TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. MỤC TIÊU :
- Biết phân loại thức wan theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
- Giáo dục HS hiểu và thực hành trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh hình 16,17 SGK phóng to.
Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn
- HS : Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua .
TuÇn 4 Thø hai ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2011 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU - BiÕt ®äc ph©n biÖt lêi c¸c nh©n vËt, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH trong SGK) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa (sgk). -Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2..Bài cũ: H: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? H: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? GV nhận xét và ghi điểm 3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề. -HĐ 1:Luyện đọc - Gọi1 HS khá đọc cả bài và phần chú giải - Cho HS đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (2 lượt) -Đoạn1:Từ đầuLý Cao Tông -Đoạn2:Tiếp.Tô Hiến Thành được. -Đoạn3:Phần còn lại. -GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS -GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Cho HS Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc giữa các nhóm -GV nhận xét, tuyên dương -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2:Tìm hiểu bài. -Cho HS đọc thầm đoạn 1: H:Tô Hiến Thành làm quan triều nào? H:Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? H:Trong việc lập ngôi vua ,sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? H:Đoạn 1 ý nói gì? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc cho ông ? H:Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? H:Nêu ý của đoạn 2? - Cho HS đọc thầm đoạn 3 H:Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? H:Vì sao thái hậu lại ngac nhiênkhi ông tiến cử Trần Trung Tá? H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? H:Nêu ý của đoạn 3? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý -HĐ3: Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc đoạn nối tiếp Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . Yêu cầu đoc phân vai. GV nhận xét chung . 4.Củng cố : HS nêu đại ý của bài Học bài .Chuẩn bị:”Tre Việt Nam” HSKT đọc trơn bài - Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng đọc và trả lời - lớp theo dõi – nhận xét -1 HS đọc . -HS lần lượt đọc.(mỗi HS đọc 1 đoạn) - Luyện phát âm - Đọc nối tiếp lần 2 -HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét -HS lắng nghe. Làm quan ở triều Lý Nổi tiếng chính trực. Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. Ý1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Lớp đọc thầm quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh . do quá bận nhiều việc nên không đến thăm được. Ý2:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. -HS đọc tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ,tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử.Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việcnên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử. vì ông quan tâm đến triều đình ,tìm người tài giỏi để giúp nước ,giúp dân. Ý3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra giúp nước. Đại ý:Ca ngợi sự chính trực,tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành -HS đọc lại đại ý của bài -HS lắng nghe. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn -Lớp theo dõi,tìm ra cách đọc hay. -HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật. -Lớp theo dõi –nhận xét Chính tả TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU - Nhớ và viết đúng 10 dòng đầu của bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT 2a. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc sửa lỗi ở bài viết trước của học sinh. - Nhận xét việc sửa lỗi ở nhà. 3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề. HĐ1 :Hướng dẫn chính tả. - Gọi1em đọc lại bài thơ “Truyện cổ nước mình” H. Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ? - Yêu cầu học sinh tìm trong bài các chữ khó viết. - Hướng dẫn học sinh viết đúng : VD: truyện cổ : truyện # chuyện; cổ # cỗ sâu xa : sâu # xâu nghiêng soi : nghiêng = ngh+ iêng - Gọi học sinh đọc lại các từ khó. HĐ2 : Thực hành viết bài. - Đọc bài lần 2. -Hướng dẫn cách viết – trình bày vở - Học sinh đọc thuộc bài - Cho HS tự viết bài vào vở. - Chấm bài tổ 3 và tổ 4. - Nhận xét, yêu cầu học sinh sửa lỗi. HĐ3: Luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc bài luyện tập, nêu yêu cầu , làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, Bài 2a: Điền ô trống tiếng có âm đầu là r ,d, gi. a)-Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. - Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. 4.Củng cố: Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi. + Cho HS xem những bài viết đẹp, nhận xét tiết 5. Dặn dò: Về nhà sửa bài, chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 em viết trên bảng, lớp viết nháp. Câu chuyện, gậy, đau buốt,. - 1 em nhắc lại đề. - 1em đọc, lớp thdõi,đọc thầm theo. - Học sinh tìm các từ khó trong bài, thực hiện viết vào nháp, đổi vở phát hiện bạn viết sai. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. Đọc lại các từ khó. - Theo dõi - Viết bài vào vở. - Soát bằng bút mực. - Theo dõi soát bằng bút chì. - Thực hiện sửa lỗi - 2 à 3 em đọc bài, nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở. Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - Quan sát, lắng nghe. Toán TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - GDHS tính chính xác khi làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi- 2 HS lên bảng làm Bài1:Nêu giá trị của chữ số 4 trong số 14 774 325 Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng 45 789 = 40 000+5000+700+80+9 1 234=1 000+200+30+4 * GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu bài 1. So sánh các số tự nhiên: - GV nêu các cặp số tự nhiên:100 và 89; 456 và 231; 4578 và 6325. Yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn. H: Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì? * GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99 H: Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn ,số nào có nhiều chữ số hơn? H: Khi so sánh hai số tự nhiên ,căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? * GV viết lên bảng các số yêu cầu HS so sánh :123 và456,7891 và7578. H: Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp trên? H: Em đã tiến hành so sánh các số này với nhau bằng cách nào? H: Hãy nêu cách so sánh số 123 với 456, số 7891 với 7578. H: Trường hợp hai số có cùng các chữ số,tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai sô đó như thế nào với nhau? * GV cho HS nêu kết luận sgk. + So sánh hai số trong dãy số tự nhiên: H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ? Cho HS so sánh 5 và 7 . H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước? H: Em có nhận xét gì về các số trong dãy số tự nhiên? * GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên . + Cho HS so sánh 4 và 10 H: Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc hơn ,số nào xa gốc hơn? * GV kết luận : càng xa gốc thì số càng lớn. 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên: * GV nêu cácsố TN: 7698,7968,7896,7869 và yêu cầu : - Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại . H: Với một nhóm các số tự nhiên,chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .Vì sao? HĐ2: luyện tập Bài 1(cột 1) Gọi HS lên bảng làm,cho lớp làm vào vở nháp * GV sửa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số . Bài 2 (a,c): Gọi HS nêu yêu cầu bài H: Bài tập yêu cầu gì? H: Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - Thu chấm 1 số bài, nhận xét Bài 3 (a) Tiến hành tương tự như bài 2 3. Củng cố,dặn dò: - HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên? - HS luyện tập thêm vào vở và chuẩn bị: “Luyện tập” HSKT làm bài 1,2 - 2 HS lên bảng làm. Lớp theo dõi nhận xét. HS nối tiếp nhau trả lời. + 100 > 89 ,89 <100 + 456 > 231 ,231< 456 + 4578 4578 xác định được số nào bé hơn ,số nào lớn hơn. -HS so sánh:100 > 99 hay 99 <100. số 99 có ít chữ số hơn ,số 100 có nhiều chữ số hơn. số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn ,số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - HS nêu lại kết luận. - HS so sánh :1237578. các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. so sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại. - HS nêu cách so sánh - Lớp theo dõi hai số đó bằng nhau. HS nêu: 0,1,2,3,4,5,6,7,8, 5 5 5 đứng trước 7 ; 7 đứng sau 5. số đứng trước bé hơn số đứng sau. 4 4 số 4 gần gốc hơn ,số 10 xa gốc hơn . - Từ bé đến lớn: 7689; 7869; 7896; 7968 - Từ lớn đến bé: 7986; 7896; 7869; 7689. - HS nhắc lại kết luận như SGK - HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở nháp. - Lớp nhận xét sửa sai xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn so sánh các số với nhau. - HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở a) 8136; 8316; 8361. c) 63841; 64813; 64831. Khoa học TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. MỤC TIÊU : - Biết phân loại thức wan theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - Giáo dục HS hiểu và thực hành trong đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ - GV : Tranh hình 16,17 SGK phóng to. Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn - HS : Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua. III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : “ Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”. H: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoángvà chất xơ - 3 Hs lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi nhận xét H: Nêu vai trò của vi- ta- min? H: Nêu vai trò của chất ... hảo luận nhóm 4 em theo câu hỏi sau: 1. Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì? Ở đâu ? 2. Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, chốt ý: * Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết thảo luận theo nhóm đôi các gợi ý sau: H. Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? H. Hàng thổ cẩm thường được dùng làm gì? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản - GV treo bản đồ khoáng sản, yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn . * GV kết luận (đồng thời chỉ trên bản đồ): Hoàng Liên Sơn có một số khoáng sản như: a-pa-tít, chì, kẽm Là khoáng sản được khai thác nhiều ở vùng này & là nguyên liệu để sản xuất phân lân . - Yêu cầu nhóm 4 em quan sát hình 3, sau đó điền các cụm từ thích hợp vào sơ đồ sau để thể hiện được qui trình sản xuất phân lân. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét phần trình bày của HS, chốt ý. - GV nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ. - GV yêu cầu 2 – 3 HS nêu ghi nhớ SGK trang 79. 4. Củng cố – Dặn dò - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK. - Nhân xét tiết học. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ - 3 HS lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài. -HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4 em, cử thư ký ghi kết quả thảo luận. + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa, ngô, chètrên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng lanh và một số loại cây ăn quả xứ lạnh. + Họ có cách thức trồng trọt như vậy vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng bậc thang, khí hậu lạnh trồng rau và quả xứ lạnh. - Từng cặp HS dựa vào tranh , ảnh, vốn hiểu biết để trả lời: - Dệt, may, thêu, đan lát ,rèn đúc + Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ , thường được dùng để làm thảm, khăn , mũ túi - Đại diện nhóm trả lời, mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - 1-2 HS lên bảng nhìn ký hiệu, chỉ vào bản đồ khoáng sản các khoáng sản chính ở Hoàng Liên Sơn. -HS cả lớp quan sát, nhận xét , bổ sung. - HS lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm (4 em). - Đại diện các nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm . - 1 HS đọc ghi nhớ, lớp theo dõi. - HS lắng nghe, ghi nhận. Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 9 n¨m 2011 Mü thuËt: vÏ trang trÝ: ho¹ tiÐt trang trÝ d©n téc (GV bé m«n d¹y) ThÓ dôc: ®éi h×nh ®éi ngò. Trß ch¬i: bá kh¨n (GV bé m«n d¹y) Toán GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây thế kỉ. - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. CHUẨN BỊ - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Điền số thích hợp vào chỗ trống 7 yến 3kg = kg 4tạ 5kg = yếnkg 4 tấn 3tạ = .kg 97kg = ..yếnkg 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây và thế kỉ. HĐ1: Giới thiệu giây và thế kỉ. a) Giới thiệu giây. - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ - GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (VD từ số 1) đến số liền ngay sau (VD số 2) là bao nhiêu giờ? - Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến liến vạch ngay sau đó là bao nhiêu phút? - Một giờ bằng bao nhiêu phút? - GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng : 1phút = 60giây. b) Giới thiệu thế kỉ. - GV: Để tình những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm. - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: + Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: * Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. * Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. * Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ 3. * Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ 4. * Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ 20. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: + Năm 1879 là ở thế kỉ nào? + Năm 1945 là ở thế kỉ nào? + Em sinh vào năm nào? Năm đó ở vào thế kỉ thứ bao nhiêu? + Năm 2005 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19,20,21 bằng chữ số La Mã. HĐ2: Luyện tập – thực hành. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - Hỏi: Em làm thế nào để biết phút = 20giây - Làm thế nào để tính được 1phút 8giây = 68giây? - Hãy nêu cách đổi thế kỉ ra năm? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(a,b); - Với HS khá GV yêu cầu HS tự làm bài, với HS TB , GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà tiếp tục làm những bài còn lại . 3 em lên bảng làm HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. - Là 1 giờ. - Là 1 phút. - 1 giờ bằng 60 phút. - HS nêu. - Kim giây chạy được đúng một vòng. - HS đọc : 1phút = 60giây. - HS nghe và nhắc lại. 1 thế kỉ = 100 năm. - HS theo dõi và nhắc lại. - Thế kỉ thứ 19. - Thế kỉ thứ 20 - HS trả lời. - Thế kỉ 21. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. - HS viết : XIX, XX, XXI - 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK. - Vì 1 phút = 60giây nên phút = 60 giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60giây nên 1phút 8giây = 68giây. - 1 thế kỉ = 100năm nên thế kỉ = 100 năm : 2 = 50năm. - HS làm bài. Hs làm bài xong đổi vở tự kiểm trabài L¾ng nghe Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể vắn tắt được câu chuyện đó. - Giáo dục HS tính trung thực, thật thà trong cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ - 6 tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở bài tập 2 làm mẫu. - Thêm bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh (2,3,4,5,6). III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Thế nào là cột truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - Gọi 1 em lên bảng kể lại truyện Cây khế. * GV nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: Giờ học này các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để hoàn chỉnh một câu chuyện. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Phân tích đề: Gạch chân dưới những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. + Hỏi: Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì? - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại bằng một câu. - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng. 1. Người mẹ ốm như thế nào? 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 4. Người con đã quyết tâm như thế nào? 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng. Câu 1,2 tương tự gợi ý 1. 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con? 5. Cậu bé đã làm gì? - Kể chuyện trong nhóm. + Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý. - Kể trước lớp. - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 em kể theo tình huống 1 và 1 em kể theo tình huống 2. - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - 2 HS đọc đề bài. - Gạch chân yêu cầu chính. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện. - Lắng nghe. - Hs tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời tiếp nối theo ý mình. - Người mẹ ốm rất nặng/ốm bệt giường/ốm khó mà qua khỏi - Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm./ Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo / - Người con phải vào tận rừng sâu để kiếm một loại thuốc quý/ Người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./ Người con phải trèo đèo, lộị suối tìm loại thuốc quý././ - Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng gười con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào,chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên/, - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu/ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/, - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời. - Nhà rất nghèo, không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu. - Bà tiên biến thành một cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng,. - Cậu thấy phía trước một bà cụ già, khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của bà cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng bị ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý/, + Kể chuyện trong nhóm. 1 HS kể các em khác lắng nghe, bổ sung góp ý cho bạn. - 8 – 10 HS thi kể. - Nhận xét. - Tìm ra bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn, mới lạ. Ngµy th¸ng 9 n¨m 2011 X¸c nhËn cña bgh
Tài liệu đính kèm: