I. Mục tiêu :
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp
bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng :
- GV: Tranh minh hoạ bài giảng, bảng phụ
- HS: SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học :
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
3, Bài mới:
* Luyện đọc : - HS đọc nối tiếp từng đoạn:
- Gv đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - HS đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng
TUẦN 2 Ngày soạn, 20/8/2011 Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 DẠY BUỔI CHIỀU LỚP 4A Tiết 1: ÔN TOÁN Tiết 1: LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phiếu bài tập II. Hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: - Ổn định tổ chức lớp, đầu năm học. 2, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm buổi sáng của HS sinh 3, Bài mới: * Thực hành - Luyện tập: + Bài số 1: Viết tiếp vào chỗ chấm - HS làm vào VBT - Đếm giá trị của từng hàng. Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 100 000 100 000 100 000 10 000 1000 1000 100 100 10 10 1 1 3 1 2 2 2 2 Viết số: 312 222; Đọc số: Ba trăm mười hai nghìn hai trăm hai mươi hai + Bài số 2: Viết số hoặc chữ thích hợp - HS làm nháp vào ô trống - HS ghi lại cách đọc. Viết số Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 152 734 1 5 2 7 3 4 Một trăm năm mươi hai nghìn bảy trăm ba mươi tư 243 753 2 4 3 7 5 3 Hai trăm bốn mươi ba nghìn bảy trăm năm mươi ba 832 753 8 3 2 7 5 3 Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba 730 000 + Bài số 3: Nối theo mẫu 105 000 670 000 607 000 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - GV đọc cho HS viết: a, Số “tám nghìn tám trăm linh hai” viết là: b, Số “hai trăm nghìn bốn trăm mười bảy” viết là: c, Số “chín trăm linh năm nghìn ba trăm linh tám” viết là: d, Số “một trăm nghìn không trăm mười một” viết là: - Cách viết số có nhiều chữ số. bảy trăm ba mươi nghìn sáu trăm linh bảy nghìn một trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi nghìn + HS làm bảng con. + 8 802 + 200 417 + 905 308 + 100 011 4. Củng cố : - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - Viết từ hàng cao ® hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp. 5. Dặn dò: - NX giờ học. Xem trước nội dung bài 7. Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - LUYỆN ĐỌC: Tiết 4: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng : - GV: Tranh minh hoạ bài giảng, bảng phụ - HS: SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 3, Bài mới: * Luyện đọc : - HS đọc nối tiếp từng đoạn: - Gv đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài. + Yêu cầu HS đọc đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - HS đọc theo cặp. - 1 đến 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm. + Lớp đọc thầm. - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng Nêu ý nghĩa đoạn 1 hung dữ. - Rất dữ tợn, gớm ghiếc. - Đồ sộ to lớn. * Bọn nhện hung dữ đáng sợ. + Cho H đọc đoạn 2. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ? - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào? - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào? - Bọn này, ta. - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Nêu ý nghĩa đoạn 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. + Cho HS đọc bài. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? - Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn? - Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn? - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. Nêu ý 3. Nêu ý nghĩa? + HS đọc phần còn lại ® lớp đọc thầm. - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối. - Hiệp sỹ. Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu ý nghĩa: MĐ,Yc. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 : - Gv đọc mẫu - Cho Hs luyện đọc diễn cảm - T/c thi đọc. - Sửa chữa, uốn nắn. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm. - HS đọc trong N2,3. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? - Có tấm lòng hiệp sĩ sẵn sàng bảo vệ lẽ phải người yếu đuối. 5. Dặn dò: - Tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5. Tiết 3: HĐTT - SHS: (GV ĐOÀN ĐỘI SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Ngày soạn, 21/8/2011 Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011 TIẾT 1: ÔN KHOA HỌC: Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu : - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to hình 8, 9 (SGK). - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức : Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới . * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. + B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan. + B2: T cho đại diện nhóm trình bày. + B3: ghi tóm tắt * KL: - Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. - Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể. + H thảo luận theo N2,3. * Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân. * Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí cacbonic * Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. - Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện. - Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá. - Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. - Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất D2 và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra. * Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Cách tiến hành: B1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9. B2: Gv t/c cho Hs tiếp sức. - Gv đánh giá, nhận xét. Các từ điền theo thứ tự. B3: Gv cho Hs nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - Hs đọc yêu cầu TL N2,3. - Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ Lớp quan sát- bổ sung - Chất dinh dưỡng ® Ôxi - Khí Cacbônic - Ôxi và các chất dinh dưỡng ®khí Cácbôníc và các chất thải ®các chất thải. * Kết luận: - Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trườngvà thải ra môi trường những gì? - Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động - Lấy thức ăn, nước uống, không khí. - Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. 4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: ANH VĂN: (GV TIẾNG ANH SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tiết 2 : CHUẨN BỊ CHO LỄ KHAI GIẢNG I. Mục tiêu: - Duy tổ chức lớp ngay từ đầu năm học, chọn cử các bộ lớp, tổ - Phân công và giao nhiệm vụ cho từng thành viên phụ trách các hoạt động cuả lớp. - Chọn cử cán bộ tổ (tổ trưởng, tổ phó ) để điều hành công việc của tổ. - Giáo dục cho HS có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nhiệm vụ khi được phân công. II. Chuẩn bị: - Bảng phân công công việc II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp 2, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh Hoạt động1: ổn định HS hát tập thể Hoạt động2: -Giới thiệu: Ngày khai giảng là ngày chính thức bước vào năm học mới. Năm học này 2011 – 2012 nhà trường tổ chức khai giảng vào ngày 5/9/2011 -Nội dung: +GV chia tổ (theo nhóm, thôn) để học sinh biết công việc của mình +Các tổ bầu chọn một HS toàn diện về mọi mặt đề cử làm cán bộ lớp -Giáo viên phân công và giao trách nhiệm cho từng thành viên. -Đề nghị lớp: sau khi tự mình bầu chọn Ban chấp hành lớp thì phải có ý thức chấp hành dưới sự điều hành của Ban chấp hành lớp, tạo điều kiện để các bạn cũng như các em hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đề ra trong ngày khai giảng. Lắng nghe Các tổ chuẩn bị bảng lớp, cờ ghế ngồi. Chuẩn bị trang phục, đồng phục gọn gàng sạch sẽ. Đeo khăn quàng đỏ, đội mũ ca nô. Phân công chuẩn bị tiết mục văn nghệ để tham gia biểu diễn ngày khai giảng Hoạt động3: GV yêu cầu học sinh nhắc lại nhiệm vụ giữ vệ sinh trường, lớp. GV lập danh sách Ban chấp hành lớp. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh sân trường, nơi công cộng Hoạt động4: Hoạt động nối tiếp -Chuẩn bị : “Tổ chức lễ khai giảng” -Nhận xét tiết, tuyên dương những cá nhân và tổ làm việc xuất sắc. Sinh hoạt múa, hát chào mừng năm học mới. HS lắng nghe để thực hiện 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho công việc của mình Ngày soạn, 22/8/2011 Thứ tư, ngày 24 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: ANH VĂN: (GV TIẾNG ANH SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Tiết 2: ÔN TOÁN Tiết 3: ÔN TẬP: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng II Chuẩn Bị: - Bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp 2, Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập buổi sáng của HS : - GV nhận xét bài làm của học sinh 3,Bài mới : * Luyện tập thực hành: + Bài 1: Viết số, chữ thích hợp vào ô trống - Hs làm vào VBT - Hs trình bày miệng. Đọc số Viết số Lớp nghìn Lớp đơn vị Trăm nghìn Chục nghìn nghìn Trăm Chục Đơn vị Bốn mươi tám nghìn một trăm mười chín 418 119 4 1 8 1 1 9 Sáu trăm ba mươi hai nghìn bảy ... 00 000 20 000 Giá trị của chữ số 3 3 000 300 3 000 Giá trị của chữ số 5 500 000 50 000 50 + Bài số 4: Viết số thành tổng: 73541 = 6532 = 83071 = 90025 = 70000 + 3000 + 500 + 40 +1 6000 + 500 + 30 +2 80000 + 3000 + 70 + 1 90000 + 20 + 5 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Về nhà xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số. Tiết 3: ÔN MỸ THUẬT (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Ngày soạn, 23/8/2011 Thứ năm, ngày 25 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: ÔN TOÁN Tiết 6: LUYỆN TẬP: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ; Phiếu bài tập - HS: SGK. Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ - Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp? Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp nghìn có những hàng nào? 3, Bài mới: * Thực hành luyện tập > + Bài số 1: Điền dấu > > < = 678 653 98 978 = 687 653 687 599 857 432 875 432 - Nhận xét đánh giá < - H làm VBT > 493 701 654 702 > 700 000 69 999 857 000 856 999 Nhận xét bài làm của bạn + Bài số 2: Y/C của bài tập 725 836 a, Khoanh vào số lớn nhất: 356; 872; 283 576; 638 752; 349 675 b, Khoanh vào số bé nhất: 943 567; 394 765; 563 974; - H làm bảng con - Tìm số lớn nhất trong các số sau: - Số lớn nhất là số: 725 836 - Số bé nhất là số: 349 675 + Bài số 3: - HS đọc y/c của bài tập. - ý D là đúng nhất - Hs làm vào vở Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn. - Xếp lại là: 89 124; 89 194; 89 259; 89 295 + Bài số 4: a, Số “bảy mươi nghìn” viết là.. b, Số “một trăm nghìn” viết là.. c, Số “ba trăm mười lăm nghìn” viết là.. d, Số “hai trăm tám mươi nghìn” viết là. - HS viết bảng con 70 000 100 000 315 000 280 000 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Về nhà xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số. Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 5: MRVT: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 . - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu tơ BT 2. III. Hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần. + Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...) + Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...) 3, Bài mới : a. Gới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : *Bài số 1: - Cho HS đọc yêu cầu * Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu tình yêu thương đồng loại. * Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương -Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. -Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. - Gv nhận xét, đánh giá. + Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu. - Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập. + N2 từ có tiếng nhân có nghĩa là "Người" + Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thương người". + Bài số 3: Cho Hs nêu miệng : + Bài số 4: ( Dành cho HS khá giỏi) + ở hiền gặp lành. + Trâu buộc ghét trâu ăn. + Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. - Thảo luận cả lớp. - Trình bày tiếp sức Lớp đếm xem bạn nào tìm được nhiều. - Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm ... - Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn... - Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ... - Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập.. - Hs thảo luận Nhóm - Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. - Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - HS trình bày. Lớp nhận xét - bổ sung - HS đọc yêu cầu. - Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. - Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. - Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Nêu những TN thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại. 5. Dặn dò Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ Tiết 3: ÔN ÂM NHẠC (GV ÂM NHẠC SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Ngày soạn, 24/8/2011 Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: KỸ THUẬT Tiết 2: VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU I. Mục tiêu: - Biết được đặc điểm của kim khâu và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Kim khâu, kim thêu và chỉ. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu tiết học 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Hướng dẫn học sinh qs hình 4 Sgk. - HS quan sát. Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu? - Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau. - Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim. - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 (7) - sgk. - HS quan sát. - Nêu cách xâu kim? - HS dựa vào sgk - trả lời. - Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? - Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ. - Nêu cách vê nút chỉ? - Hs dựa vào sgk/7 trả lời. - Cần bảo quản kim, chỉ ntn? - Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim. * Hoạt động 2 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS đặt kim chỉ lên mặt bàn. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm: - HS thực hành. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu và đánh giá kết quả của HS. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài 3 Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - TẬP LÀM VĂN: Tiết 6: LUYỆN TẬP - TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại đươ5c một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn các y/c của BT1. - Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để viết dàn ý. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì? - Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? 3. Bài mới: a, GT bài: b, Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV y/c HS dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc - Lớp đọc thầm đoạn văn. - HS lên bảng gạch. - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật. - Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ ® đựng rất nhiều thứ VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc. - Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động.. * Bài 2: Yêu cầu HS kể 1 đoạn. - GV hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. - HS đọc nội dung y/c của BT. - Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại. - Hoặc tả ngoại hình của con ốc. - Lớp nêu ý kiến trình bày của các bạn 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý quan sát nhân vật 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau Tiết 3 : ÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu : Học xong bày này HS biết : - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trong sgk phóng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức lớp: 2, Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng học tập của HS 3, Bài mới : * Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ: * Mục tiêu: Kể được các bước sử dụng bản đồ. * Cách tiến hành: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Cho HS quan sát bản đồ. - Y/C Hs đọc 1 số đối tượng địa lý. - Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng. Vì sao em biết đó là đường biên giới quốc gia. * Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta cần thực hiện ntn? - Cho HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ. - Tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó. - HS quan sát bản đồ địa lý VN. - HS dựa vào bảng chú giải để đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý. - HS thực hiện chỉ bản đồ. Vì căn cứ vào bảng chú giải. - Đọc tên bản đồ. - Xem bảng chú giải để biết ký hiệu. - Tìm đối tượng dựa vào ký hiệu. * Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Hs biết dựa vào bảng chú giải, các ký hiệu đối tượng địa lý để tìm các đối tượng lịch sử trên bản đồ. * Cách tiến hành + Cho HS làm bài tập. + Các nước láng giềng của VN. + Vùng biển của nước ta. + Quần đảo của VN. + 1 số đảo của VN. + 1 số sông chính. * Kết luận: Muốn tìm được các đối tượng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm ntn? - HS làm việc theo Nhóm - Lớp nhận xét - bổ sung. - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Là một phần của biển đông. - Hoàng sa, Trường sa... - Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà ... - Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu... * Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký hiệu đối tượng địa lý, tìm đối tượng địa lý trên bản đồ. * Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: HS có kỹ năng chỉ bản đồ * Cách tiến hành: - GV treo bản đồ hành chính VN - Cho HS chỉ các hướng trên bản đồ. - Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu những tỉnh, giáp tỉnh Yên Bái. * KL: Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng sông? - HS quan sát - Hs đọc tên bản đồ. - Lớp nhận xét - bổ sung. - HS thực hiện. - Phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực. - Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh. - Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Nêu các bước sử dụng bản đồ. 5. Dặn dò Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau - Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: