Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy bài, diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận dằn vặt của An- đrây- ca trước cái chết của ông
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2- 3học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Gà trống và Cáo”
- Nhận xét về tính cách của 2 nhân vật
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc đúng
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
- Luyện đọc nối tiếp đoạn:Bài chia 2 đoạn
ã Đoạn 1: Từ đầu mang về nhà
ã Đoạn 2: Còn lại
- Gv sửa lỗi phát âm, cách đọc, đọc đúng: Hoảng hốt, nức nở, nấc lên, cứu nổi
Luyện đọc đúng tên riêng nước ngoài: An - đrây – ca
Tuần6 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy bài, diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận dằn vặt của An- đrây- ca trước cái chết của ông - Hiểu nghĩa của các từ trong bài - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2- 3học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Gà trống và Cáo” - Nhận xét về tính cách của 2 nhân vật B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc đúng - Gv đọc diễn cảm toàn bài - Luyện đọc nối tiếp đoạn:Bài chia 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu mang về nhà Đoạn 2: Còn lại - Gv sửa lỗi phát âm, cách đọc, đọc đúng: Hoảng hốt, nức nở, nấc lên, cứu nổi Luyện đọc đúng tên riêng nước ngoài: An - đrây – ca - Hướng dẵn cách ngắt nghỉ “Bố khó thở lắm!...// Chơi một lúc cửa hàng/ thuốc/ nhà” - Từng cặp học sinh luyện đọc - 1-2 học sinh đọc cả đoạn - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài *Học sinh đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi ? Khi câu chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? (Lúc đó An- đrây- ca 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng ) ? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? ? An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? ? Đoạn 1 kể với em chuyện gì? (An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn) *Gọi học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc thầm để trả lời câu hỏi 2, 3, 4 sgk (An- đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời) - Câu 3: An- đrây- ca oà khóc khi biết ông qua đời. Cậu cho rằng đó là lỗi của mình An- đrây- ca kể hết cho mẹ nghe mọi chuyện - Câu 4: An- đrây- ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình ? Câu chuyện cho thấy An - đrây – ca là người như thế nào? (Nội dung bài) c. Luyện đọc diễn cảm - 2 học sinh đọc cả bài - Nêu cách đọc hay: Toàn bài đọc với giọng trầm, buồn, xúc động - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 Gv đọc mẫu, nêu cách đọc: Nhấn giọng vào từ ngữ gợi tả, gợi cảm - Học sinh luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm : 3 – 5 em - GV và lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò ? Hãy đặt tên khác cho truyện ? Nếu em là bạn An- đrây- ca em sẽ nói gì - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh có - Kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ - Thực hành lập biểu đồ II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh làm lại bài 3 (1 học sinh) - Giáo viên kiểm tra vở bài tập. Nhận xét chung B. Dạy bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.Bài 1: - 2 học sinh đọc bài, tìm hiểu yêu cầu của bài toán ? Đây là biểu đồ biểu diễn nội dung gì? (Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9) - Gọi học sinh trả lời, chữa bài: ? Tuần 1 bán được bao nhiêu m vải hoa? Bao nhiêu m vải trắng? Làm tương tự: Có thể hỏi thêm ? Cả 4 tuần bán được bao nhiêu m vải hoa? ? Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu m vải hoa? (100 m vải) 2.Bài 2: Cho học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài toán - HÄC SINH làm bài cá nhân sau đó chữa bài - Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 phần a, b, c Tháng 7 có 18 ngày mưa Tháng 8 có 15 ngày mưa và mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là (18 +15 + 3) : 3 = 12(ngày) 3. Bài 3: Học sinh làm vào vở - Gọi 1 học sinh lên vẽ biểu đồ cột trên bảng - Giáo viên nhận xét chữa bài 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2) I. Mục tiêu - Học sinh có khả năng: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến và bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường - Biết tôn trọng ý kiến của người khác II. Đồ dùng: Vở bài tập, sgk III. Lên lớp A. Bài cũ: 2 học sinh đọc ghi nhớ của bài - GV nhận xét bổ sung B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Tiểu phẩm : Một buổi tối - Một số bạn trong lớp trình diễn tiểu phẩm. Lớp quan sát, nhận xét - Học sinh thảo luận: ? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ? ý kiến của Hoa có phù hợp không? ? Nếu là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào? Kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng, là con cái các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết tháo gỡ 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” - Một số học sinh xung phong là phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình 3. Hoạt động 3: Học sinh trình bày các bài viết, tranh vẽ của mình (bài 4 sgk) Kết luận chung: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. í kiến của trẻ cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện của hoàn cảnh gia đình 4. Hoạt động tiếp nối: Học sinh thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của lớp của trường 5. Củng cố dặn dò - Gv nhắc lại nội dung bài học - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, gia đình em Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp học sinh ôn tập, củng cố về : - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh làm bài tập 2 - Giáo viên kiểm tra vở bài tập B. Bài mới Gv tổ chức học sinh tự làm bài rồi chữa bài 1.Bài 1: - Số tự nhiên liền sau số: 2 838 917 là 2 838 918 (Hơn số đó 1 đơn vị) - Số tự nhiên liền trước số: 2 835 917 là 2 835 916 (Kém số đó 1 đơn vị) - HS nối tiếp đọc các số rồi nêu giá trị của chữ số 2 Học sinh đọc gv khắc sâu: Vì sao em biết giá trị của chữ số 2? (......dựa vào vị trí của số đó trong số) VD: Trong số 82 360 945 thì giá trị của chữ số 2 là: 2 000 000 2.Bài 2: Học sinh làm bài 475936 > 475836 b. 903876 < 913000 5 tấn 750 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 3: Học sinh dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm Khối lớp 3 có 3 lớp: 3A, 3B, 3C Lớp 3A có 18 học sinh giỏi Toán, Lớp 3B có 27 học sinh giỏi Toán và lớp 3C có 21 học sinh giỏi Toán Bài 4: Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX Năm 2005 thuộc thế kỉ thứ XXI Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến 2100 Bài 5: Học sinh tự làm bài C. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Chính tả Nghe – viết : Người viết truyện thật thà I. Mục đích yêu cầu Nghe viết đúng đẹp bài chính tả Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên viết bảng lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, lên non Nhận xét chữ viết của học sinh B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung 2 học sinh đọc bài chính tả + Nhà văn Ban – dắc có tài gì? (Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài) + Trong cuộc sống ông là người như thế nào? (Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn và đỏ mặt) b. Hướng dẵn viết từ khó Yêu cầu học sinh viết các từ khó trong truyện Ban – dắc, truyện dài, truyện ngắn Yêu cầu 1 học sinh đọc các từ vừa tìm được c. Hướng dẵn trình bày Cho học sinh nhắc lại cách trình bày lời thoại Nghe – viết: Thu – chấm bài – nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài Yêu cầu học sinh ghi lời giải và chữa vảo vở Từ láy chứa âm đầu là s: săn sóc, sáng suốt, sáng sủa, sạch sẽ, sùi sụt, sàn sàn Từ láy chứa âm đầu là x: xa xa, xinh xinh, xào xạc, xao xuyến 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Dặn ghi nhớ các bài chính tả Chuẩn bị bài sau Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng I. Mục tiêu Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Danh từ là gì? Cho ví dụ - Nhận xét – cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. 2 học sinh Cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi tìm từ đúng a. Sông, b. Cửu Long c. Vua d. Lê Lợi Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc dề bài - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi + Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn trên đó thuyền bè đi lại được + Cửu Long: tên riêng của 1 dòng sông + Vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến + Lê Lơi: tên riêng của vị vua thời Lê - Gv kết luận Những từ chỉ tên chung của một loài sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung Những tên riêng của 1 sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu: ( 1 học sinh đọc ) Cho học sinh thảo luận nhóm đôi + Tên chung chỉ: sông: không viết hoa + Tên riêng của một dòng sông cụ thể viết hoa: Cửu Long 3. Ghi nhớ - Thế nào là danh chung, danh từ riêng, lấy ví dụ - Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì? - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: học sinh đọc yêu cầu : cho học sinh thảo luận nhóm Làm bài – chữa bài + Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, ánh năng, đường dây, nhà, trái, phải, giữa trước + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huê, Bác Hồ Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu làm bài vào vở Gv nhận xét bài làm của học sinh 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Địa lý : Tây nguyên I. Mục tiêu Học sinh biết Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Trình bày một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu) Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, số liệu tìm kiến thức II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Nêu quy trình chế biến chè B. Bài mới 1. Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng - Gv chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản dồ Gv: Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau - Học sinh chỉ vị tr ... ành được độc lập + Điều đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm - Ghi nhớ: 2 học sinh đọc ghi nhớ trong sgk 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Kĩ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (2 tiết) I. Mục tiêu Học sinh biết cách gấp mép vải bằng mũi khâu thường Khâu ghép được haii mép vải bằng mũi khâu thường Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống II. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 1. Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu Gv giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn học sinh quan sát Giới thiệu 1 số sản phẩn có đường khâu ghép hai mép vải, yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của đường khâu ghép mép vải Gv kết luận về đường khâu ghép hai mép vải . Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường giáp của tay áo, cổ áo..có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn các khâu tác kĩ thuật - Gv hướng dẫn quan sát hình 1, 2 ,3 để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh dựa vào hình 1 để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải . Có thể yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện thao tác thực hiện trên mép vải - Hướng dẵn học sinh quan sát hình 2 -3 để nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi klhâu thường và trả lời câu hỏi sgk - Gv hướng dẵn học sinh 1 số điểm cần lưu ý : + Vạch dấu trên mặt trái của 1 mảnh vải + úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược + Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt cả mũi khâu theo chiều từ trái sang phải cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo - Gọi 1 -2 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác gv vừa hướng dẫn - Học sinh khác và gv nhận xét. GV chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài Gv cho học sinh xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập câu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường 4. Hoạt động 3:học sinh thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - Gọi học sinh nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải (phần ghi nhớ) - Gv nhận xét và nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường: Bước 1:vạch dấu đường khâu Bước 2:Khâu lược Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường Có thể hướng dẫn thêm 1 số lưu ý đã nêu ở tiết 1: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nêu thời gian , yêu cầu thực hành - Học sinh thực hành, gv uốn nắn, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm những học sinh còn lúng túng 5. Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Gv tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm thực hành - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải . Đường khâu cách đều mép vải + Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng + Các mũi khâu tương đối thẳng và cáh đều nhau + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định - Học sinh tự đánh giá các sản phẩm - Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh 6. Nhận xét dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Chuẩn bị bài sau Khoa học Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu Học sinh có thể: Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Kể tên các cách bảo quản thức ăn B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Học sinh quan sát hình 1-2 theo nhóm nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên Đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Trẻ em nếu không ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm 2. Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Học sinh trả lời các câu hỏi Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng gây nên? Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng : quáng gà, khô mắt do thiếu vi–ta-min A, phù do thiếu vi-ta-min B, chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C Để phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: : Thi kể tên một số bệnh Gv chia lớp thành 2 đội Cử đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước Gv nêu cách chơi và luật chơi VD: Đội 1 nói: Thiếu chất đạm thì đội 2 sẽ nói: Suy dinh dưỡng Đội 2 nói: Thiếu I – ốt thì đội 1 nói : Bị bướu cổ Nếu đội nào nói sai đội kia tiếp tục ra câu đố Kết thúc trò chơi: gv tuyên bố đội thắng cuộc 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng I. Mục đích yêu cầu Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Sử dụng các từ đã học để đặt câu II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh viết 5 danh từ chung, 1 học sinh viết 5 danh từ riêng B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn học sinh làm bài tập Bài 1: Gv nêu yêu cầu của bài tập Học sinh đọc thầm đoạn văn làm bài tập vào vở bài tập Gv phát phiếu cho 3 – 4 học sinh Học sinh dán phiếu lên bảng lớp Gv nhận xét chữa bài “Ai cũng khen tự trọng tự kiêu tự ti tự tin tự ái tự hào minh” Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập Học sinh làm bài cá nhân, gv chuyển phiếu cho 3 – 4 học sinh làm Học sinh dán phiếu Gv nhận xét chữa bài Một lòng một dạ gắn với bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó: trung thành Trước sau như một không gì lay chuyển nổi: trung kiên Ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một : trung hậu Ngay thẳng thật thà: trung thực Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập Gv hướng dẵn học sinh sử dụng ở sổ tay từ ngữ, từ điển Gv phát phiếu cho 3 – 4 học sinh lớp làm bài cá nhân Học sinh dán phiếu Gv nhận xét chữa bài Trung có nghĩa là giữa: trung thu, trung bình, trung tâm Trung có nghĩa là một lòng, một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung học, trung kiên Bài 4: Gv nêu yêu cầu bài tập Học sinh suy nghĩ đặt câu gv mời các tổ thi tiếp sức ( mỗi học sinh đặt 1 câu) + Bạn Lương là học sinh trung bình. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. + Nhóm hài lớp em luôn là trung tâm của sự chú ý. + Các chiến sĩ luôn trung thành với Tổ quốc. + Lão Lộc là người rất trung nghĩa. + Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu. + Phạm Hồng Thái là một chiến sĩ Cách mạng trung kiên. 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Về nhà xem lại bài Toán Phép trừ I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về Cách thực hiện phép trừ Kĩ năng làm tính trừ II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 1học sinh lên bảng làm bài tập 3 Lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới 1. Củng cố cách thực hiện phép trừ Gv tổ chức các hoạt động tương tự phép cộng Gv khuyến khích học sinh nêu cách thực hiện bằng cách đặt câu hỏi ? Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào? + Đặt tính: viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột + Tính: Trừ theo thứ tự từ phải sang trái Gọi vài học sinh nêu lại 2. Thực hành: Gv tổ chức cho học sinh làm bài rồi chữa bài Bài 1 – 2: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài Khi chữa bài học sinh vừa viết vừa nóinhư bài học của sgk Bài 3: Học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? 1 học sinh làm bảng lớp dưới lớp làm bài vào vở Gọi 1 số học sinh trình bày miệng Lớp và gv nhận xét chốt ý đúng Bài 4:Thực hiện tương tự bài 3 Bài giải Năm ngoái học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là 214800 – 80600 = 134200(cây) Cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là 214800 + 134200 = 349000 (cây) Đáp số: 349000 cây 3. Củng cố dặn dò Về nhà xem lại bài .Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục đích yêu cầu Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời đẫn giải dưới tranh học sinh nắm được cốt truyện, phát triển ý dưới mổi tranh thành một đoạn văn kể chuyện Hiểu nội dung ý nghĩa truyện II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh đọc thuộc lòng phần ghi nhớ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn học sinh làm bài tập Bài 1: Gv dán 6 tranh phóng to 1 học sinh đọc nội dung bài đọc phần lời dưới mỗi tranh, đọc giải nghĩa từ tiều phu Lớp quan sát tranh, động tác gợi ý dưới tranh trả lời câu hỏi ? Truyện có mấy nhân vật? (2 nhân vật tiều phu, cụ già - ông tiên) ? Nội dung truyện nói về điều gì? (chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà trung thực qua những lưỡi rìu) 6 học sinh nối tiếp đọc lời dẫn dưới tranh 2 học sinh thi kể lại cốt truyện Bài 2: 1 học sinh đọc nội dung bài Lớp đọc thầm Gv hướng dẵn học sinh làm mẫu tranh 1 Lớp quan sát tranh1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo gợi ý a, b - Học sinh phát biểu ý kiến,gv nhận xét chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã trả lời câu hỏi + Nhân vật làm gì? + Nhân vật nói gì? + Ngoại hình nhân vật? + Lưỡi rìu như thế nào? 1 – 2 học sinh giỏi nhìn phiếu xây dựng đoạn văn, lớp và gv nhận xét - Học sinh thực hành phát triển đoạn văn + Học sinh quan sát từng tranh 1-2-3-4-5-6 suy nghĩ tìm ý cho đoạn văn+ Phát biểu ý kiến từng tranh, sau đó gv dán các phiếu về nội dung chính từng đoạn ? Nhân vật làm gì? Tranh 2 – Cụ già hiện lên 3 – Cụ già vớt dưới sông lên mội lưỡi rìu, đưa cho chàng trai 4 – Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai 5 – Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ ba ? Nhân vật nói gì? Tranh 2 – Cụ hứa vớt rìu cho chàng trai, chàng trai cảm ơn 3 – Cụ bảo lưỡi rìu của con đây 4 – Cụ hỏi Ngoại hình nhân vật? Tranh 2 –Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ 3 – Chàng trai vẻ mặt thật thà 5 – chàng trai vẻ mặt hớn hở 6 – Cụ già vẻ hài lòng, chàng trai vẻ nặt vui sướng ? Lưỡi rìu như thế nào? Tranh 3 – lưỡi rìu vàng sáng loá 4– Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 5 – lưỡi rìu sắt - Học sinh kể chuyện theo nhóm phát triển xây dựng đoạn văn - Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, toàn truyện 3. Củng cố dặn dò 1 – 2 học sinh nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp Chuẩn bị bài sau Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: