Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

LỊCH SỬ.

TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH.

I. MỤC TIÊU:

- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:

+ Từ thế kỉ XVI , triêu đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.

+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát trtiển.

- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn, phân biệt rõ lời nhân vật ,phù hợp với nội dung diễn biến câu chuyện.: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.(trả lời được các CH trong sgk).
- GDKNS cho HS (KN tự nhận thức : xỏc định giỏ trị cỏ nhõn; KN ra quyết định; KNứng phú, thương lượng; KN tư duy sỏng tạo, bỡnh luận phõn tớch) - THTTHCM ( Chủ đề : GD lũng dũng cảm ; Mức độ : Liờn hệ)
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 HS đọc nối tiếp nhau.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Lớp nx,
B, Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm:
- Chủ điểm : Những người quả cảm:
- Em nhận ra những ai trong tranh?
- Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh...
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: 
 + Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
 + Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 HS đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 HS đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 HS khác đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 HS đọc.
- Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
-...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- ý đoạn 1?
- ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
- Cặp trao đổi.
-Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
- ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
- Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
- bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", ....
- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Cho biết ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- HS đọc câu hỏi 4:
- Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
- ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
- Tìm ý nghĩa của bài:
c. Đọc diễn cảm:
- ýnghĩa: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãm.
- Đọc bài theo 3 vai:
- 3 HS đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
- Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài?
-Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
- Luyện đọc:
- HS nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo N3. 
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhậm xét chung tiết học.
	 ________________________________
Toán
Tiết 121: Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật).
- Giáo dục học sinh chăm học
 Bài 2dành cho học sinh khá giỏi 
II.Đồ dùng dạy học.
	- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính: 
- Gv cùng HS nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m?
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
- Diện tích hình chữ nhật là: 
 5 x 2 = 10(m2)
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
- HS đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ.
- Gv gắn hình vẽ lên bảng:
 Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
- Thực hiện phép nhân: 
3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- HS quan sát trên hình vẽ trả lời:
- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
-...1m2.
- Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông?
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2.
- Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô?
-...8 ô.
- Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2.
- Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
(m2)
- Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào?
 8 = 4 x 2; 
 15 = 5 x 3.
- Thực hiện phép nhân:
- Quy tắc nhân hai phân số?
- HS nêu.
- Lấy ví dụ và thực hiện?
- 2,3 HS lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa.
4. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm bảng con:
- Một số HS lên bảng làm bài.
- Gv cùng HS nx chữa bài và trao đổi cách làm bài.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2. Gv đàm thoại để HS chữa phần a.
a.
- Lớp làm phần b,c vào nháp:
- Gv cùng HS nx chữa bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
b. 
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3.
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm mốt số bài.
- Gv cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Làm bài tập VBT T
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2
 Đáp số: m2.
Lịch sử.
Trịnh - Nguyễn phân tranh.
I. Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI , triêu đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát trtiển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong.
II. Đồ dùng daỵ học.
	- Lược đồ phóng to sgk/ 54.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước?
- 2 HS kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Hoạt động1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu ...loạn lạc:
- Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
* Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên.
3. Hoạt động2: Nhà Mạc ra dời và sự phân chia Nam - Bắc Triều.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi theo N4:
-Mạc Đăng Dung là ai?
- Lớp đọc thầm:
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày đêm.
- bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn.
- Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
- N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào phiếu:
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
- Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều.
- Nam triều là triều đình của bọn phong kiến nào? Ra đời ntn?
- ....là triều đình họ Lê. Năm 1553, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.
- Và sao có chiến tranh Nam- Bắc triều?
- Hai thế lực phong kiến tranh giành nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
- Chiến tranh N_B triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả ntn?
- ...hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.
- Trình bày:
* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
4. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
* Cách tiến hành:
- Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
- Nêu diễn biến của chiến tranh 
Trịnh - Nguyễn.
- Nêu kết quả của chiến tranh 
Trịnh - Nguyễn.
- Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong và Đàng Ngoài?
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
5. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.
* Cách tiến hành:
- Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như thế nào?
* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ.
6. Củng cố, dặn dò: 
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều và chiến tranh Bắc triều là chiến tranh phi nghĩa?
- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 22.
- Đại diện các nhòm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung.
- Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
- Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
- HS lên chỉ.
- Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết 122: Luyện tập.
I. Mục tiêu: học sinh:
- Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số.
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên (x3 là tổng của 3 phân số bằng nhau ).
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
- Bài 3,Bài 5dành cho học sinh khá giỏi
II. Các h ... n sau . Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
ĐCNĐH: - Có thể không dạy phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
- Thay y/c nhảy dây chân trước, chân sau thành nhảy dây chụm chân, đối với HSt/h tốt nhảy chụm chân dạy nhảy dây chân trước chân sau.
II. Địa điểm phương tiện:- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
 - Phương tiện: Còi, 2 em / 1 dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số.
 + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến yc giờ học.
- Đứng rồi chạy chậm theo vòng tròn , khởi động, xoay các khớp...
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
 G + + + + + 
- ĐHTC:
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1. Bài thể dục RLTTCB:
- Nhẩy dây kiểu chụm hai chân, chân trước, chân sau.
- Gv qs nhắc HS lúng túng.
- Chia 3 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Cả lớp nhẩy dây đồng loạt.
 - ĐH: 
2. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, chơi thử, chơi chính thức.
- Tập theo tổ.
- Các tổ thi đua, nx khen tổ thắng. Tổ nào ném trúng nhiều bóng thì thắng.
 ************
************
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng thành vòng tròn, vỗ tay, hát. - Đi thường thả lỏng. Hít thở sâu.
- Gv cùng HS hệ thống bài và nx. 
- Vn ôn nội dung nhẩy dây.
 - ĐH 
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,việc ghép từ (Bt 1,Bt2);hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (Bt 3);biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (Bt4).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Một vài trang phôtô từ điển có từ : gan...
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
-Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và cho biết CN trong câu đó?
- 2 HS nêu.
- HTL ghi nhớ : CN trong câu kể Ai là gì?
- 2 HS nêu.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập:
Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp:
- Từng cặp làm bài vào nháp, 2 nhóm làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, dán phiếu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng:
Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ nêu miệng bài:
- Gv đàm thoại cùng HS:
- HS điền từng từ, lớp nx.
- Gv nx và thống nhất ý kiến:
- Ghép từ dũng cảm vào trước các từ sau: nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền; trước kẻ thù; nói lên sự thật.
- Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn lại.
Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức HS thi đua tìm từ ở cột A phù hợp với cột B.
- N4 viết vào phiếu, lên dán bảng.
- Gv cùng HS nx chọn nhóm xong trước và đúng là thắng:
Giải nghĩa từ đúng: 
- Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
- Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
- Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài:
- HS trình bày miệng từng câu.
- Lớp nx trao đổi, 
- Gv nx chốt bài làm đúng:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Ghi nhớ những từ ngữ học trong bài.
- Thứ tự điền: người liên lạc, can đảm; mặt trận; hiểm nghèo; tấm gương.
_______________________________________
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài 
trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích
-Qua bài tập giáo dục HS có tháI độ gần gũi ,yêu quý các loài cây trong môI trường thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó?
- 2,3 HS đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
- Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc HS : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây:
- HS viết vào vở:
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau nêu:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài: 
- Gv đàm thoại cùng HS trả lời các câu hỏi sgk/75.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung.
Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả:
- HS suy nghĩ viết bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau.
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
____________________________________
Tiết 125: Phép chia phân số.
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia phân số ( Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược)
- Giáo dục học sinh chăm học
- Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi
II. Đồ dùng dạy học.
	- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu phép chia phân số: 
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng: 7/15 m2, chiều rộng bằng: 2/3 m. Tính chiều dài của hình đó
- GV ghi bảng : 7 : 2
 15 3
- GV nêu cách chia.
B/ Thực hành:
* Bài 1: 
- GV hướng dẫn học sinh là bài và chữa bài.
* Bài 2: Cho học sinh tính theo quy tắc vừa học.
* Bài 3: GV cho học sinh tính theo từng cột 3 phép tính.
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 4: 
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài, tóm tắt và trình bày bài giải.
- HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật.
- HS thử lại bằng phép nhân
- HS nhắc lại cách chia phân số, 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài và chữa bài.
- Ba HS lên bảg làm bài.
-HS làm bài vào vở:
a, 3 : 5 3 x 8 24
 7 8 7 5 35
b, 8 : 3 8 x 4 32
 7 4 7 3 21
c, 1 : 1 1 x 2 2
 3 2 3 1 3
- Hai học sinh lên bảng
- Dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm một phần
 Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2 : 3 8 ( m)
 3 4 9
 Đáp số: 8/9 m.
3. Tổng kết - dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - BTVN: Ôn bài. CB bài sau.
___________________________________
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ.
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu đựơc nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan.
- Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
II. Đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt troì hoặc lửa hàn?
- 2 HS nêu.
- Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì?
- 2 HS trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
* Cách tiến hành:
- Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày?
- Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?
- người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
- Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn...
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
* Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản.
* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
- HS kể:...
- Cốc c có nhiệt độ thấp nhất; Cốc b có nhiệt độ cao nhất.
- HS nêu:
- HS quan sát.
- Đọc nhiệt kế:
- Một số HS lên đọc: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế.
- Tổ chức HS làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tayào cốc1,4 chuyển nhanh v sang cốc 2,3.
- Các nhóm thực hành và nx:
Ta cảm thấy thế nào?
+ Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn
tay ở cốc 3 ấm hơn.
? Giải thích tại sao?
- Vì ở cốc 1nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3.
? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta?
- Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
- Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác.
? Tổ chức HS thực hành đo nhiệt độ?
- N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước.
Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- Trình bày:
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh.
- Đại diện một vài HS lên trình bày và báo cáo kết quả.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tháng
I.Mục tiêu 
- HS biết ưu khuyết điểm của lớp,của mình trong tháng qua
-Biết kế hoach hoạt động của đội 
-Biết phương hướng tháng tới
II.Nội dung:Nhận xét thỏng qua:
-Hs đi học đầy đủ và đúng giờ.
-Vệ sinh sạch sẽ
-Nề nếp ra vào lớp được giữ vững 
-Giờ truy bài thực hiện thường xuyên ,nhưng hiệu quả chưa cao
-Duy trì thể dục giữa giờ,hát thường xuyên
-Đa số các em chịu khó học bài và làm bài trước khi đến lớp
-1 vài em còn chưa chịu khó học bài ,làm bài:
-1 số em thiếu ghế: 
-Đã bồi dưỡng hs yếu
* Tuyên dương:
* Phê bình:
2/Phương hướng tuần tới:
-Phát huy ưu điểm,khắc phục nhược điểm
-Kiểm tra đồ dùng ,sách vở của hs
-Nhắc nhở các em có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp
-Tiếp tục bồi dưỡng hs giỏi,phụ đạo hs yếu kém

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot.doc