TOÁN:( T56)
BÀI: LUYỆN TẬP
A. mục tiêu. (HS yếu không làm phần tóm tắt và lời giải;bài 1 cột 2 bỏ).
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chứ số với số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chứ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
B. Đồ dùng Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1
C.hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: (4p)
2.Bài mới: (30p)
TUẦN:12 . Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009. TẬP ĐỌC (T23) – KỂ CHUYỆN(T12) NẮNG PHƯƠNG NAM I.MỤC TIÊU : học sinh yếu đọc 1-3 câu . TĐ:- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. TCTV: - Đọc đúng các tư,ø tiếng khó:đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi ra, tủm tỉm... KC: - (HS yếu trả lời được câu hỏi 1 đoạn) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. - HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài tập đọc III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p) 2. BÀI MỚI: (65p) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: (20p) Luyện đọc: +Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hd HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc phần chú giải - GV giảng thêm về hoa đào ,hoa mai - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2: (15p) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào? - Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì? - Vân là ai? Ở đâu? - Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân? - Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai? - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết. Hoạt động 3: (15p) Luyện đọc lại bài - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu một đoạn trong bài. - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai. - Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hd của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp. - Để chọn quà gửi cho Vân. - Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc. - Quyết định gửi cho Vân một cành mai. - HS tự do phát biểu ý kiến. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biểu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên gọi đó. - Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê. -2 nhóm lần lượt đọc bài KỂ CHUYỆN: (20p) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 4: (15p) Xác định yêu cầu : -Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95, SGK. 2.Kể mẫu - GV y/c 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 3. Kể theo nhóm 4. Kể trước lớp - Tuyên dương HS kể tốt. Hoạt động 5: (5p) Củng cố: - Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên? - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 đoạn truyện. - HS 1 kể đoạn 1; HS 2 kể đoạn 2; HS 3 kể đoạn 3. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Mỗi nhóm 3 HS. - HS tự do phát biểu ý kiến: Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc/... 3.Nhận xét tiết học: (1p) ----------------------------------------------------------------------- TOÁN:( T56) BÀI: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. (HS yếu không làm phần tóm tắt và lời giải;bài 1 cột 2 bỏ). - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chứ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chứ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. B. ĐỒ DÙNG Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: (4p) 2.Bài mới: (30p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành Bài 1+ Giáo viên treo bảng phụ + Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ? + Yêu cầu học sinh làm bài Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh cả lớp làm bài + Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 212 x 3 ? * Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 4+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được điều gì trước ? + Y/c học sinh tự làm bài Hoạt động 2: Củng cố: -Muốn gấp hoặc giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào? + Tính tích + Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau + Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài + Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài a) x : 3 = 212 x = 212 x 3 x = 636 b) x : 5 = 141 x = 141 x 5 x = 705 + Vì x là số bị chia trong phép chia x : 3 = 212, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia + Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Cả 4 hộp có số gói mì là: 120 x 4 = 480 (gói mì ) Đáp số: 480 gói mì + Tính số dầu còn lại sau khi lấy 185 l dầu + Ta phải biết lúc dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu? + HS làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Giải: Số lít dầu trong 3 thùng dầu là: 125 x 3 = 375 (lít) Số lít dầu còn lại là 375 – 185 = 190 (lít) Đáp số: 190 lít 3.Nhận xét tiết học: (1p) ----------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày10 tháng 11 năm 2009. TẬP ĐỌC (T24). CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ, tiếng khó: Trấn Vũ, hoạ đồ, bát ngát, sừng sững, nước chảy, ... -Đọc trôi chảy được từng câu ca dao với giọng vui thích, tự hào về cảnh đẹp non sông. 2. Đọc hiểu -Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, ... Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sông đất nước trong các câu ca dao. II. ĐỒ DÙNG :Tranh minh hoạ;Bản đồ Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nắng phương Nam. 2.BÀI MỚI: (30p) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Luyện đọc: (15p) a) Đọc mẫu b) Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài. Hd HS ngắt giọng cho đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao. - Lần lượt hướng dẫn HS đọc các câu tiếp theo tương tự như với câu đầu. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm. - Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động 2: (8p) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là những vùng nào? -Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? - Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? Em hãy chọn câu trả lời đúng: Hoạt động 3: (6p) Học thuộc lòng - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu lại bài một lượt. Sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Hoạt động 4: (1p) Củng cố: - Theo dõi GV đọc mẫu. - 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc một câu ca dao. - Đọc chú giải. - Từng HS đọc một câu ca dao trước lớp - 4 HS làm thành một nhóm, lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho nhau. - 2 à 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp nối. - Học sinh đọc đồng thanh. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Câu 1 nói về Lạng Sơn; Câu 2 nói về Hà Nội; Câu 3 nói về Nghệ An; ... - HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình. - HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: a.Đó là học sinh chúng em b. Đó là nhân dân ta c.Đó là thiên nhiên - Tự học thuộc lòng. - Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích trong bài. 3.Nhận xét tiết học: (1p) ----------------------------------------------------------------------- TOÁN:(T57) BÀI: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉÙ A. MỤC TIÊU. HS nêu miệng BT 4 Giúp học sinh:Biết so sánh số lớn gấp lần số bé B. ĐỒ DÙNG : Mỗi học sinh chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: (4p) 2.Bài mới: (30p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG CỦA HOC SINH Hoạt động 1: (8p) HD thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé + Giáo viên nêu bài toán + Y/c mỗi học sinh lấy 1 sợi dây dài 6 cm hd hs cắt. + Y/c hs suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6 cm -Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ? + Hd hs cách trình bày bài giải như SGK -Khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: (20p) Luyện tập - Thực hành * Bài 1:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng trong hình này + Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? + Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? Bài 2:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Y/c học sinh làm bài * Bài 3:+ 1 học sinh nêu y/c của bài + Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của 1 hình rồi tự làm bài Hoạt động 3: (2p) Củng cố: + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? + Về nhà làm bài 4/57 + Gọi 1 ho ... ên bảng Giải: Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 ( mảnh ) Đáp số: 4 mảnh 3.Nhận xét tiết học: (1p) ----------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ(T24) BÀI:CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU : (Hs yếu tập chép ) -Nghe - viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảng đẹp non sông. Trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.. -Tìm và viết đúng các tiếng có chứa vần at/ ac. II.ĐỒ DÙNG: -Chép sẵn bài ở bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p) 2. BÀI MỚI: (30p) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: (25p)Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung 4 câu ca dao - GV đọc 4 câu ca dao một lượt. - Hỏi: Các câu ca dao đều nói lên điều gì? b) Hướng dẫn trình bày - Bài chính tả có những tên riêng nào? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Ycầu HS viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả; Soát lỗi;Chấm bài Hoạt động 2: (10p)Hd làm bài tập chính tả Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài b. - HS tự làm. - Gọi 2 nhóm lên dáng lời giải. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: (5p Củng cố: - Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại. - Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta. - Các tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - HS tự nhớ và viết lại bài vào vở. - Nghe GV đọc và soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm. - Đọc lời giải và bổ sung. - Làm bài vào vở. vác – khát – thác. 3.Nhận xét tiết học: (1p) ----------------------------------------------------------------------- TẬP VIẾT(T12) BÀI:ÔN CHỮ HOA H I. MỤC TIÊU -Viết đúng chữ hoa H (1dòng), N (1dòng), V (1dòng). -Viết đúng cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. II. ĐỒ DÙNG : Mẫu chữ viết hoa H, N, V. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p) - Gọi 1 HS lên bảng viết từ : Ghềnh Ráng, Ghé, Đông Anh, Loa Thành. - Nhận xét, ghi điểm từng HS. 2.BÀI MỚI: (30p) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: (3p)Hướng dẫn viết chữ viết hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa H, N, V. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Viết mẫu b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Hoạt động 2: (5p)Hd viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. b) Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Hàm Nghi. Hoạt động 3: (7p) Hd viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Y/c HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS. Hoạt động 4: (14p)Hd viết vào vở tập viết - GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. Hoạt động 5: (1p)Củng cố:. - Có các chữ hoa: H, N, V. - 4 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc: Hàm Nghi. - Chữ H, N, g, h có chiều cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:(T24) BÀI : MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động ấy. - Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. II. ĐỒ DÙNG :Các hình trong SGK/46;47. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: (4p) Phòng cháy khi ở nhà. -Nói về những thiệt hại do cháy gây ra. -Nêu những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. 2. Bài mới: (30p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1.(14p) Quan sát theo cặp. - Giáo viên hướng dẫn. + Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học. + Trong từng hoạt động đó, học sinh làm gì? Giáo viên làm gì? + Giáo viên và học sinh nhận xét bổ sung. -Giáo viên và học sinh thảo luận giúp học sinh liên hệ thực tế bản thân. + Em thường làm việc gì trong giờ học? + Em có thích học theo nhóm không? Kết luận: SGV/70. Hoạt động 2: (15p)Làm việc theo tổ học tập. + Ở trường công việc chính của học sinh là làm gì? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường? + Giáo viên nhận xét, bổ sung Kết thúc. Hoạt động 3: (1p) Củng cố: + Giáo viên liên hệ đến tình hình học tập của lớp, khen ngợi ,nhắc nhở hs + Dặn dò thực hành tốt bài học. + Học sinh quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý. + Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời. Học sinh có thể tự hỏi bạn. - Hình 1: Thể hiện hoạt động gì? Quan sát?... + học bài, làm bài, CBB, rèn chữ viết + thích;... + Học sinh thảo luận theo gợi ý. + học tập, tiếp thu kiến thức, thảo luận nhóm, thực hành, tập thể dục + Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức + Học sinh nói tên môn học mình được điểm cao và môn học đạt điểm kém, ... + Cả tổ suy nghĩ tìm hình thức giúp đơ những bạn học yếu. 3.Nhận xét tiết học: (1p) ----------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày13 tháng 11 năm 2009. TẬP LÀM VĂN(T12) BÀI:NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU:(hs yếu viết được 2 đến 3 câu) -Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước ta, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đo theo gợi ý (BT1). -Viết những điều đã nói ở BT1 viết thành một đoạn văn ngắn (5 câu). II. ĐỒ DÙNG :Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3p) 2. BÀI MỚI: (30p) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: (14p) Hướng dẫn kể - Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS. - Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết SGK. - Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. - Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó ? - GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng ... - Tuyên dương những HS nói tốt. Hoạt động 2: (15p) Viết đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. - Cho điểm những HS có bài viết khá. Hoạt động 3: (1p) Củng cố: - Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị. - Quan sát hình. - HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh.. - Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh, ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. HS cả lớp theo dõi và bổ sung những cảnh đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn - 2 HS đọc trước lớp. - Làm bài vào vở theo yêu cầu. - HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn. 3.Nhận xét tiết học: (2p) ----------------------------------------------------------------------- TOÁN:(T60) BÀI : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. *Giảm: BT1 (cột 4); BT2 (cột 4). Giúp học sinh:Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4p) + Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 8 + Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 2. Bài mới: (30p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành Bài 1:+ 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài + Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được không, vì sao? + Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại + Y/c hs đọc từng cặp phép tính trong bài Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Nhận xét chữa bài * Bài 3:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Người đó có bao nhiêu con thỏ ? + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? + Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại ? + Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ + Y/c học sinh trình bày bài giải Bài 4:+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào? + Hd hs tô màu vào ô vuông trong hình a Hoạt động 2: Củng cố: + 3 học sinh. + Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài + Có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Hs làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài + Có 42 con thỏ + Còn lại 42 – 10 = 32 (con thỏ) + Nhốt đều vào 8 chuồng + Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau + 16 ô vuông + Lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông )
Tài liệu đính kèm: