Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Nam

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Nam

1- Kiểm tra đọc

1- Phần đọc bài tập đọc :

- GV cho HS bốc thăm để đọc một trong 6 bài tập đọc , sau khí đọc HS sẽ phải trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc .

- Tên 6 bài tập đọc sau :

 * Giọng quê hương ( trang 76-77).

 * Nắng phương nam (tr. 94-95 ).

* Cửa Tùng ( trang 109 )

 * Người liên lạc nhỏ( trang 112- 113).

 * Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 127-128).

 * Mồ Côi xử kiện (trang 139-140 ).

* Hướng dẫn HS ôn tập .

a) Bài tập 1

-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV nhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu .

- Cho cả lớp đọc thầm lại truyện vui Người nhát nhất rồi làm bài vào vở bài tập .

 

doc 43 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy thứ sáu / 30 / 12 / 2011
 MÔN : TẬP LÀM VĂN
Tiết :18 BÀI : ÔN TẬP (Tiết 7 ) 
I- Mục đích yêu cầu 
 - Kiểm tra đọc những HS còn lại .
 - Tiếp tục ôn luyện đọc – hiểu nội dung một đoạn văn .
 - Ôn luyện về dấu chấm , dấu phẩy.
 - Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng Việt .
II- Đồ dùng dạy – học 
 - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 trang151.
III- Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV.
1- Kiểm tra đọc
1- Phần đọc bài tập đọc :
- GV cho HS bốc thăm để đọc một trong 6 bài tập đọc , sau khí đọc HS sẽ phải trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Tên 6 bài tập đọc sau :
 * Giọng quê hương ( trang 76-77).
 * Nắng phương nam (tr. 94-95 ).
* Cửa Tùng ( trang 109 ) 
 * Người liên lạc nhỏ( trang 112- 113).
 * Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 127-128).
 * Mồ Côi xử kiện (trang 139-140 ).
* Hướng dẫn HS ôn tập .
a) Bài tập 1 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu .
- Cho cả lớp đọc thầm lại truyện vui Người nhát nhất rồi làm bài vào vở bài tập .
-GV theo dõi HS làm bài .
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập , mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh .
- GV ,cả lớp nhận xét , chốt lời giải đúng.
- GV hỏi : Có đúng là người bà này rất nhát không ? Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào?
b) Bài tập 2
-Cho HS đọc thầm bài văn Đường vào bản 
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- GV cho lớp nhận xét , sửa chữa .
3- Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ôn tập thêm để làm bài kiểm tra cuối học kì 1 .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
6 HS còn lại lần lượt lên bốc thăm 1 trong 6 bài rồi đọc và trả lời 1 câu hỏi có trong bài do GV nêu ra .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại câu chuyện rồi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu .
 Ngưới nhát nhất 
 Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố . Lúc về, cậu nói với mẹ :
 - Mẹ ạ , bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.
 Mẹ ngạc nhiên :
 - Sao con lại nói thế ?
 Cậu bé trả lời :
 - Vì cứ mỗi khi qua đường , bà lại nắm chặt lấy tay con .
- 3 HS thi làm bài .
- Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường , sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn vì đường rất đông xe cộ , cậu bé không hiểu lại tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát.
- HS đọc bài.
- HS làm bài :
+ Câu 1 : ý a
+ Câu 2 : ý b
+ Câu 3 : ý c
+ Câu 4 : ý b
+ Câu 5 : ý b.
Chiều : Ngày dạy thứ ba / 27 / 12 / 2011
 MÔN : TẬP VIẾT
TIẾT :18 	 BÀI : ÔN TẬP ( Tiết 4 ) 
I.Mục Tiêu : 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút,) 
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu ; HS trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọa,bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2)
II. Chuẩn bị : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
Ba tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2.
Tranh minh họa cây bình bát
III.Các hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.Kiểm tra tập đọc (Số học sinh còn lại) thực hiện như tiết 1
	Các bài tập đọc sau :
- Đôi bạn - Mồ côi xử kiện -Ba điều ước 	- Âm thanh thành phố
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2- Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài , ghi tên bài .
* Hướng dẫn ôn tập 
a) Bài tập 1
- GV cho HS nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học trong tuần 12 và 13 .
-Cho HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi từng bài theo nhóm đôi .
-GV theo dõi , giúp đỡ HS đọc đúng .
b) Bài tập 2 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời .
- GV nhắc HS chú ý : 
+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy hiệu trưởng .
+ Điền vào giấy mời lời lẽ phải trân trọng , ngắn gọn , nhớ ghi rõ ngày giờ , địa điểm .
- GV mời 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời theo mẫu ở vở bài tập .
- Cho HS viết giấy mời vào mẫu in sẵn ở vở bài tập .
- Cho HS đọc bài viết của mình .
- GV nhận xét , đánh giá .
3- Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- GV nhắc HS ghi nhớ mẫu giấy mới , thực hành viết đúng khi cần thiết .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở 
- HS nêu :
+ Nắng phương Nam.
+ Cảnh đẹp non sông .
+ Luôn nghĩ đến Miền Nam .
+ Người con của Tây Nguyên .
+ Vàm Cỏ Đông .
+ Cửa Tùng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc , cả lớp theo dõi .
- HS chú ý lắng nghe để thực hành cho đúng.
- HS điền miệng : 
- HS làm bài .
- Một số HS đọc bài viết , lớp nhận xét .
4.Củng cố, dặn dò :Muốn điền đúng dấu câu em cần ghi nhớ gì ?
Về nhà đọc lại đoạn văn trong bài tập 2: Đọc lại các bài học thuộc lòng để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới. 
Ngày dạy thứ ba / 27 / 12 / 2011
 MÔN : TOÁN 
TIẾT:87	 BÀI : CHU VI HÌNH VUÔNG 
I.Mục Tiêu : Giúp HS
Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 )
Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học . 
Thước thẳng – phấn màu
Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm lên bảng
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cữ: Gọi 3 em đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Nhận xét – cho điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học .
b.Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông ABCD cạnh 3dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó
 A B
 3dm
 D C
Muốn tính chu vi hình vuông ABCD ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS tính theo cách khác chuyển phép cộng thành phép nhân
-3 Là gì của hình vuông ?
-Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào ?
*Kết luận : Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4
C.Luyện tập – Thực hành
Bài 1 : Yêu cầu HS tính rồi điền kết qủa vào ô trống
-Nhận xét – chửa bài
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài nêu dữ kiện bài toán
Yêu cầu HS làm bài
Nhận xét : chữa bài cho điểm
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS quan sát hình SGK
Yêu cầu HS làm bài 
Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách 
Bài 4 Yêu cầu HS tự làm 
Cho HS đo hình vuông MNPQ rồi giải
Chữa bài – cho điểm 
3 HS trả lời
Nghe giới thiệu
Quan sát – hình trên bảng 
Ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
3 x 4 = 12(dm)
Là độ dài cạnh của hình vuông 
4 cạnh bằng nhau
3 – 4 HS nhắc lại quy tắc .
Bài 1 : Tự làm rồi điền 
Cạnh hvuông
8cm
12cm
31cm
Chu vi h vuông
8 x 4 = 32(cm)
12 x 4 = 48(cm)
31 x 4 = (124(cm)
Bài 2 : 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Độ dài đoạn dây là
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số : 40cm
Bài 3 : Đọc đề bài 
Quan sát hình
1HS lên bảng làm, lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là 
9 60 + 20) x 2 = 160 (cm)
Đáp số : 160 cm
Bài 4 : Tự đo và làm bài
Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm
Chu vi hình vuông MNPQ là
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
3.Củng cố – dặn dò :
Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?
Về luyện giải lại các bài tập
Nhận xét tiết học.
Ngày dạy thứ hai /26 / 12 / 2011 
 MÔN : TOÁN
TIẾT:86	BÀI : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục Tiêu : 
Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng của nó) và giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật)
Rèn tính chính xác khi làm bài .
II. Đồ dùng dạy học . Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : Vẽ 1 hình vuông có cạnh 3cm ?
Em hãy nêu đặc điểm của hình vuông.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 
b.Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
-Nêu bài toán: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước 2dm, 3dm, 4dm,5dm 
Tính chu vi hình tứ giác đó ?
-Liên hệ sang bài toán : Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó 
 A B
 3dm
 D C
 4dm
-Nêu quy tắc (SGK) 
Chú ý “ Cùng đơn vị đo”
c.Luyện tập – thực hành
Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài toán 
Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật
Chữa bài – cho điểm
Bài 2; Gọi 1 HS đọc đề bài 
Hỏi dữ kiện bài toán
Yêu cầu HS làm bài
Nhận xét – sửa sai – cho điểm
Bài 3 : Yêu cầu HS tính chu vi mỗi hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi so sánh chu vi của 2 hình và chọn câu trả lời đúng.
Nhận xét chữa bài cho điểm 
Nghe giới thiệu
Tính vào bảng con 
2 + 3 + 4 + 5 = 14(dm)
Quan sát GV vẽ hình
Nêu cách tính
-Chu vi hình chữ nhật ABCD là
4 + 3 + 4 + 3 = 14(dm)
Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
Nhắc lại quy tắc 3 – 4 em 
Bài 1 : 2HS lên bảng làm
-Lớp làm bảng con 
a.Chu vi hình chữ nhật là
(10 +5) x 2 = 30 (cm)
b.Chu vi hình chữ nhật là
(27 + 13) x 2 = 80 (cm)
Bài 2 : HS tự giải và trình bài lời giải
Giải
Chi vi mảnh đất hình chữ nhật là
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số : 110m
Bài 3 : HS tự giải sau đó so sánh
 (Khoanh ý c)
3.Củng cố – dặn dò Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
Về nhà luyện giải lại các bài tập đã làm 
Nhận xét tiết học .
Ngày dạy thứ năm / 29 / 12 / 2011 
 MÔN : TOÁN 
TIẾT:89	 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục Tiêu : Biết làm tính nhân, chia trong bảng, phép nhân, chia các số có 2, ba chữ số cho số có 1 chữ số; Tính giá trị của biểu thức.
- Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số 
Rèn tính chính xác khi làm bài .
II. Đồ  ... øi 
Yêu cầu HS tự giải
Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
Nhận xét – sửa bài cho điểm
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS tính theo đơn vị cm sau đó đổi thành m.
Chữa bài – cho điểm
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài
Hướng dẫn HS : “Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4, suy ra cạnh hình vuông bằng chu vi chia cho 4”
Yêu cầu HS làm bài 
Nhận xét – chữa bài – cho điểm
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài
Giải thích cho HS bằng sơ đồ
Nửa chu vi 
Chữa bài – cho điểm
 Nghe giới thiệu
Bài 1 : 2HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
a.Chu vi hình chữ nhật là 
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
b.Chu vi hình chữ nhật là 
(15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Đáp số : 46 cm
Bài 2 : Tự giải bài toán 
Bài giải 
Chu vị của khung bức tranh hình vuông là : 
50 x 4 = 200 (cm)
Đổi 200cm = 2m
Đáp số : 2m
Bài 3 : Nghe hướng dẫn, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Cạnh của hình vuông là
24 : 4 = 6 (cm)
Đáp số : 6cm
Bài 4 : Thảo luận để tìm ra cách giải
Bài giải
Chiều dàu hình chữ nhật là
60 – 20 = 40(m)
Đáp số : 40m
3.Củng cố – dặn dò: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông ?
Về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra HKI
Nhận xét tiết họ
 Tuần 18 Thứ hai / 1 / 1/ 2007
 MÔN : TIẾNG VIỆT
 BÀI : ÔN TẬP
* Luyện đọc : Gọi từng học sinh lên bốc thăm đọc nhưng GV không đánh giá lấy điểm học kì, nhằm luyện đọc cho HS.
Phiếu 1: Bài Giọng quê hương Thuyên và Đồng quê ở đâu ?
-Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên 
Phiếu 2 : Thư gửi bà
-Dòng đầu bức thu bạn ghi thế nào ?
-Đoạn cuối của bức thư cho thấy tình cảm của Đức với nhà thế nào ?
Phiếu 3 : Đất quý đất yêu.
Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra.
-Vì sao En Ti Ô Pi A không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
Phiếu 4 : Chõ bánh khúc của dì tôi
Tác gỉa tả cây rau khúc như thế nào?
Tìm những câu văn tả chiếc bánh khúc?
*Bài tập 2
- GV đọc 1 lần đoạn văn: Rừng cây trong nắng.
- 2HS đọc lại
- Giải nghĩa từ
- GV đọc lại bài
- Đoạn văn tả cảnh gì.
- GV đọc cho HS viết
- Đọc cho HS dò bài
- Chấm, chữa bài : Chấm 5 đến 7 bài
2. Kết quả : Cả lớp đều đọc được bài , em Gv còn phải nhắc nội dung bài và đọc chưa diễn cảm
 Chiều thứ ba, ngày 27/12/2011
LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP
- Cho HS làm bài tập sau 
Bài 1 : 2 HS đọc đề 
a.105 372 940 5 847 7
 X 5 X 4 44 188 14 121
 525 1488 40 07
 0 0
Bài 2 : 2HS đọc đề
-2HS đọc bài giải 	Giải
a.Chu vi hình chữ nhật là 
(25 + 15) x 2 = 80 (cm)
Chu vi hình vuông là :
21 x 4 = 84 (Cm)
b.Chu vi hình vuông lớn hơn và hơn số cm là
84 – 80 = 4 9cm)
Bài 3 
Giải
Cửa hàng đã bán số xe đạp là 
87 : 3 = 29 (xe)
Cửa hàng còn lại số xe đạp là
87 – 29 = 58 (xe)
Kết quả : Bài 1 : em đều làm được
 Bài 2 :  em làm được,  em GV phải sửa
 Bài 3 :  em làm được,  em GV phải sửa.
	 Chiều thứ tư, ngày 28/12/2011
LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP
- Cho HS làm bài tập sau 
Bài 1 : HS tự làm nêu cách tính
Giải
Chi vi hình chữ nhật là
a.(45 + 25) x 2 = 140 (m)
b.Đổi 5m = 50dm
(50 + 25) x 2 = 150(dm)
Đáp số a. 140m, b. 150m
Bài 2 : Giải
Chu vi hồ nước là
30 x 4 = 120(m)
-HS thảo luận nhóm 2
1HS lên bảng Giải
Cạnh hình vuông đó là 
140 : 4 = 25 (em)
Giải
a.Nửa chu vi hình chữ nhật là
200 : 2 = 100 ( em)
b.Chiều rộng hình chữ nhật là 
100 – 70 = 30 (cm)
Đáp số a.100cm, b. 30cm
Kết quả : Bài 1 : em đều làm được
 Bài 2 :  em làm được,  em GV phải sửa
Tiết : LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP
* Cho HS mở vở bài tập tiếng việt ra làm. 
3.Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
-Cho HS gạch dưới những từ chì sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn
a.Những thân cây tràm vươn thẳng kên trời
Như
Những cây nến khổng lồ.
b.Được mọc san sít, thẳng đuột
Như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi
Bài tập 2 : Yêu cầu 2 HS đọc đề bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến
GV chốt lại lời giải đúng
-HS lần lượt trả lời
-Từ biển trong câu ( từ trong biển lá xanh rờn) không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: Lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá
* Kết quả : Bài 1 :  em làm được,  em GV phải sửa 
 Bài 2 :  em làm được,  em GV phải sửa
Chiều thứ năm, ngày 29/12/2011 
 MÔN : TẬP ĐỌC 
Tiết : BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC 
I.KIỂM TRA ĐỌC 
1.Phân đọc bài tập đọc ( 6đ)
Cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 6 bài tập đọc sau , HS đọc 1 đoạn khoảng 65 tiếng trong 1 phút, sau đó trả lời 1 câu hỏi 
Nắng phương nam
Một trường tiểu học ở vùng cao
Người liên lạc nhỏ
Hũ bạc của người cha
Nhà rông ở Tây Nguyên
 6 . Ba điều ước
Cho điểm 
* Đọc đúng tiếng từ : 3đ
Học sinh đọc sai 1 – 2 tiếng đạt 2,5đ.: .
HS đọc sai 3 – 5 tiếng đạt 2đ
HS đọc sai 6 – 10 tiếng đạt 1,5đ
HS đọc sai 11 – 15 tiếng đạt 1đ
HS đọc sai 16 – 20 tiếng đạt 0,5đ
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu ( có thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu) : 0,5đ
Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 0,5đ
Đọc từ 1,5 – 2 phút : 0,5đ : Đọc quá 2 phút phải nhẩm vần khá lâu : 0 điểm 
Trà lời câu hỏi : 1 điểm 
2.Phần đọc thầm : 4đ
Mỗi câu thực hiện đúng 1 đ
Tổng số điểm kiểm tra đọc bao gồm điểm đọc bài tập đọc và điểm bài tập phần đọc thầm . 
Chiều thứ tư, ngày 28/12/2011
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
HỘI THI: RUNG CHUÔNG VÀNG. TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM
I/ HỘI THI: RUNG CHUÔNG VÀNG
GV chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm để HS trả lời bằng bảng con.
Các câu hỏi không quá khó, chỉ nằm trong chương trình học để HS TB, yếu có thể tham gia được tốt hơn.
Sau hội thi GV chuẩn bị các phần quà để thưởng cho HS xuất sắc nhất.
II. TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM
* Tổng kết chủ điểm
- GV nêu đánh giá từng nội dung trong chủ điểm.
A, Tìm hiểu kể chuyện về bộ đội anh hùng.
B, Tìm hiểu về kể chuyện lịch sử.
C, Tìm hiểu về an toàn giao thông. Học sinh cơ bản nắm vững nguyên tắc 
 khi tham gia giao thông.
D, Sinh hoạt văn nghệ, đăng ký thi đua.
III. SINH HOẠT VĂN NGHỆ:
- Giáo viên cho cả lớp múa hát tập thể bài “Chú bộ đội tập đếm”.
- Cho tổ nhóm thi đua tự chọn bài hát và múa phụ họa, phù hợp với bài hát.
- Công bố tổ nhóm múa hát hay và trao giải do lớp thưởng.
* Dặn dò: Học sinh thực hiện tốt kế hoạch tuần 19.
Chiều thứ năm, ngày 29/12/2011 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP 
	*Sơ kết lớp: Tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần. Kiểm điểm đánh giá hoạt động tuần qua. GV hướng dẫn cho cán sự lớp tự nhận xét đánh giá các mặt rồi tổng hợp và nhận xét.
+Nề nếp:
-HS xếp hàng ra vào lớp có tiến bộ.
-Không có HS bỏ học, nghỉ học không có lí do.
-Xếp hàng thể dục giữa giờ nhanh.
+Học tập:
-HS chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Đi học đúng giờ, dụng cụ học tập đầy đủ.
-Trong giờ học mạnh dạn phát biểu xây dựng bài
+Vệ sinh:
-Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp. Biết nhặt và bỏ rác đúng nơi qui định.
	GV tuyên dương HS thực hiện tốt. Phê bình những HS chưa thực hiện tốt nội quy.
	*Phương hướng tuần tới:
a- Đạo đức:
- Tiếp tục duy trì hành vi đạo đức tốt.
-Nghỉ học phải có đơn xin phép.
b- Học tập:
- Tăng cường luyện đọc, viết chú ý trong giờ học để học tập tốt.
- Kiểm tra vở hàng ngày. Tiếp tục viết bài thi để thi viết vở sạch chữ đẹp.
-Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Đi học mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
c- Hoạt động khác:
-Các tổ đăng kí thi đua của tổ mình.
- Lưu ý ổn định nhanh đội hình TD.GG, tập đúng động tác.
- Sinh hoạt: Sinh hoạt sao, hát và trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
-Nhắc nhở HS thực hiện tốt việc xây dựng vệ sinh và xây dựng cảnh quang sư phạm.
- Các em cố gắng thực hiện tốt phương hướng tuần 19, sửa đổi những thiếu sót của tuần 18.
 MÔN : TẬP VIẾT 
Tiết : BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC 
I.KIỂM TRA ĐỌC 
1.Phân đọc bài tập đọc ( 6đ)
Cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 6 bài tập đọc sau , HS đọc 1 đoạn khoảng 65 tiếng trong 1 phút, sau đó trả lời 1 câu hỏi 
Nắng phương nam
Một trường tiểu học ở vùng cao
Người liên lạc nhỏ
Hũ bạc của người cha
Nhà rông ở Tây Nguyên
 6 . Ba điều ước
Cho điểm 
* Đọc đúng tiếng từ : 3đ
Học sinh đọc sai 1 – 2 tiếng đạt 2,5đ.
HS đọc sai 3 – 5 tiếng đạt 2đ
HS đọc sai 6 – 10 tiếng đạt 1,5đ
HS đọc sai 11 – 15 tiếng đạt 1đ
HS đọc sai 16 – 20 tiếng đạt 0,5đ
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu ( có thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu) : 0,5đ
Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 0,5đ
Đọc từ 1,5 – 2 phút : 0,5đ : Đọc quá 2 phút phải nhẩm vần khá lâu : 0 điểm 
Trà lời câu hỏi : 1 điểm 
2. Phần đọc thầm : 4đ
Mỗi câu thực hiện đúng 1 đ
Tổng số điểm kiểm tra đọc bao gồm điểm đọc bài tập đọc và điểm bài tập phần đọc thầm . 
Tiết : TỰ HỌC (ĐẠO ĐỨC )
 ÔN TẬP
- Cho 1 HS nhắc lại những bài đạo đức đã học ở học kì I 
1. Kính yêu Bác Hồ
2. Giữ lời hứa.
3. Tự làm lấy việc của mình
4. Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
5. Chia sẻ buồn vui cùng bạn.
6. Tích cực tham gia việc lớp việc trường.
7. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
8. Biết ơn thương binh liệt sĩ.
- Cho HS chơi trò chơi
- HS vừa hát vừa chuyền hộp, đến khi nào bài hát kết thúc, đến tay ai thì người đó bốc 1 câu và trả lời câu hỏi đó. Câu nào đã được trả lời thì bỏ ra

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc