Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơiđúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .

- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; (TL được các CH trong SGK )

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từmg đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.

- GD cho HS có ý thức học tập

- TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , .

II. Đồ dùng :

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

- Một sản phẩm thêu đẹp

III. Các hoạt động dạy học :

 HĐGV HĐHS

1/ Ổn định tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài cũ và TL CH1

- GV nhận xét – ghi điểm

3/. Bài mới

1. GTB - ghi đầu bài lên bảng

A. Tập đọc

+ Luyện đọc.

a. GV đọc diễn cảm toàn bài - Hát

- 1HS

- Hs nghe

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21 Ngày soạn: 26/12/2010
 Ngày giảng : 27/12/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 +3 : Tập đọc - Kể chuyện 
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơiđúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; (TL được các CH trong SGK )
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từmg đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , ..
II. Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐGV HĐHS	
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài cũ và TL CH1 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
1. GTB - ghi đầu bài lên bảng 
A. Tập đọc
+ Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Hát 
- 1HS 
- Hs nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5 
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần 
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 
- GV đặt CH gọi HS TL
trả lời
? Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? ( Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm)
- HS TL
? Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? ( Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.)
? Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? (Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?)
- HS đọc Đ3,4
? ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? ( Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam)
? Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? ( ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.)
? Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? 
 ( Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự )
- HS đọc Đ5:
? Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? ( Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .)
? Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
( Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.)
+ Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
**HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 B/Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
- HD học sinh kể chuyện 	
- Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2 HS đọc y/c - mẫu đoạn 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD : Đ1: Cậu bé ham học
 Đ2: Thử tài
 Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
 Đ4: Xuống đất an toàn
 Đ5: Truyền nghề cho dân
- GV nhận xét 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4/ Củng cố dặn dò:
? Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Tiết 4 : Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số. giải bài toán bằng hai phép tính.
- GD cho HS có ý thức học tập 
- TCTV cho HS vào BT
II. Đồ dùng.
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tên bài cũ 
? Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
- GTB – ghi đầu bài lên bảng 
-HD HS Làm các BT
a. Bài 1:
- GV viết lên bảng phép cộng 
- Hát 
- 1HS 
- 2HS 
 - Hs nghe
 4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm 
 4000 + 3000 = 7000
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi
- HS TLM
- chữa bài.
5000 + 1000 =6000 4000 +5000 =9000
6000+ 2000 = 8000 800+ 200 = 10000
b. Bài 2:
- HS nêu y/c bài
- GV viết bảng phép cộng 
 6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
VD : 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
Vậy 6000 +500 = 6500
- GV nhận xét 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con
 2000 + 400 = 2400 300 + 4000 = 4300
 9000 + 900 = 9900 600 + 5000 = 5600
- HS làm bảng con
+Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
a/ 2541 + 4238 5348 +963
- HS làm bảng con.
 2541 5348 b/ **
 + 4238 + 963
 6779 6311
+ Bài 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm 
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
- làm vào vở bài tập
 433 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được
 là: 432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 lít dầu
4/ Củng cố - dặn dò:
? Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
- HS nêu
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Thứ 3 Ngày soạn: 27/12/2010
 Ngày giảng : 28/12/2010
Tiết 1 : Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10000
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn ( Có Phép trừ các số trong phạm vi 10000) 
- GD cho HS biết vận dụng vào làm tốt các BT
- TCTV cho HS vào BT
II/. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi HS nêu y/c bài 
 2541 	
 + 4238
 6779
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
1. HĐ 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- Hát 
- 1HS
- 1 HS lên bảng
- Hs nghe
- HS quan sát 
- HS nêu phép tính
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- GV gọi HS tính 
- HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
 8652
- Vài HS nhắc lại 
- 3917
 4735
? Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc 
- Nhiều HS nhắc lại.
2. HĐ 2: Thực hành.
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
- HS làm bảng con
 6385 7563 8090 3561
- 2927 - 4908 - 7131 - 942 
 3458 2655 959 2619
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS đọc bài, NX
- GV nhận xét chung
- HS làm vào vở 
- HS lên bảng 
b/ 9996 – 6669 2340 - 512
 9996 2340
** Cột a
 + 6669 - 312
 3327 1828
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Tóm tắt
- 1HS phân tích bài toán 
Cửa hàng có : 4283 m vải 
 Đã bán : 1633m vải 
 Còn :..m vải ?
- HS làm vào vở 
- 1HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 - 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 m vải 
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp 
- 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
? Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tiết 3 : Tập viết
Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ
I /Mục tiêu
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa O, Ô ,Ơ (1 dòng), L, Q (1 dòng) ; Viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng “ổi quản Bá  say lòng người " (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
- Rèn kĩ năng viết đúng cho HS 
- GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
- TCTV cho HS các từ ngữ
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ.
- Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? 
- GV đọc: Nguyễn Văn Trỗi. 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới 
-GTB –ghi đầu bài lên bảng 
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu o
 - nhận xét về độ cao , các nét,
- GV củng cố lại các nét chữ o
- GV HS phân tích các nét o
- GV cho HS quan sát lại các nét o	
- GV viết lại chữ m lên bảng lớp
- Cho HS viết chữ o vào bảng con
- HD HS viết các chữ ô, ơ ( Tường tự o)
- Lấy bảng nhận xét – cho HS đọc
- Cho HS quan sát từ ứng dụng Lãn ông
- Goị HS đọc 
- Gọi Hs nhận xét về cách viết các nét này
- GV củng cố lại
- GV viết mẫu từ ngữ 
- Hát 
- 1HS
- HS viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Hs nghe
- HS quan sát nhận xét 
- HS quan sát nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS đọc CN - ĐT
- HS nhận xét 
- HS nghe
- GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc 
- HS đọc
- GV HD HS viết - cho HS viết vào bảng con
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
- HS viết bảng con 2 lần
3. HD viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- GVcho quan sát bài HS năm trước 
- Cho HS viết bài vào vở
- HS quan sát – nhận xét
- HS viết bài vào vở 
4. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe
4/ Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học .
Tiết 4 : Chính tả (nghe - viết)
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả 
- Kĩ năng nghe viết.
- Giáo dục học sinh giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ 
- GV đọc xao xuyến, sáng suốt 
- GV nhận xét 
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
- HD học sinh nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
- Hát 
- HS nêu 
- HS viết bảng con. 
- Hs nghe 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
? Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ .
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
3. HD làm bài tập 
+  ... ác hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? 
? Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
- HD HS làm các BT	
+ Bài 1: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn.
- Hát 
- HS TL 
- Hs nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách nhẩm 
- HS làm SGK nêu kết quả 
5200 + 400 = 5600 4000 + 3000 = 7000
5600 - 400 = 5200 9000 +1000 = 10000
** cột 3 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
- GV nhận xét 
+ Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con 
 6924 5718 8493 4380
+ 1536 + 636 - 3667 - 729
 8460 6354 4826 3651 
+ Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS phân tích bài toán 
Bài giải
- giải vào vở
 Số cây trồng thêm được:
 948 : 3 = 316 (cây)
 Số cây trồng được tất cả là:
 948 : 316 = 1264 (cây)
 Đáp số: 1246 (cây)
+. Bài 4 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
x + 1909 = 2050 
 x = 2050 - 1909
 x = 141
x - 1909 = 2050
 x = 3705 + 586
 x = 9291
** + Bài 5: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
-HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách xếp 
- HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu 
- GV gọi 1HS lên bảng xếp 
- HS xếp 1 bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung 
4 / Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học	
* HS nêu 
Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội
Thân cây (Tiếp)
I. Mục tiêu bài học 
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống thực vật ích lợi của thân đối với đời sống con người.
- Kỹ năng nhận biết
- Giáo dục học sinh vận dụng bài học vào thực tế
- TCTV vào phần nội dung
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
KN tìm kiếm và sử lý thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm 1 số loại thân cây .
Tìm kiếm , phân tích , tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây , đời ssóng đọng vật và con người .
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thảo luận , làm việc nhóm , trò chơi 
IV. Phương tiện dạy học 
- Các hình trong SGK
V. Tiến trình dạy học 
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ
- GV nhận xét 
3/. Khám phá
GTB - ghi đầu bài lên bảng 
4/ Kết nối 
a/ HĐ1: Thảo luận cả lớp.
- GV nêu yêu cầu 
- Hát 
- 1 HS 
- Hs nghe
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV
? Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
? Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- HS trả lời 
- HS nêu các chức năng khác của cây.
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+ B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Các nhóm thảo luận
? Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật
-
+ Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
-> Kết luận : (Thân cây được dùng làm thức 
- HS nghe * nhắc lại
ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng)
5/ Vận dụng 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Nhân hoá. 
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu
I. Mục tiêu:
- Nắm được ba cách nhân hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học ( BT4 a/b, hoặc a/c).
- Kĩ năng ôn tập.
- Giáo dục học sinh vận dụng bài tập vào thực tế.
- Tăng cường tiếng việt vào BT2.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết ND đoạn văn:
- 3 tờ phiếu khổ to viết bài tập 1
	- 3 tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- 1HS làm bài tập 1 (tuần 20) 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
1. Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Hát 
- 1HS 
- Hs nghe 
 Ông trời bật lửa.
- HS nghe 
- 2 ,3 HS đọc lại 
- GV nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm 
2. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV y/c HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
- Lớp đọc – nêu 
? Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài ? 
( Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm )
- HS TLM
- GV cho HS đọc thầm gợi ý SGK trả lời ý 2 của câu hỏi.
- HS đọc thầm 
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời.
- HS làm bài theo nhóm 
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức
Tên các sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a/ các sự vật được gọi bằng
b/ Các sự vật được tả = những từ ngữ
c/ Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
Bật lửa 
Mây
Chị
Kéo đến 
Trăng sao
Trốn 
Đất
Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
Mưa
Xuống 
Nói thân mật như 1 người bạn
Sấm
ông
Vỗ tay cười
- HS nhận xét 
? Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ? ( 3 cách nhân hoá) 
3. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV mở bảng phụ
- GV nhận xét - Kq: 
( a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc
c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông.)
4. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả
- GV nhận xét 
a. Câu chuyện kể trong bài Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp 
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán
 4/ Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách nhân hoá ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học..
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập cá nhân
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu.
- HS làm bài vào vở
* Vài HS đọc bài
- HS nhận xét
- 3HS 
 Thứ 6 Ngày soạn:30/2/2010
 Ngày giảng: 31/12/2010
Tiết 1: Tập làm văn
Nói về trí thức. Nghe - kể: Nần niu từng hạt giống
I. Mục tiêu:
- Biết nói về người tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm 
( BT1).
- Nghe - kể lại câu chuyện nâng niu từng hạt giống. ( BT2)
- Kĩ năng nghe - kể.
- Giáo dục học sinh vận dụng bài tập vào thực tế.
- Tăng cường tiếng việt vào phần BT2
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong SGK:
-1 hạt thóc.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng 
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 1:
- Hát 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS
- Hs nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- GV yêu cầu HS quan sát 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát 
? Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
 ( Mười hạt giống quý.)
- HS TL
? Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
? Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? 
( Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn) 
- GV yêu cầu HS tập kể 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? 
(Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. )
** HS nêu 
- HS nhắc lại 
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 2 : Toán
Tháng năm
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000
- Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Kĩ năng cộng, trừ nhẩm, giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh vận dụng bài học vào thực tế.
- TCTV vào phần bài tập.
II/ Đồ dùng:
- Tờ lịch năm 2006
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
? 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
1.HĐ 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a. GT tên gọi các tháng trong năm:
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- Hát 
- 1HS
- Hs nghe
- HS nghe quan sát 
? Lịch ghi các tháng năm 206. Ghi các ngày trong tháng?
- HS quan sát tờ lịch trong SGK -> 12 tháng
? Một năm có bao nhiêu tháng?
? Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - * HS nhắc lại. 
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng;
- HS quan sát phần lịch T1
? Tháng 1 có bao nhiêu ngày? (Có 31 ngày)
- HS TL
- GV ghi bảng
?Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? ( Có 28 ngày)
-> Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày 
- HS nghe - * HS nhắc lại
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12
2.HĐ 2: Thực hành 
+ Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
? Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ? ( Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3) 
- HS nêu kết quả miệng
? Tháng 1 là bao nhiêu ngày ? ( 31 ngày)
? Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? (31 ngày )
? Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? (30 ngày )
? Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? (31 ngày )
? Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? (31 ngày )
? Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? (30 ngày )
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
+ Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - Trả lời 
? Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? ( Thứ 6)
? Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
 ( Thứ 4)
? Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? 
 ( 4 ngày)
? Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào? ( Ngày 28) 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
4/ Củng cố dặn dò:
? 1năm có bao nhiêu tháng ? 
* HS nêu 
- Hệ thống ND bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc