Toán
ÔN TẬP: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
- HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Rèn kĩ năng giải toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Thước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài 3
3. Bài mới: * Giới thiệu bài.
* Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Hát.
- 2 HS.
- HS nêu.
Tuần 29 Ngày soạn: 19/ 3/ 2012. Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tiếng Việt: Luyện Đọc: đường đi sa pa ( Theo Nguyễn Phan Hách) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc hai đoạn cuối bài). - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ễn đinh: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. - Hát. - 2 HS a. Luyện đọc: - Luyện đọc theo cặp. - đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. ? Hãy miêu tả những điều em biết về mỗi bức tranh ở từng đoạn? ? Những bức tranh phong cảnh bằng lời thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? ? Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà kỳ diệu của thiên nhiên ? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhẩm học thuộc lòng bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc lòng và đọc trước bài giờ sau. Tiếng Anh: Giáo viên bộ môn soạn giảng Ngày soạn: 19/ 3/ 2012. Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Tiếng Việt Luyện Tập: Mở rộng vốn từ: du lịch - thám hiểm I. Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm ( BT1, BT2); Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - HS hoà nhập: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ễn định : 2. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng chữa bài 2 . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. + Bài 1: - Hát - 2 HS HS: Đọc thầm yêu cầu bài, - suy nghĩ và làm VBT. - Kết luận: ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. + Bài 2: - Tương tự như bài 1, HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào VBT. - GV chốt lời giải đúng: ý c: Thám hiểm là thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. + Bài 4: HS: 1 em đọc nội dung bài tập. - GV chia lớp thành các nhóm. - Các nhóm thảo luận làm vào VBT. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Sông Hồng. b) Sông Cửu Long. c) Sông Cầu. d) Sông Lam. đ) Sông Mã. e) Sông Đáy. g) Sông Tiền, sông Hậu. h) Sông Bạch Đằng. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm lại bài tập. Toán Ôn tập: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu: - HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Rèn kĩ năng giải toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Thước. III. Các hoạt động dạy học: 1. ễn định: 2. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài 3 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Hát. - 2 HS. - HS nêu. * Thực hành: + Bài 1 HS: Đọc bài toán, suy nghĩ làm vở. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: (123 : 3) x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205. + Bài 2 - GV hướng dẫn tương tự. - Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ: 35 tuổi. + Bài 3 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. - HS làm vở. - Nêu kết quả. - HS làm vở BT. Đáp số: Số lớn: 225; Số bé: 125. Ngày soạn: 19/ 3/ 2012. Ngày giảng: Thứ năm ngày 29tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Rèn kĩ năng giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Thước. III. Các hoạt động dạy học: 1. ễn định: 2. Kiểm tra: - Làm BT1 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. + Bài 1: VBT - Hát. - 1 HS HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2 HS: Đọc đầu bài, tóm tắt vẽ sơ đồ rồi làm vở BT. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần) Số bóng đèn màu là: 250 :2 x 5 = 625 ( bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 ( bóng) Đáp số: Đèn màu:625 bóng; Đèn trắng: 375 bóng. + Bài 3 HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài. Bài giải Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (bạn) Mỗi học sinh trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 5 x 33 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây. 4B: 165 cây. + Bài 4: - GV chọn vài bài để cả lớp phân tích, nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. HS tự đặt đề toán rồi giải. Chính tả Luyện viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ... I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng BT2a. - Rèn kĩ năng viết chính tả. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ễn định: 2. Kiểm tra: - Làm BT2 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. a. Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc bài chính tả “Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ...”. - Nêu nội dung? - Hát - 2 HS. - Cả lớp theo dõi SGK. HS: Đọc thầm lại đoạn văn. - Nói nội dung mẩu chuyện. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở HS nghe đọc, viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Thu bài chấm điểm và nêu nhận xét. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: - 1 em đọc lại yêu cầu. - Cả lớp suy nghĩ làm bài cá nhân vào VBT. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải: 2a) tr: - trai, trái, trải, trại - tràn, trán. - trăng, trắng đ Hè tới lớp chúng em sẽ đi cắm trại. đ Nước tràn qua đê. đ Trăng đêm nay sáng quá. ch: - chai, chài, chải. - chan, chán, chạn. - chăng chẳng, chằng 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và viết lại bài cho đẹp. đ Người dân ven biển làm nghề chài lưới. đ Món ăn này rất chán. đ Bọn nhện rất hay chăng tơ. Ngày soạn: 19/ 3/ 2012. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó” . - Rèn kỹ năng giải toán. - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Thước. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ễn định: 2. Kiểm tra: - Làm BT3 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. + Bài 1: VBT - Hát. - 2 HS HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm vào VBT rồi nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét. + Bài 2 HS: 1 em đọc đầu bài, - cả lớp đọc thầm suy nghĩ, làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820. Số thứ hai: 82. + Bài 3: Tương tự. HS làm VBT. - 1 em lên bảng giải. + Bài 4: HS: Đọc đầu bài, vẽ sơ đồ và giải. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: (840 : 4) x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m. Đoạn đường sau:525 m. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS nắm được nội dung các hoạt động trong tuần; - rèn ý thức phê và tự phê. - giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II. Nội dung: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần: - GV đánh giá, nhận xét cụ thể từng mặt. 2. Sơ kết hoạt động thi đua các tổ: - GV nhận xét chung về tình hình học tập cũng như các mặt hoạt động khác trong tuần. 3. Đánh giá thi đua các tổ: - GV tổng kết đợt thi đua. 4. Sinh hoạt theo chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô. - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp. - Các tổ nhận xét về đợt thi đua học tốt dành nhiều điểm tốt. - Tổ trưởng các tổ tự nhận xét, đánh giá, xếp loại các hoạt động của tổ và từng tổ viên. - HS sinh hoạt kể chuyện về những phụ nữ VN tiêu biểu. Tân Phú, ngày 26/ 3/ 2012 PHT Hà Thị Tố Nguyệt Tiếng Việt CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIấU TẢ CON VẬT I.Mục tiờu : Giỳp HS củng cố về: - 3 phần (mở bài, thõn bài, kết bài) của bài văn miờu tả con vật. - Lập được dàn ý tả một con vật nuụi trong nhà. II. Đồ dựng dạy-học: - GV: Bảng phụ, tranh ảnh minh họa SGK. - HS: Tranh ảnh 1 số vật nuụi trong nhà. III. Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Tỡm hiểu cấu tạo bài văn. Gọi học sinh đọc nội dung bài. - Bài văn cú mấy phần? - Bài văn được viết theo mấy đoạn? - Nội dung từng đoạn thế nào? - GV chốt lại nội dung cần nhớ. Bài 2: Lập dàn ý. - Gọi học sinh đọc yờu cầu. - GV treo tranh ảnh 1 số vật nuụi trong nhà. - Trong những con vật nuụi, em thớch nhất con gỡ? Vỡ sao? - GV treo bảng phụ chộp sẵn dàn ý. - Gọi học sinh đọc dàn ý chung. - Yờu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả. - Gọi HS đọc bài - Nhận xột, đỏnh giỏ. - GV chọn và trỡnh bày dàn ý chi tiết nhất và hay nhất. 4: Củng cố - Dặn dũ - Viết lại dàn ý bài văn tả 1 vật nuụi. - Chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc nội dung bài tập. - Bài văn cú 3 phần. - Bài văn cú 4 đoạn. - Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mốo hung. - Thõn bài: đoạn 2 tả hỡnh dỏng con mốo, + Đoạn 3: tả hoạt động, thúi quen của con mốo. - Kết luận: đoạn 4 nờu cảm nghĩ về con mốo. - 1 em đọc yờu cầu, lớp đọc thầm. - Quan sỏt tranh ảnh. - HS nờu ý kiến. - Quan sỏt nội dung. - 2-3 em đọc dàn ý chung. - Học sinh nờu con vật định tả - HS làm việc cỏ nhõn, lập dàn ý. - HS đọc bài. - Lớp nhận xột, bổ sung. - HS bổ sung, hoàn chỉnh bài của mỡnh. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Rèn kĩ năng giải toán. - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Thước. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài 1 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. + Bài 1 - Hát - 2 HS HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài. - chốt lời giải đúng: a) b) - 1 em lên bảng chữa bài. + Bài 2: VBT GV cho HS làm VBT. - Làm VBT và nêu kết quả. + Bài 3 HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét. Đáp số: Số thứ nhất: 135; Số thứ hai: 945. + Bài 4 : tương tự như bài 3. - GV chấm bài, nhận xét, lết luận: Chiều rộng : 50 m. HS làm bài vào vở. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 ( m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 ( m ). Đáp số : Chiều dài: 75 m + Bài 5: VBT - Lớp làm nháp 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập .
Tài liệu đính kèm: