tóm tắt
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Cho HS làm bài- NX, đánh giá
- 1HS đọc
- HS làm bài
- Đọc bài làm- NX
3. Củng cố dặn dò:2’
-Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị?
- NX tiết học
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
Chính tả: ( Nghe - viết)
Hội vật
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi đoạn Tiếng trống dồn lên..dưới chân
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch; ưt/ưc
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn ndBT
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát
- GV đọc cho HS viết
- NX - Ghi điểm
- HS viết -NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu - ghi bảng
*HĐ2: HD viết chính tả
B1: Trao đổi nội dung đoạn viết
* GV đọc bài 1 lần
+Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen?
-1HS đọc lại
-Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa xới,Quắm Đen gò lưng 
B2: HD trình bày
+ Đoạn văn này có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-6 câu
B3: HD viết từ khó
 Cản Ngũ, Quắm Đen, loay hoay
+ Hãy tìm từ khó viết?
- GV đọc lại và y/c HS viết bảng con.- NX, chỉnh sửa
- HS tìm
- HS viết bảng
- NX
B4: Viết bài
- GV đọc cho HS viết bài
- Đọc lại cho HS soát lỗi
- Chấm 1 số bài-NX
- HS viết bài
- Đổi vở soát lỗi
*HĐ3:Làm bài tập
Bài 2a Đáp án:
Trăng trắng,chăm chỉ,chong chóng
* Gọi HS đọc y/c 
-Cho HS làm bài, đọc bài - NX, đánh giá
- HS đọc
- HS làm bài- 2HS lên bảng
- 1số HS đọc bài- NX
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX giờ học
Thứ tư ngày 7 tháng 03 năm 2012
Tập đọc
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: vang lừng, man-gát, nổi lên, lầm lì, huơ vòi
- Đọc trôi chảy toàn xuoo’,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ
- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo ,sự thú vị và bổ ích của hội đua voi
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
"Hội vật"
- y/c HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi- NX, đánh giá
- HS đọc
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu - ghi bảng
*HĐ2: luyện đọc
B1: Đọc mẫu
- GV đọc bài giọng vui tươi, sôi nổi
- nghe
B2: HD HS đọc + giải nghĩa từ
-Phát âm:trườngđua,
chiêng, man-gát, cổ vũ. - Đọc đúng
Những chútiên/..đà, /huơ vòi/chàogiả đãvũ/
khen ngợi chúng.//
-Y/c HS đọc từng câu
->Theo dõi -> sửa sai
- Y/c HS đọc từng đoạn 
Chú ý đọc câu văn dài
- Y/c HS đọc chú giải SGK
- Y/c HS đọc đoạn theo nhóm
- Y/c HS đọc đồng thanh
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc 
-HS đọc
- HS đọc nhóm đôi, 1vài nhóm đọc- NX
- Cả lớp đọc 
*HĐ3: Tìm hiểu bài
*Gọi HS đọc bài
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
+ Cuộc đua diễn ra ntn?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
+Em có NX gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên?
- HS đọc 
-Voi  ... ốc muỗi , làm bẫy , bả ruồi , gián . đánh bằng vượt muỗi .
Tập viết
on chữ hoa: S
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T(1 dòng), 
- Viết tên riêng "Sầm Sơn" (1 dòng),viết câu ứng dụng : “ Côn Sơn ...bên tai”bằng cỡ chữ nhỏ(1 lần)
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa S, tên riêng Sầm Sơn, câu ứng dụng
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
- y/c HS viết Phan Rang
- NX, đánh giá
- HS viết bảng
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu - ghi bảng
*HĐ2: HD viết chữ hoa
B1: Quan sát và NX
+ Hãy tìm những chữ viết hoa có trong bài?
+ Nêu cấu tạo chữ viết hoa S?
- S, C, T
B2: Viết mẫu
- GV viết mẫu và nói cách viết
- Y/c HS viết bảng- NX, uốn nắn
- HS quan sát
- HS viết -NX
*HĐ3: HD viết từ ứng dụng
*Gọi HS đọc từ ứng dụng
- HS đọc từ
B1: giới thiệu
-> Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá là 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta 
B2: Quan sát và nhận xét
+ Các con chữ có độ cao ntn?
- HS trả lời
B3: Viết bảng
- GV viết mẫu
- Y/c HS viết bảng conSầm Sơn,NX
- HS quan sát
- HS viết- NX
*HĐ4: HD viết câu ứng dụng
*Gọi HS đọc từ ứng dụng
- HS đọc 
B1: Giới thiệu
Câu thơ này của Nguyễn Trãi:Ca ngợi yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn thuộc huyện Chí Linh- Hải Dương
B2: Quan sát và nhận xét
+Các con chữ có độ cao ntn?
+ Khoảng cách của các chữ ntn?
- HS trả lời
- NX
B3: Viết bảng
- Y/c HS viết: Sầm Sơn .Ta- NX
-HS viết - NX
*HĐ5: Viết vở
*Y/c HS viết bài
- Chấm 1số bài-NX
- HS viết bài
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX tiết học
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường (Tiết1)
I. Mục tiêu: - HS biết cách làm lọ hoa gắn tường 
- Làm được lọ hoa gắn tường các nếp gấp tương đối đều,thẳng,phẳng.Lọ hoa tương đối cân đối 
- Hứng thú làm đồ chơi
II. Đồ dùng dạy học
- 1lọ hoa gắn tường dán lên tờ bìa cứng- 1lọ hoa gắn tường đã gấp xong
- Tranh qui trình- Giấy màu, kéo, hồ
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
2. Bài mới:35’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu - ghi bảng
*HĐ2: HD HS quan sát và nhận xét
- GV đưa mẫu lọ hoa đã dán và mẫu lọ hoa chưa dán 
+ Tờ giấy để gấp lọ hoa hình gì?
+ Cách gấp lọ hoa giống cách gấp cái gì đã học?
+ Ngoài phần gấp lên làm đế lọ hoa là nếp gấp nào?
- HS quan sát
-Hình chữ nhật
-Gấp quạt..
-Nếp gấp cách đều
*HĐ3: HD mẫu
B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều
*Lấy tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 24ô, chiều rộng 16ô, gấp 1cạnh chiều dài lên 3ô để làm đế lọ hoa
- Xoay dọc tờ giấy gấp các nếp cách đều nhau cho đến hết tờ giấy 
- HS quan sát
B2: Tách phần đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa
- Tay trái cầm vào giữa nếp gấp, tay phải kéo từng nếp gấp ra khỏi thân lọ
- Cầm chụm các nếp gấp đó kéo ra cho khi các nếp gấp của thân và để tạo thành chữ V
B3: Làm thành lọ hoa gắn tường 
- Dùng bút chì kẻ đường ở giữa và đường chuẩn 2 mép lọ hoa
- Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng, xoay đều rồi dán
*HĐ4: Thực hành
- Y/c HS cắt tờ giấy hình chữ nhật và tập gấp
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm chậm
- Thực hành
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX tiết học
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn
Kể về lễ hội
I. Mục tiêu:
- Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội(chơi đu- đua thuyền)trong SGK, HS bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh SGK và sưu tầm về lễ hội 
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Tư duy sáng tạo
-Tìm kiếm và xử lí thông tin ,phân tích,đối chiếu
-Giao tiếp:lắng nghe và phản hồi tích cực 
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin
-Trình bày 1 phút
-Đóng vai
V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
- Y/c HS kể lại chuyện “Người bán quạt may mắn”- NX, đánh giá
- HS kể
- NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1:Giới thiệu bài
- Giới thiệu - ghi bảng
*HĐ2: HD quan sát và nhận xét
a.ảnh chơi đu
b.ảnh đua thuyền
*Y/c HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và sưu tầm
+ Đây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu?thời gian nào?
+Trước cổng đình có treo gì?
+ Mọi người đến xem có đông không?Họ ăn mặc ra sao? Họ xem ntn?
+Cây đu được làm bằng gì? Có cao không?
+ Hãy tả hành động,tư thế của hai người chơi đu?
* Đây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu?
+Trên sông có nhiều thuyền đua không? Thuyền ngắn hay dài?Trên mỗi thuyền có khoảmg bao nhiêu người?Trông họ ntn?
+Miêu tả tư thế hoạt động của những người trên thuyền?
+Quang cảnh hai bên bờ sông ntn?
- HS quan sát
- HS trả lời- NX
-Cảnh chơi đu,trò chơi được tổ chức ở sân đình vào dịp đầu năm mới.
-Băng chữ đỏ “Chúc” và lá cờ ngũ sắc. 
-Mọi người đến xem rất đông,người nào cũng mặc quần áo đẹp,tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu. 
-Cây đu được làm bằng tre,rất cao
-Hai người chơi nắm chắc tay...
-Đua thuỳên,diễn ra trên sông
-Có khoảng hơn chục chiếc thuyền khá dài,trên mỗi thuyền có gần hai chuạc thanh niên trẻ,khỏe mạnh..
-Các tay đua gò lưng,dồn sức để chèo thuyền
-Hai bên bờ đông nghịt người đứng xem
*HĐ3: Kể theo nhóm
- Y/c từng nhóm đôi kể về lễ hội có tranh ảnh
- HS trả lời nhóm đôi. Mỗi HS nói về 1 bức tranh.NX
*HĐ4: Kể trước lớp
3. Củng cố dặn dò:2’
- Y/c 1vài nhóm kể trước lớp- NX 
-Tổ chức thi kể hay.NX, đánh giá
 - NX tiết học
-1vài nhóm kể- NX
- HS kể cá nhân
Toán
Tiền việt nam
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000đồng, 5000đồng, 10000đồng (kết hợp giới thiệu cả tiền Việt Nam ở toán lớp 2 trang 162)
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền 
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng 
II. Đồ dùng dạy học
- Các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
-Viết biểu thức và tính
125chia5nhân7 3252 chia3nhân9
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
-HS -NX
*HĐ2: giới thiệu tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10000đ
+ở lớp 2 chúng ta đã được học các loại tiền nào?
* Cho HS quan sát tờ 2000đ
+ Nêu màu sắc của tờ 2000đ?
+Tờ giấy bạc này có giá trị là bao nhiêu
- Tương tự hỏi với tờ 5000đ và 10000đ
+ Vị trí của số 5000đ và chữ “Năm nghìn”?
+ Vị trí của 10000đ và chữ “Mười nghìn đồng”
- HS quan sát 
- HS trả lời
- NX
*HĐ3: Thực hành
Bài 1 a,b: Đ/án: 
a, 6200đ
b, 8400đ
*Y/c HS quan sát hình SGK rồi trả lời- NX, đánh giá
+Tại sao em biết con lợn phần a có 6200đ? Con lợn phần b có 8400đ?
- HS quan sát, trả lời
- NX
Bài 2 a,b,c: 
b. Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ thì được 10000đ
c. Lấy 5 tờ giấy bạc 2000đ thì được 10000đ
*Y/c HS quan sát hình SGK rồi trả lời- NX, đánh giá
+Phần a,b( c) có mấy tờ giấy bạc,đó là những loại giấy bạc nào?
+Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao? 
- Quan sát - Trả lời-NX
Bài 3: Đ/án:
a, ít tiền nhất: bóng bay
 Nhiều tiền nhất: lọ hoa
b , 1quả bóng và 1 chiếc bút chì hết: 2500đ
c.Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền 1 cái liựơc là:4700đ
*Y/c HS quan sát hình trong SGK rồi trả lời theo câu hỏi
+Em làm thế nào để tìm được 2500đ,4700đ?
- HS quan sát tranh rồi trả lời 
3. Củng cố dặn dò:2’
+Ngoài các loaị giấy bạc trên em còn biết loại giấy bạc nào khác?
- NX tiết học
Chính tả : ( Nghe - viết)
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi đoạn “Đến giờ xuất pháttrúng đích” 
- Làm đúng các bài tập chính tả
- Rèn ý thức viết đẹp
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn bài tập
III. Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’ 
trong trẻo, chông chênh
2. Bài mới:35’
-GV đọc cho HS viết - NX, đánh giá
- HS viết - NX
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu - ghi bảng
*HĐ2: HD viết chính tả 
B1: Trao đổi nd đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
+ Cuộc đua voi diễn ra ntn?
- 1HS đọc lại
- Khi trống nổi lên...mù mịt
B2: HD viết từ khó
chiêng trống,lầm lì,chậm chạp,khéo léo.
+ Hãy tìm từ khó viết 
- GV đọc lại cho HS viết- NX, sửa sai
- HS tìm
- HS viết bảng-NX
B3: HD trình bày
+ Nêu cách trình bày 1đoạn văn xuôi?
+ Những chữ nào phải viết hoa vì sao?
- HS nêu
- HS trả lời
B4: Viết bài
- GV đọc bài
- Đọc lại bài soát lỗi
- Chấm 1số bài-NX
- HS viết
- Đổi vở soát lỗi
*HĐ3: HD làm bài tập
Bài 2a Đáp án:
trông,chớp, trắng,trên
*Gọi HS đọc đề
-Cho HS làm bài,chữa
- NX, đánh giá
-HS đọc 
- HS làm bài
- lên bảng làm- NX
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX tiết học
Hướng dẫn học
-Cho HS tự hoàn thành bài tập buổi sáng
-GV giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi
 -GV NX giờ học
Đạo đức
Tôn trọng đám tang (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ
- HS biết được những điều cần làm khi gặp đám tang
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương,mất mát người thân của người khác. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, giấy A4, thẻ xanh, đỏ
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác
-Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Nói cách khác
-Đóng vai 
V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
-Khi gặp đám tang trên đường chúng ta làm gì?Vì sao?
-Giới thiệu - ghi bảng
-HS-NX
*HĐ2: Bày tỏ ý kiến
MT: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình
* Giáo viên nêu ý kiến.
a, Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết 
b, Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đưa tang
c, Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
GV KL
- HS giơ thẻ đỏ: đồng ý, xanh phản đối, trắng lưỡng lự
*HĐ3: Xử lý tình huống
MT: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng các tình huống gặp đám tang
* Chia lớp thành nhóm 4 
TH1: Em nhìn thấy 1 bạn nhỏ đeo băng tang, đi đằng sau đám tang
TH2: Bên nhà hàng xóm có tang
TH3: gia đình của 1 bạn ở lớp có tang
TH4: 1 bạn nhỏ chạy theo xem 1 đám tang, cười nói chỉ trỏ
- NX, đánh giá
- HS thảo luận 
-trình bày- NX, bổ sung
*HĐ4: Trò chơi “Nên không nên”
- Phát giấy + bút dạ 
Thi xem nhóm nào kể được nhiều việc nên làm không nên làm khi gặp đám tang, đọc bài-NX
- HS chơi theo nhóm 4-trình bày-NX
3. Củng cố dặn dò:2’
- NX tiết học
Hướng dẫn học
-Cho HS tự hoàn thành bài tập buổi sáng
-GV giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi
 -GV NX giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan25.doc