Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 11 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 11 - Năm học 2011-2012

 Toán

Nhân với 10, 100, 1000,.Chia cho 10, 100, 1000,.

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100, 1000

Baứi 1a ( cột 1,2); 1b ( cột 1, 2) bài 2 ( 3 dòng đầu)

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: bảng phụ

- HS: SGK, vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

 

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 11 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giáo án buổi 1- lớp 4
 Tuần 11
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011.
Tập đọc
Ông Trạng thả diều.
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chỳ bộ Nguyễn Hiền thụng minh, cú ý chớ vượt khú nờn đó đỗ Trạng nguyờn khi mới 13 tuổi (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Tranh minh hoaù noọi dung baứi hoùc. Baỷng phuù vieỏt nhửừng caõu caàn luyeọn ủoùc.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé được gọi là ông trạng thả diều?
- Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên.
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- GV kiểm tra HSKT + HSY đọc bài.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường,
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mượn vở của bạn để học.
- Sách là lưng trâu, bút là ngón tay,..
- Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả diều.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS chú ý phát hiện giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu nội dung bài.
Toán
Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phộp nhõn một số tự nhiờn với 10 , 100,1000 và chia số trũn chục , trũn trăm , trũn nghỡn cho 10,100, 1000
Baứi 1a ( cột 1,2); 1b ( cột 1, 2) bài 2 ( 3 dòng đầu)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
23109 x 8 = 8 x ... 
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ?
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nhân với 10, 100,1000,
a, Phép tính: 35 x 10 = ?
- Lấy ví dụ: 12 x 10 =
 78 x 10 =
b, Phép tính: 35 x 100 = ?
- Yêu cầu HS tính.
- Khi nhân với 100?
c, Phép tính: 35 x 1000 = ?
- Yêu cầu tính.
- Khi nhân với 1000 ?
* Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có nhận xét gì?
3. Hướng dẫn chia cho 10, 100, 1000,
- Gợi ý HS từ phép nhân để có kết quả phép chia.
- Nhận xét về kết quả phép chia cho 10, 100, 1000,
4. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
MT: Vận dụng nhân với 10, 100, 1000,, chia cho 10, 100, 1000, để tính nhẩm.
- Tổ chức cho HS tính nhẩm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mục tiêu: Đổi đơn vị đo khối lượng liên quan đến chia cho 10, 100, 1000,..
- GV hướng dẫn mẫu.
- HDHS làm bài vào vở - Gọi 2HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu nhận xét chung trong sgk.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- 1 HS lên bảng
- 1HS nêu tính chất và lấy ví dụ.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS theo dõi phép tính, nhận ra cách thực hiện nhân với 10.
- HS thực hiện một vài ví dụ.
- HS theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân với 100.
- HS nhận ra cách nhân với 1000
- HS rút ra khái quát nhân với 10, 100, 1000,
- HS nhận ra kết quả của phép chia cho 10, 100, 1000,,dựa vào phép nhân.
- HS nêu nhận xét chung sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp tính nhẩm rồi nêu kết quả trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài.
70 kg = ..yến
800 kg = .tấn.
- Vài HS đọc nhận xét trong SGK.
- HS lắng nghe.
Khoa học
Ba thể của nước
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
-	Neõu ủửụùc nửụực toàn taùi ụỷ 3 theồ: raộn, loỷng vaứ khớ
-	Thửùc haứnh laứm thớ nghieọm veà sửù chuyeồn theồ cuỷa nửụực tửứ theồ loỷng sang theồ khớ vaứ ngửụùc laùi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
- Nhóm chuẩn bị: chai. lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.Nguồn nhiệt,ống nghiệm, chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau.
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS: Nêu tính chất của nước?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại:
Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- GV dùng khăn lau bảng.
- Mặt bảng có ướt như vậy mãi không?
- Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Làm thí nghiệm.
- Yêu cầu quan sát:
+ Nước nóng đang bốc hơi.
+ úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa?
- Lưu ý: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
- Kết luận:
Nước: lỏng - bốc hơi khí ngưng tụ ...
3. Hoạt động 2: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại:
Mục tiêu: Nêu cách chuyển thể từ lỏng sang rắn và ngược lại. nêu VD về nước ở thể rắn.
- Cho HS quan sát hình 4,5 trong sgk.
- Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
- Nhận xét nước ở thể này?
- Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?
- GV kết luận:
4. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển trể của nước:
Mục tiêu: Nói về ba thể của nước. Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Cho HS treo sơ đồ lên bảng.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý chính.
5. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu tóm tắt lại nội dung bài.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- 2HS lên bảng nêu.
HS lắng nghe.
- Nước ao, nước sông, nước hồ,
- Không.
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- HS quan sát cốc nước nóng.
- HS quan sát: Mặt đĩa có những hạt nước nhỏ li ti bám vào.
- HS lắng nghe.
HS lắng nghe kết luận.
- HS quan sát hình sgk.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
HS lắng nghe và nhắc lại kết luận.
- Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- HS nêu tính chất của nước.
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- HS treo sơ đồ lên bảng.
- HS lắng nghe.
- Vài HS nêu tóm tắt lại nội dung bài.
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011.
Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ.
I. Mục tiêu:
 Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đó, đang, sắp).
 Nhận biết và sử dụng được cỏc từ đú qua cỏc BT thực hành (2,3) trong SGK.
 - HS khỏ, giỏi biết đặt cõu cú sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng chữ 21.2
- HS: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt dộng dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2 (21.2) Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ trống.
- HDHS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả và nêu lí do điền?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Truyện vui: Đãng trí.
- HDHS làm bài tập vào phiếu theo nhóm.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nêu tính khôi hài của truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nêu lại nội dung bài.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ trống.
- HS các nhóm trình bày kết quả và nêu lí do điền từ.
a, đã
b, đã,đang, sắp.
- HS đọc câu chuyện.
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm rồi dán lên bảng, vài HS đọc kết quả. 
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc lại truyện vui đã sửa và giải thích cách sửa bài của mình.
+ đã - đang
+ đang – ( bỏ)
+ sẽ - đang – ( không cần )
- HS nêu tính khôi hài của truyện.
- HS lắng nghe.
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột thưa. ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
 Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Chuẩn bị :
GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng cắt khâu thêu
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét sau khi kiểm tra.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện.
- Yêu cầu 1-2 HS thao tác lại các bước cho cả lớp quan sát.
- GV lưu ý một vài điểm khi khâu.
3. Thực hành:
- GV nêu yêu cầu thực hành và thời gian thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành khâu.
- GV quan sát, giúp đỡ HS kịp thời trong khi khâu.
4. Nhận xét, đánh giá:
- GV tổ chức cho HS trưng bày bài làm của mình.
- HDHS quan sát sản phẩm của bạn để nhận xét, đánh giá và tìm bài làm tốt nhất.
- GV nhận xét, đánh giá các sản phẩm của HS.
5. Củng cố, dặn dò:
- HDHS về nhà luyện tập khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
HS nêu:
+ Vạch dấu đường dấu ( hai đường dấu)
+ Gấp mép vải.
+ Khâu lược.
+ Khâu viền bằng mũi khâu đột.( thưa hay mau.)
- 1HS lên bảng thao tác lại các bước cho cả lớp quan sát.
- HS lắng nghe GV lưu ý khi khâu.
- HS lắng nghe yêu cầu và thời gian.
- HS thực hành khâu.
- HS trưng bày sản phẩm của mình.
- HS  ...  bảng viết.
102 dm2. 812dm2. 1969dm2. 2812dm2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào nháp - 2HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe GV chữa bài.
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì 1
I. Mục tiêu:
- Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5.
- Thực hành các kĩ năng đạo đức.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung ôn tập.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Ôn tập:
- Nêu các bài đã học trong chương trình?
- Nêu một số biểu hiện trung thực trong học tập?
- Kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết?
- GV nhận xét, chốt ý.
3. Thực hành các kĩ năng đạo đức:
a. Hoạt động 1: Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh.
- Tổ chức cho HS thực hành.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5.
- HS nêu.
- HS kể trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi yêu cầu thực hành.
- HS thực hành.
- HS đọc lại các câu hoàn chỉnh.
b. Hoạt động 2: Ghi chữ Đ vào trước những ý thể hiện sự vượt khó trong học tập và chữ S vào trước ý thể hiện chưa vượt khó trong học tập.
- GV đưa ra các ý.
- Yêu cầu HS xác định việc làm thể hiện 
- HS nêu lại yêu cầu thực hành.
- HS thực hành lựa chọn:
Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhưng bạn ấy vẫn học tập tốt.
Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được.
 vượt khó và việc làm thể hiện chưa vượt khó trong học tập.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
c. Hoạt động 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ làm gì ?
- GV đưa ra một vài cách xử lí, yêu cầu HS lựa chọn.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
4. Hoạt động nối tiếp:
- HDHS thực hành và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa.
S- Chưa học bài xong Thuỷ đã đi ngủ.
- HS theo dõi yêu cầu thực hành.
- HS bày tỏ ý kiến của mình:
* Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011.
Lịch sử
Nhà Lí dời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu: Giúp HS sau bài học, biết:
 - Neõu ủửụùc nhửừng lớ do khieỏn Lyự Coõng Uaồn dụứi ủoõ tửứ Hoa Lử ra ẹaùi La: vuứng trung taõm cuỷa ủaỏt nửụực, ủaỏt roọng laùi baống phaỳng, nhaõn daõn khoõng khoồ vỡ ngaọp luùt. 
- Vaứi neựt veà coõng lao cuỷa Lyự Coõng Uaồn: Ngửụứi saựng laọp vửụng trieàu Lyự, coự coõng dụứi ủoõ ra ẹaùi La vaứ ủoồi teõn kinh ủoõ laứ Thaờng Long.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- GV treo bản đồ Việt Nam.
- Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) .
- So sánh kinh đô Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế?
- Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV giảng: Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào?
- GV mô tả thêm sự hưng hịnh, giàu đẹp, đông vui của Thăng Long.
4. Củng cố, dặn dò:
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí trên bản đồ.
- HS so sánh hai vùng đất:
+ Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
+ Đại La: Là trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng.
- Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK.
- Có nhiều lâu đài. cung điện, đền chùa. Dân chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố, phường.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
Tính từ
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được tớnh từ là những từ ngữ miờu tả đặc điểm hoặc tớnh chất của sự vật, hoạt động, trạng thỏi,  (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được tớnh từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được cõu cú dựng tớnh từ (BT2).
 HS khỏ giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 22.1, 22.2, 6
- HS:SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lấy ví dụ về động từ. Đặt câu với động từ đó.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phần nhận xét:
- GV đọc câu chuyện: Cậu học sinh ở ác – boa.(22.1)
- Tìm các từ trong câu chuyện trên chỉ:
+ Tính tình, tư chất của Lu-i
+ Màu sắc
+ Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác của sự vật.
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
3. Phần ghi nhớ sgk.(6)
- Lấy ví dụ về tính từ.
4. Luyện tập:
* Bài 1: (22.2) Tìm tính từ trong các đoạn văn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ:
a, Nói về người bạn hoặc người thân của em.
b, Nói về sự vật quen thuộc với em.
- GV nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- HD chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV đọc truyện.
- HS đọc lại câu chuyện.
- HS tìm các từ theo yêu cầu:
+ chăm chỉ, giỏi
+ trắng phau, xám ( tóc )
+ nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- HS đọc ghi nhớ sgk và lấy ví dụ về tính từ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định tính từ trong đoạn văn:
a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài. hồng, to tướng,
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đặt câu vào vở.
- Vài HS đọc câu đã đặt.
- HS lắng nghe.
Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu:
 - Biết một vuụng là đơn vị đo diện tớch ; đọc , viết được “ một vuụng ” “ m2 ” 
 - Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng mét vuông
- HS: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu hình vuông cạnh 1 m có diện tích 1m2.
Mét vuông: m2.
1m2 = 100 dm2.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- GV giới thiệu mẫu.
- HDHS làm bài vào vở - Gọi 2HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HDHS làm bài vào giấy nháp - Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài. nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- HDHS phân tích, tóm tắt và giải bài tập vào nháp - Gọi 1HS lên bảng giải.
- Chữa bài. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình vuông.
- HS nhận biết mét vuông.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào nháp - 1HS lên bảng chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS phân tích, tóm tắt và giải bài tập vào nháp - 1HS lên bảng giải.
 Bài giải: 
Diện tích một viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 ( cm2)
Diện tích căn phòng là:
200 x 900 = 180000 (cm2)
180000 cm2 = 18 m2.
 Đáp số: 18m2.
- HS lắng nghe.
Tập làm văn (dạy buổi chiều)
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
 - Nắm được hai cỏch mở bài trực tiếp và giỏn tiếp trong bài văn kể chuyện 
(ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được mở bài theo cỏch đó học (BT1, BT2, mục III) 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Baỷng phuù vieỏt saỹn hai mụỷ baứi trửùc tieỏp vaứ giaựn tieỏp truyeọn Ruứa vaứ Thoỷ..
 - HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 cặp HS thực hiện cuộc trao đổi với người thân về... của tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1; 2:
- Cho HS đọc câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- Mở bài theo cách nào?
Bài tập 3:
- Cách mở bài trong bài này có gì khác so với cách mở bài trước?
- Đó là cách mở bài nào?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
- GV chốt ý chính.
3. Ghi nhớ: (Sgk)
- Tìm mở bài trong câu chuyện Ông trạng thả diều. Mở bài đó theo cách nào?
4. Luyện tập:
Bài tập 1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào?
- HDHS làm bài miệng trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào?
- Cho HS đọc câu chuyện Hai bàn tay.
- HDHS xác định cách mở bài trong câu chuyện.
- GV nhận xét, chốt lời.
5. Củng cố, dặn dò: 
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS thực hiện cuộc trao đổi.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc câu chuyện Rùa và Thỏ.
- HS tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. tập chạy.
- Mở bài trực tiếp.
- Khác: không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Mở bài gián tiếp.
- HS nêu.
- Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp
- HS lắng nghe.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài miệng: xác định cách mở bài của mỗi mở bài:
Cách a: mở bài trực tiếp.
Cách b, c, d: mở bài gián tiếp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc câu chuyện Hai bàn tay.
- HS xác định và nêu trước lớp: Mở bài trực tiếp.
- HS khác nhận xét, sửa sai.
- HS lắng nghe.
Sinh hoạt lớp, đội
Tôn sư trọng đạo
( học buổi chiều )
I. Kiểm điểm cụng tỏc tuần 11:
* Cỏc tổ trưởng lờn bỏo cỏo tỡnh hỡnh học tập và nề nếp trong tuần 11:
+ Nề nếp:
- Thực hiện nội quy của nhà trường. 
- Thực hiện nội quy của lớp.
- Tỡnh hỡnh giỳp bạn theo tinh thần xõy dựng “ Đụi bạn cựng tiến”
+ Sinh hoạt Đội.
- Thực hiện an toàn giao thụng.
- Thực hiện chủ điểm tháng 10: Chăm ngoan học giỏi
+ Học tập:	
- Tỡnh hỡnh chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tinh thần tham gia xõy dựng bài.
- Tỡnh hỡnh truy bài đầu giờ mỗi ngày.
- Chuẩn bị đồ dựng, dụng cụ học tập khi đến lớp.
* Giỏo viờn nhận xột chung tỡnh hỡnh học tập và nề nếp tuần 11.
- Học sinh thực hiện đỳng đồng phục khi đến lớp.
- Sinh hoạt Đội đầy đủ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4tuan11minhgui(1).doc