Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Trần Thanh Tân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Trần Thanh Tân

I. Yêu cầu cần đạt:

- HS biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.

- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

- Tranh ảnh về an toàn giao thông .

- Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Trần Thanh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2012.
THỂ DỤC	 -Tiết 47-
PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG VÁC.
TRÒ CHƠI “ KIỆU NGƯỜI”
I. Yêu cầu cần đạt :
- Ôn phối hợp chạy và nhảy, mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi “ kiệu người” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm phương tiện: Trên sân trường , dọn sạch sân trường.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cho học sinh khởi động các khớp chân, tay, hông và đầu gối.
- Chạy 1 vòng trên sân trường
- Trò chơi “ kết bạn” hướng dẫn học sinh luật chơi và chơi.
2. Phần cơ bản:
a/ Bài tập RLTTCB.
- Ôn bật xa hướng dẫn học sinh tập luyệnvà làm mẩu động tác.
- Học phối hợp chạy, nhảy hướng dẫn học sinh tập luyện.
b/ Chơi trò chơi vận động: Trò chơi “kiệu người”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Cho học sinh chơi thử. 
- Tổ chức học sinh chơi.
- Nhận xét và tương dương
3. Phần kết thúc:
- Đứng vổ tay và hát.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài họcvà nhận xét tiết học.
 =========
 =========
 =========
 & 
 =
 =
=== =
=== =
 XP đà
 &
=== 
===
 &
 &
TẬP ĐỌC -Tiết 47-
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN 
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh về an toàn giao thông .
- Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới.
vGiới thiệu bài:
vHướng dẫn luyện đọc 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gv hướng dẫn chia đoạn: 4 đoạn
+Đ1:Từ đầu đến em muốn sống an toàn
+Đ2:Tiếp theo đến Tây Ninh, Cần Thơ, Kiên Giang ...
+Đ3:Tiếp theo đến chở ba người là không được 
+Đ4 : Còn lại.
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
+Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc chưa đúng.
+Lần 2: Kết hợp giải nghĩa một số từ khó
- Yc HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
- GV giới thiệu giọng đọc và đọc mẫu. 
vTìm hiểu bài:
-HS đọc từng đoạn và TLCH:
+Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? 
+Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào ?
+Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
+Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng gì ?
+Bài đọc có nội dung chính là gì? 
vLuyện đọc diễn cảm:
-Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
-Treo bphụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc bản tin báo tin vui, nhanh, gọn, rõ ràng.
-Nhận xét về giọng đọc và ghi điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS xem một số bức tranh vẽ và tranh tuyên truyền về ATGT của các em.
- Chuẩn bị:Đoàn thuyền đánh cá.
- Nhận xét tiết học
-3HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- 2HS đọc.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ HS phát âm sai đọc lại.
- HS đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc
- Lớp theo dõi.
-HS đọc và trả lời câu hỏi:
+Em muốc sống an toàn
+Chỉ trong vòng 4 tháng có 50.000 bức tranh từ khắp mọi miền đất nước gửi về.
+ Chỉ điểm tên...an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn...
+Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc...........
+Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc.
Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin
+Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là ATGT.
- 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 HS thi đọc.
- HS cả lớp theo dõi
TOÁN 	 -Tiết 106-
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt: HS thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
II. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng chữa Bt 1a, 2b.
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHướng dẫn HS làm BT:
*Bài 1: 
- Hd bài mẫu
- Y/c HS làm vào vở các phép tính còn lại .
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- Gv nhận xét và ghi điểm .
*Bài 2 : (HS khá giỏi làm) 
*Bài 3 :
- Hướng dẫn tóm tắt và cách giải.
- Yc lớp làm vào vở. 
- Gọi 1HS lên bảng giải bài. 
- GV chấm1số bài HS.
- Nhận xét và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Phép trừ PS.
- Nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng giải bài .
-Lắng nghe .
- 1HS đọc yc BT 
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở các phép tính còn lại .
- 3HS làm trên bảng :
a. 3 + 
b. 
c.
- 1 HS đọc đề bài
 + HS thực hiện vào vở.
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
 + = ( m )
Đáp số: ( m )
KHOA HỌC	-Tiết 47-
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Yêu cầu cần đạt: 
-HS nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
-Giúp HS hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.
II. Đồ dùng dạy học: Mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ vào trong hai cái lọ tưới nước chăm sĩc hàng ngày, nhưng 1 cây để ngồi trời và 1 cây để dưới gầm giường .
II. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?Khi nào?
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn?
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với đới sống thực vật.
- Tc HS thảo luận theo nhóm 4 HS .
+Y/c HS quan sát và trả lời các câu hỏi .
+Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu?
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào? 
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng ra sao ?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu chúng thiếu ánh sáng ?
- Gọi nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- GV kết luận.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết (SGK/95)
vHoạt động 2: Nhu cầu của AS đvới TV.
-Yc HS TLN2 về các nội dung sau:
+Tại sao có một số loại cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, ở các cánh đồng, thảo nguyên...được chiếu sáng nhiều? Trong khi đó lại có một số cây lại sống được trong rừng rậm, hang động ?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ?
-Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách làm của các nhóm khác.
-GV nhận xét, tuyên dương, kết luận.
vHoạt động 3: Liên hệ thực tế.
-GV cho HS liên hệ và nêu: Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3.Củng cố, dặn dò:
-Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
-2HS trả lời.
- HS TLN 4 
-Đại diện nhóm trình bày.
+ Các cây đậu đều mọc hướng về phía có AS của bóng đèn. Thân cây nghiêng hẳn vầ phía có ánh sáng .
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thường, có lá xanh và thẫm hơn .
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ bị héo lá, úa vàng và dần dần bị chết .
+ Không có ánh sáng thì thực vật sẽ bị chết 
- Nhận xét và bổ sung.
-3HS đọc.
- TLN2: 
+ Vì nhu cầu về AS của mỗi loài cây khác nhau , có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh , nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên...Ngược lại có những loài cây cần ít AS, AS yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động .
+Các cây cần nhiều AS: lúa ngô đậu, đỗ..
+Cây cần ít AS: vạn liên thanh, các loại thuộc họ gừng, cà phê,...
-Đại diện nhóm trình bày.
+ Lắng nghe .
-Tiếp nối nhau trình bày hiểu biết :
+Trồng cây đậu lạc với ngô trên cùng một thửa ruộng.
+Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây chuối 
- 2 HS đọc lại mục Bạn bần biết
ĐẠO ĐỨC 	–Tiết 47-
GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG (tt)
Lồng ghép GDBVMT: Bộ phận
I. Yêu cầu cần đạt:
-HS nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
-HS cĩ ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
* Lồng ghép GDBVMT: bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
II.Chuẩn bị: 
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ tiết trước
- Nhận xét và tuyên dương
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Báo cáo về kq điều tra(BT 4/36)
-GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kq điều tra về những công trình công cộng ở địa phương
-GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
 -GV hướng dẫn HS tự liên hệ về ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương của mỗi HS.
vHoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của BT 3. Yc nêu ý kiến của mình.
a. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
c. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an.
- Yc HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV nhận xét và kết luận:
 *GDBVMT: Các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ- SGK/35.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
-Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra .
-HS thảo luận về các bản báo cáo như:
+Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp và phù hợp với khả năng của bản thân.
-HS biểu lộ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
-HS trình bày ý kiến của mình.
+Ý kiến a là đúng
+Ý kiến b, c là sai
-HS giải thích.
- 2HS đọc.
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	-Tiết 47-
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I- Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn; biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần nhận xét.
- Ba tờ phiếu- mỗi tờ ghi nội du ...  được.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Vị ngữ
là Cha, là Bác, là Anh
là chùm khế ngọt
là đường đi học
-HS đọc yêu cầu BT.
-HS dùng viết chì nối trong SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
TOÁN 	-Tiết 119-
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Thực hiện phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên .
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng làm BT sau: 
-Nhận xét chung ghi điểm.
2 -Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHướng dẫn luyện tập.
*Bài 1: 
- Yc HS làm bài vào nháp, 3 HS làm bảng
-Nhận xét cho điểm HS.
*Bài 2a,b,c: 
- Yc HS làm vở, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét chữa bài và cho điểm
*Bài 2d: (HS khá giỏi làm)
*Bài 3: 
- Hướng dẫn bài mẫu
- Yc HS làm vào vở theo mẫu.
-Nhận xét chấm bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: LT chung
 -Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- HS nêu yc BT.
- HS làm nháp và bảng.
a/; b/;c/
- 2 HS nêu yêu cầu bài.
a/; b/
c/
-2 HS nêu yc bài tập
-Theo dõi
a/; b/
c/
-2 HS nêu lại quy tắc trừ 2 PS cùng mẫu số và khác mẫu số.
ĐỊA LÝ 	-Tiết 24-
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tích hợp SDNLTK&HQ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
- Trình bày những đặc điểm chủ yếu của Thành Phố Hồ Chí Minh. 
+ Vị Trí : Nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+Trung tâm Kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: Sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển 
- Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ)
*Tích hợp SDNLTK&HQ: HS biết được cách SDNLTK&HQ trong quá trình sx sp của 1 số ngành công nghiệp ở nước ta.
II. Đồ dùng dạy học
-Các bản đồ: Hành chính, giao thông việt nam. Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh (Nếu có).
-Tranh ảnh về Thành Phố Hồ Chí Minh (do GV và HS sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: 
-GV đưa LĐTN đồng bằng Nam Bộ,yc HS lên bảng chỉ vị trí vùng ĐBNB trên lược đồ.
-Yc HS chỉ trên lược đồ các thành phố lớn.
-Nhận xét và ghi điểm
2 -Bài mới : 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước:
-HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN 
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý: Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM :
+Thành phố nằm trên sông nào?
+Tphố được mang tên Bác vào năm nào?
+Tphố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào?
+Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ?
+Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác.
 -GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét.
vHoạt động 2: Trung tâm KT, VH, KH lớn:
-Cho HS hoạt động nhóm: dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết:
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM.
 +Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước .
 +Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn.
 +Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM.
 -GV nhận xét và KL: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Yc 2 HS đọc phần ghi nhớ.
*Tích hợp SDNLTK&HQ: HS biết được cách SDNLTK&HQ trong quá trình sx sp của 1 số ngành công nghiệp ở nước ta.
- Chuẩn bị: Thành phố Cần Thơ.
- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng thực hiện
-HS lên chỉ.
-HS Các nhóm thảo luận theo CH gợi ý.
+Sông Sài Gòn.
+Năm 1976 .
 +Long An, Tây Ninh, Bình Dương,Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
 +Đường sắt, ô tô, thủy, hàng không.
 +Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm .
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và tìm ra kiến thức đúng .
-HS lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2012
TẬP LÀM VĂN 	-Tiết 48-
TÓM TẮT TIN TỨC
Lồng ghép GDBVMT: Khai thác trực tiếp
I- Mục đích-yêu cầu: 
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức ( ghi nhớ )
- Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt bản tin (BT1,BT2 mục III)
* GDMT: GD học sinh biết bảo vệ di sản thiên nhiên thế giới. Qua đó, thấy được giá trị cao quý của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta và chúng ta cần phải bảo vệ 
II- Đồ dùng dạy học
- Một số tờ giấy viết lời giải BT1 (Phần nhận xét).
- Bút dạ và 4-5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 phần luyện tập.
III- Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yc 2 HS nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học.
- 2 - 3 HS đọc 4 đoạn văn (BT2 của tiết tập làm văn trước )
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
2.Bài mới : 
vGiới thiệu bài 
vHoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ 
*Bài 1a,b: 
- Yc 1 HS đọc đề bài "Vẽ về cuộc sống an toàn " xác định đoạn của bản tin.
- Yc HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi để tìm ra mỗi đoạn trong bản tin 
- Yc HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, sửa lỗi và chốt ý đúng:
Đoạn
Sự việc chính
1
Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn " vừa được tổng kết .
2
Nội dung , kết quả cuộc thi .
3
Nhận thức của thiếu nhi qua cuộc thi.
4
Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
* Bài 1c:
-Yc HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin.
- Gọi HS phát biểu trước lớp .
- GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
*Bài 2: Làm miệng 
+ Thế nào là tóm tắt tin tức?
+ Cách tóm tắt tin tức.
vHoạt động 2: Ghi nhớ 
vHoạt động 3: Luyện tập 
*Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài.
-Ghi điểm và chốt lại:
Tóm tắt bằng 3 câu
Ngày 17-11-1994 vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29-11-2000 UNESCO lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11 - 12 – 2000.
*Bài tập 2:
- Y/C HS tự làm bài tập và trình bày.
- Nhận xét và chốt ý đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
- Chuẩn bị: LT tóm tắt tin tức
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đọc bài viết của mình.
- 2 -3 HS đọc 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, trao đổi và thực hiện yc
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
-Phát biểu.
Tóm tắt mỗi đoạn
UNICEF, báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ "Em muốn sống an toàn "
Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến 
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú 
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
-2 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào nháp.
-2 HS đọc bài của mình
UNICEF và Báo Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề “Em muốn sống an toàn”. Trong 4 tháng (kể từ tháng 4 - 2001) đã có 50000 bức tranh dự thi của thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
-Hs đọc yêu cầu bài tập
- 2 Hs trả lời
-2-3 HS đọc phần ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Tóm tắt bằng 4 câu
Ngày 17 - 11 - 1994 vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29-11-2000 UNESCO lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên về địa chất, địa mạo. Ngày 11-12-2000 quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tôn và phát huy giá trị các di sản thiên nhiên.
- 1 HS đọc yc.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ 17-11-1994 vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 
+ Ngày 29-11-2000 vịnh Hạ Long lại được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo.
+Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị các di sản thiên nhiên trên đát nước mình.
TOÁN 	-Tiết 125-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được cộng trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. 
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 4.
-Nhận xét và ghi điểm.
2-Bài mới. 
vGiới thiệu bài
 vHD Luyện tập
*Bài 1b,c:
-Hd và yc HS làm nháp, 2 HS làm bảng
-Nhận xét, sửa bài và ghi điểm.
*Bài 1a,d: (HS khá giỏi làm)
*Bài 2b,c:
- Hd và yc HS làm bài vào vở,2 HS làm bảng.
-Nhận xét, sửa bài và ghi điểm
*Bài 2a,d: (HS khá giỏi làm)
*Bài 3: 
- Hướng dẫn cách làm.
- Tổ chức HS TLN làm vào Bp.
- Yc các nhóm trình bày.
- Nhận xét và tuyên dương.
*Bài 4,5: (HS khá giỏi làm)
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Phép nhân PS
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- 1HS đọc yc BT
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp
b) ; c) 
- HS đọc yc BT
- Làm bài vào vở.
b) ; c) 
- 1HS nêu yc BT.
- Theo dõi
- TLN làm vào Bp
- Trình bày kết quả
- Nhận xét lẫn nhau
THỂ DỤC	 -Tiết 48-
BẬT XA, PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG VÁC.
TRÒ CHƠI “ KIỆU NGƯỜI”
I. Yêu cầu cần đạt :
- Ôn phối hợp chạy và nhảy, mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi “ kiệu người” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm phương tiện: Trên sân trường , dọn sạch sân trường.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cho học sinh khởi động các khớp chân, tay, hông và đầu gối.
- Chạy 1 vòng trên sân trường
- Trò chơi “ kết bạn” hướng dẫn học sinh luật chơi và chơi.
2. Phần cơ bản:
a/ Bài tập RLTTCB.
- Ôn bật xa hướng dẫn học sinh tập luyệnvà làm mẩu động tác.
- Học phối hợp chạy, nhảy hướng dẫn học sinh tập luyện.
b/ Chơi trò chơi vận động: Trò chơi “kiệu người”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Cho học sinh chơi thử. 
- Tổ chức học sinh chơi.
- Nhận xét và tương dương
3. Phần kết thúc:
- Đứng vổ tay và hát.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài họcvà nhận xét tiết học.
 =========
 =========
 =========
 & 
 =
 =
=== =
=== =
 XP đà
 &
=== 
===
 &
 &

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2011_2012_tran_thanh_tan.doc