Luyện Tiếng việt.
I.Mục tiêu: Luyện tập về từ đơn, từ láy, từ ghép đã học
Bài 1: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong các câu:
a.Mưa mùa xuân xôn xao,phơi phới.Những hạt mưa bé nhỏ,mềm mại,rơi mà như nhảy nhót.
b.Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên.Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi.
e. Suối chảy róc rách.
Bài 2: Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi,tiếng nói chuyện rì rầm,tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng,vòm trời cao xanh mênh mông.Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập 1, 2,3
Gv nhận xét, sửa sai
Tuần 32 Thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 -2 : Luyện Toán Mục tiêu: Luyện tập kiến thức đã học. Các hoạt động day học Hđ 1 GV ra bài tập Bài 1.a, Điền số thớch hợp vào chỗ chấm chấm: 22022 m= ..km.. m; 2/5 km= ..m; 22 tấn 22 kg= ..kg 3308 kg= tấntạ kg; 2m2 59 dm2= dm2 3308 cm2= ..dm2 .cm2 B, Điền số la mó thớch hợp vào chỗ trống + Năm 1076, nhà Lý lập Quốc Tử Giỏm- trường đại học đầu tiờn của nứơc ta. Năm đú thuộc thế kỉ. + Năm 1945, tại quảng trường Ba Đỡnh, Bỏc Hồ đọc bản tuyờn ngụn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dõn chủ cộng hũa. Năm đú thuộc thế kỉ.. Bài 2:Trung bỡnh cộng của ba số bằng 286. Tỡm mỗi số biết: Nếu lấy số thứ nhất chia cho 2; số thứ hai cộng thờm 3; số thứ ba nhõn với 2 thỡ được ba kết quả bằng nhau. Bài 3: Tớnh giỏ trị của biểu thức: a. (398 -428 :4) x19 b. 85x37 -42x 15 + 1869 Bài 4: Một khu đất hỡnh chữ nhậtmcú chu vi 224 m, Người ta chia khu đất đú thành hai mảnh: một mảnh hỡnh vuụng, một mảnh hỡnh chữ nhật cú chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tớnh diện tớch mảnh hỡnh vuụng. Hđ 2: Gv yêu cầu hs làm bài; Bài 1,2,3, Hs TB ; Bài 1,2,3,4, Hs Giỏi và Khá Hd Hs làm bài và chữa bài Gv và lớp nhận xét, sửa sai ------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt. Luyện đọc: Vương quốc vắng nụ cười I.Mục tiêu: Giúp HS: rèn kĩ năng đọc. 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua) Hiểu nội dung (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1:(15 phút) Luyện đọc đoạn. - HS đọc đoạn trước lớp 3 lượt bài. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm 2. - HS thi đọc trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài. Hoạt động 2: (5 phút) Luyện đọc cả bài. - GV đọc bài. - 1, 2 HS đọc bài. Nêu nội dung bài. Hoạt động 3: (10 phút) Luyện đọc diễn cảm - Hd giọng đọc thích hợp, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng; thể hiện được giọng đọc của bài. - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 2. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - Nhận xét chung giờ học. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt. I.Mục tiêu: Luyện tập về từ đơn, từ láy, từ ghép đã học Bài 1: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong các câu: a.Mưa mùa xuân xôn xao,phơi phới...Những hạt mưa bé nhỏ,mềm mại,rơi mà như nhảy nhót. b.Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên.Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép. d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. e. Suối chảy róc rách. Bài 2: Tìm từ láy trong đoạn văn sau: Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi,tiếng nói chuyện rì rầm,tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng,vòm trời cao xanh mênh mông.Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. GV yêu cầu cả lớp làm bài tập 1, 2,3 Gv nhận xét, sửa sai ------------------------------------------------------------ Thứ 3, ngày 17 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 -2 : Luyện Toán I .Mục tiêu: Luyện tập về số tự nhiên. II. Các hoạt động day học Hđ 1 GV ra bài tập Bài 1: Viết số tự nhiờn lớn nhất, biết: a. Số đú gồm 1 chữ số. b. Số đú gồm 3 chữ số lẻ khỏc nhau. C, Số đú gồm 3 chữ số chẵn khỏc nhau. Bài 2: Trung bỡnh cộng của 3 số là 354. Tỡm mỗi số,biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai hơn số thứ ba là 63 đơn vị. Bài 3: Tớnh giỏ trị của biểu thức: a. 61573 + 10640 x3 b. (37642 -25935 ) x5 c. 25763 -43505 : 5 d.( 65377 - 37423) :9 Bài 4: Hà và Linh cú 68 viờn bi. Nếu Linh cho Hà 4 viờn thỡ số bi của hai bạn bằng nhau. Tớnh số bi của mỗi bạn. Hđ 2: Gv yêu cầu hs làm bài; Bài 1,2,3Hs TB ; Bài 1,2,3,4 Hs Giỏi và Khá Hd Hs làm bài và chữa bài Gv và lớp nhận xét, sửa sai ------------------------------------------------------------- Tiết 3 -4 Luyện Tiếng việt. I.Mục tiêu: Luyện tập trạng ngữ trong câu II. Các hoạt động dạy học: Bài 1:Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong những câu thơ sau a) Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo. b) Trưa nay em đến thăm cô Nắng chiêm chín rực đôi bờ phi lao. c) Mọi hôm mẹ thích vui chơi Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu. d) Sang năm Bác tám mươi rồi Bác ơi, Bác thấy trong người khoẻ không? Bài 2: Thêm bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh các câu văn tả cây cối a) Trên cành cây,........................... b) Lấp ló sau màu xanh của lá,............................................................................................ c) Dưới tán lá xanh um,........................................................................................................ d) Dưới gốc bàng,................................................................................................................ GV yêu cầu cả lớp làm bài tập 1, 2 Gv nhận xét, sửa sai ------------------------------------------------------------------------- Thứ 5, ngày 19 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 -2 : Luyện Toán I .Mục tiêu: Luyện tập về các dạng toán đã học. II. Các hoạt động day học Hđ 1 GV ra bài tập Bài 1: Tỡm x: a. X x 6 =3540 b. 9324: X= 9 c.X +2168= 4674 d. 28000-X= 9700 Cõu 2: Trung bỡnh cộng ba số là 935. Số thứ nhất là số lớn nhất cú 3 chữ số. Số thứ hai là số trũn chục lớn nhất cú 3 chữ số. Số thứ ba là: a. 816 b. 826 c. 915 d. 905 Cõu 3: Một trường tiểu học cú 2450 học sinh. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 26 học sinh. Số học sinh nam là: a. 1238 học sinh b. 1212 học sinh c. 1202 học sinh d. 1228 học sinh Cõu 4: Hỡnh chữ nhật cú chu vi gấp 10 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 99m. Tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật. Cõu 5: Tổng chu vi hai tờ bỡa hỡnh vuụng là 384cm. Biết cạnh tờ to gấp 5 lần cạnh tờ nhỏ. Tớnh chu vi mỗi tờ bỡa. Hđ 2: Gv yêu cầu hs làm bài; Bài 1,2,3,4Hs TB ; Bài 1,2,3,4,5,6 Hs Giỏi và Khá Hd Hs làm bài và chữa bài Gv và lớp nhận xét, sửa sai ------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt. Luyện đọc Ngắm trăng - Không đề I. Mục tiêu :1. Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ với giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. 2. Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở trong tù - bài Ngắm trăng ; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống Pháp gian khổ - bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1:(15 phút) Luyện đọc đoạn. - HS đọc bài trước lớp 3 lượt bài. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - HS thi đọc trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài. Hoạt động 2: (5 phút) Luyện đọc cả bài. - GV đọc bài. - 1, 2 HS đọc bài. Nêu nội dung bài. Hoạt động 3: (10 phút) Luyện đọc diễn cảm - Hd giọng đọc thích hợp, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng; thể hiện được giọng đọc của bài. - Tổ chức thi đọc diễn cảm Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - Nhận xét chung giờ học. ------------------------------------------------------------------------------ Thứ 6, ngày 20 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 -2 : Luyện Toán I .Mục tiêu: Luyện tập tìm trung bình cộng hai số. II. Các hoạt động day học Hđ 1 GV ra bài tập Cõu 1: Tỡm y a. y – 654 = 345 x 208 b. ( y – 654 ) : 35 – 16 = 522 c. y – 543 x 402 = 78 d. 14592 : y – 92 = 364 Cõu 2. Ngày thứ nhất An đọc được quyển sỏch. Ngày thứ hai An đọc tiếp quyển sỏch đú. Hỏi cũn lại bao nhiờu phần quyển sỏch An chưa đọc? A. B. C. D. Cõu 93. Một mảnh đất hỡnh chữ nhật cú chiều dài là 36 m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tớch của thửa ruộng đú là: A. 24 m2 B. 60 m2 C. 864 m2 D. 744 m2 Cõu 4: Hai xe chở gạo, xe thứ nhất chở 5 bao mỗi bao nặng 80 kg và xe thứ hai chở 3 bao mỗi bao nặng 96 kg. Hỏi :a, Trung bỡnh mỗi xe chở bao nhiờu ki lụ gam gạo? b, Trung bỡnh mỗi bao gạo nặng bao nhiờu ki lụ gam gạo? Hđ 2: Gv yêu cầu hs làm bài; Bài 1,2,3,4Hs TB ; Bài 1,2,3,4,5,6 Hs Giỏi và Khá Hd Hs làm bài và chữa bài Gv và lớp nhận xét, sửa sai ------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt. I.Mục tiêu: Luyện tập trạng ngữ trong câu II. Các hoạt động dạy học: Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn: a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng. b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc. Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:a. Nước chảy đá mòn.b. Dân giàu, nước mạnh. GV yêu cầu cả lớp làm bài tập 1, 2,3 Gv nhận xét, sửa sai
Tài liệu đính kèm: