Toán:
Tiết 16. so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
A. Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
- Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1; bài 2a,c; bài 3a)
B. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu
C. Các hoạt động dạy - học
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756
-GV nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Phát triển bài:
* So sánh các số tự nhiên
- GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
VD: 100 > 99
- Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
VD: 99 <>
- GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.
- GV hướng dẫn VD như SGK.
ị Rút ra chú ý SGK.
TUAÀN 4 Ngày soạn: 25/9/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Toán: Tiết 16. so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. A. Mục tiêu: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1; bài 2a,c; bài 3a) B. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu C. Các hoạt động dạy - học HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756 -GV nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Phát triển bài: * So sánh các số tự nhiên - GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn VD: 100 > 99 - Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn. VD: 99 < 100 - GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp. - GV hướng dẫn VD như SGK. ị Rút ra chú ý SGK. * Nhận xét: + Trong dãy số tự nhiên. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. VD: 8 < 9 - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. VD :9 > 8 + Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. * Xếp thứ tự các số tự nhiên Nêu một nhóm các số tự nhiên. cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn( ngửụùc laùi) - Cho - KL: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. 3. Thực hành Bài 1(22): Cho HS làm bài tập rồi chữa GV nhận xét củng cố Bài 2(22) - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét củng cố. Bài 3(22) Cho Hs làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét cho điểm. IV. Củng cố - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò:- Về nhà xem lại bài.Làm bài 2 b,3b - 2 HS làm. - HS nhận xét. - HS lấy VD. 2345 > 2335 - Nhiều HS đọc 7698; 7869; 7896; 7968. 7968; 7896; 7869; 7698. -Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số treõn. - Nhiều HS nhắc lại. 1234 > 999 8754 <87540 39680 = 39000 +680 35784 < 35790 92501 > 92410 17600 = 17000+600 +Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn : a . 8136; 8316 ;8361 . c .63841 ; 64813 ; 64831 . +Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : a, 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 . ---------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 7. Một người chính trực A. Mục tiêu -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc d.cảm được một đoạn trong bài. Hieồu noọi dung: ca ngụùi sửù chớnh trửùc, thanh lieõm, taỏm loứng vỡ daõn vỡ nửụực cuỷa Toõ Hieỏn Thaứnh - vũ quan noồi tieỏng cửụng trửùc thụứi xửa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Đồ dùng dạy học: Băng giấy chép câu hướng dẫn đọc. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn cđịnh II. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin . III. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự). - GV đọc diễn cảm toàn bài. *. Tìm hiểu bài. - Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý... Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Đoạn 2: Trả lời Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm. - Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi ông? GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. IV. Củng cố - Câu chuyện ca ngợi điều gì? V. Dặn dò GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài. - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt). - Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm và trả lời nhóm 2. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. + Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông. - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình. - HS phát biểu. - 4 em đọc nối tiếp. HS thảo luận cặp. - Thi đọc diễn cảm. Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 27/9/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 17. Luyện tập A. Mục tiêu: + Giúp HS: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( x là số tự nhiên) B. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ BT 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT. - GV nhận xét cho điểm. III. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1(trang 22) GV cho HS đọc đề bài, sau đó cho HS tự làm. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. Bài 2(trang 22) GV chữa bài chốt kết quả đúng. Cho HS đổi vở kiểm tra. Bài 3(trang 22) Bài này yêu cầu làm gì? GV cho HS tự làm, khi chữa bài yêu cầu HS giải quyết cách làm. Bàii 4(trang 22) - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm. - GV chữa bài chốt kết quả đúng. Bài 5( trang 22) - GV: Số x phải tìm thoả mãn yêu cầu gì? - Cho HS làm và GV chấm một số bài. IV. Củng cố - GV tổng kết giờ học. V. Dặn dò - Dặn về nhà làm BT 3(c, d) và làm lại bài 4, 5 - 2 HS lên bảng làm - HS nghe - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 0; 10; 100. b) 9; 99; 999. Nhỏ nhất: 1000; 10000; ..... Lớn nhất: 9999; 99999; ..... + HS đọc đề bài. + 2 Hs lên bảng làm. Kết quả đúng là: a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9. b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99. + HS: Viết số thích hợp vào ô trống + 1 HS lên làm. - HS giơ tay kiểm tra kết quả đúng. - HS đọc đề bài. - Là số tròn chục. - Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92. x là 70, 80, 90 ----------------------------------------------- Chính tả(nhớ- viết) : Tiết 4. Truyện cổ nước mình A. Mục tiêu: 1. Nhụự – vieỏt laùi ủuựng 10 doứng thơ ủaàu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 2. Làm đúng bài tập 2a. 3. Tiếp tục giáo dục nâng cao kỹ năng viết đúng đẹp. B. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bút dạ - HS: Bút dạ C. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét cho điểm. III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai. - GV chấm chữ 7 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a). - Phát phiếu to cho nhóm. - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng. IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b). - Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì. Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Đại diện lên gắn phiếu. - Đọc to đoạn văn để hoàn thành. - Cả lớp sửa theo: + ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi... + ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. ----------------------------------------------- Khoa học Tiết 7. Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? A Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng: -Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. -Biết được muốn có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. -Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường,nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng;ăn vừa phảI nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo;ăn ít đường và ăn ít muối. B - Đồ dùng dạy - học . - Hình dạng 16, 17 SGK - Phiếu học tập . C Hoạt động dạy -học . Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định II - Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min? + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ? - Nhận xét cho điểm. III - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung: * HĐ1: Thảo luận - Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món. Bước1: Thảo luận nhóm. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ . + Tại sao chúng ta lại nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn? Bước 2: Làm việc cả lớp. - KL: Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số loại chất dinh dưỡng nhất định, nên phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món. *HĐ2: Làm việc với SGK. - Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. Bước1: Làm việc cá nhân. - Y/c mở SGK trang 17 Bước 2: Làm việc theo cặp. - Y/c nêu tên các nhóm thức ăn . Bước 3: Làm việc cả lớp. - yêu cầu báo cáo kết quả, mời một số cặp lên trả lời. - Kết luận: Nhóm thức ăn chứa chất bột đường, vitamin... cần ăn đủ. - Nhóm chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. - Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối. *HĐ3: Trò chơi đi chợ + Mục tiêu: Biết lựa chọn thứa ăn phù hợp cho bữa ăn và sức khoẻ. + Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn cách chơi chia nhóm, giao nhiệm vụ. Bước 2: HS chơi như hướng dẫn. Bước 3: Trình bày. IV. Củng cố + Tại sao chúng ta lại nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn? V. Dặn dò: - GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với người thân về nội dung tháp dinh dưỡng. -HS trả lời . -HS nhận xét bổ xung . - Các nhóm thảo luận, GV đi đến các nhóm và gợi ý. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Nghiên cứu:" Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người,1tháng" - Các cặp hỏi và trả lời. - 3 - 4 cặp lên báo cáo 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. - Các nhóm nhận phiếu ghi tên các loại thức ăn. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm lên dán bìa ghi tên thức ăn vào bảng lớp. - Lớp thảo luận NX. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 27/9/2010 Ngày giảng: Thứ tu ngày 29 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 18. Yến , tạ , tấn A. Mục tiêu: + Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ , tấn và kg. ... truyện A. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện mở đầu, diễn biến, kết thúc.(ND ghi nhớ) - Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt chuyện. Kể lại sinh động ,hấp dẫn. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ, ND của bài học. 4- 5 tờ giấy khổ to viết sẵn bài tập. C. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định II: Kiểm tra bài cũ: 3HS + Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? + Gọi 2-3 HS đọc bức thư em đã viết gửi cho một bạn ở trường khác? - GV nhận xét cho điểm III. Bài mới: a .Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Phần nhận xét. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS xem lại truyện: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (2 phần) - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày. - GV nhận xét củng cố Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT 3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GVNX và chốt lại ý đúng. + Rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc c. Phần luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1 - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét Bài 2: Dựa vào cốt truyện kể lại truỵên. - HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS làm bài. - HS trình bày bài. - GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay. IV. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài TLV tới. - HS trả lời. - 1 HS đọc to - 1 HS đọc thầm lại truyện. - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm. - HS nhận xét. - HS ghi nhanh ra giấy nháp. - HS trả lời. - Lớp NX. - Cả lớp làm bài cá nhân - Một số trình bày. - Lớp nhận xét. - 4 HS đọc. - Các nhóm ghi nhanh ra giấy nháp. - Đại diện nhóm. - HS nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS kể chuyện. - Lớp nhận xét. ------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 7. từ ghép và từ láy A. Mục tiêu: 1. Bước đầu,HS biết được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1-BT2 . 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó. tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2 B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Bút dạ, vở BTTV tập 1. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định II: Kiểm tra bài cũ - HS1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD III: Bài mới Trong tiết LTVC hôm nay, cô sẽ cùng các em tìm hiểu về từ phức. Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? *HĐ1: Phần nhận xét . Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý. + Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau? - Cho HS làm việc các nhân. - Cho HS trình bày. - GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng. ị những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép. *HĐ2: Phần ghi nhớ - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. - Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các VD. - GV giải thích, phân tích(nếu HS lúng túng). *HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn - Cho HS làm bài. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - GV giải nghĩa một sốtừ tìm được. *HĐ4: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. IV: Củng cố. - GV nhận xét tiết học. V. dặn dò - Dặn HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc. - Từ đơn chỉ có một tiếng. - Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: đơn: đi, ăn, nói,... Phức: xe đạp, nghỉ ngơi... - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Một vài HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - 3,4 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thích thích, phân tích. - 1HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm ra nháp. - 2 đội cử người chơi tiếp sức. - HS nhận xét chéo. - HS làm theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét chéo. Ngày soạn: 29/9/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 20. giây - thế kỉ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b) B. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ: -Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh - GV nhận xét cho điểm. III. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ - GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. - GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét. - GVKL: 1giờ = 60 phút. c. Giới thiệu về thế kỉ: - GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm. - GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. - Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK. - GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ d. Thực hành Bài 1(trang 25) - GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm. - Chữa bài và chốt kết quả đúng. Bài 2(trang 25) GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra. Bài 3(trang 25) IV. Củng cố - Nhận xét tiết học. - GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ. - Tổng kết tiết học. V. Dặn dò: Nhắc HS làm lại BT 1,3 vào vở ở nhà. - 1 HS lên bảng làm. HS quan sát nêu nhận xét. - Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút. * HS nhắc lại: - HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét. - HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút. - HS nhắc lại. - HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ. -HS làm bài . ------------------------------------------------------------ Tập làm văn Tiết 8. Luyện tập xây dựng cốt truyện A. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),bước đầu biết sắp xếp các sự việc chínhxây dựng được cốt truyện cay khế, có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. B. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ HS : Vở BT tiếng việt 4 C. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định II: Kiểm tra bài cũ:2HS + Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. + Em hãy kể lại truyện "Cây khế" - GV nhận xét cho điểm. III. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Phần phát triển bài: * Xác định yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên. Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra. * Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS nói chủ đề các em chọn. * Thực hành xây dựng cốt truyện. - Cho HS làm bài. - Cho HS thực hành kể. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay. - Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể. IV. Củng cố: - Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện. - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe. - Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5. -2 HS trả lời. -HS nhận xét bổ sung. - Một HS đọc yêu cầu của đề. - Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2 - HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện. - HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó. - 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK. - HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS viết vắn tắt vào vở. --------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 8. luyện tập về từ ghép - từ láy A. Mục tiêu: - Qua luyện tập ,bước đầu phân biệt được hai loại từ ghép(Có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) BT1. Tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(Giống nhau ở âm đầu,vần ,cả âm đầu và vần) B. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ , 6 trang giấy to, băng dính. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên kiểm tra. HS1: Thế nào là từ ghép ? Cho VD. HS2: Thế nào là từ láy? Cho VD. HS 3: Làm BT2(SGK). III. Bài mới Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HD Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Cho HS làm. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. + Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh. + Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS lên trình bày. - GV củng cố: + Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay... + Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đồng bãi bờ, hình dạng, màu sắc. Bài 3 - Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1. - Cho HS làm việc theo yêu cầu. - Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn. - GV chốt lại ý đúng. IV. Củng cố - GV nhận xét tiết học. V.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại. - 1 HS đọc to - HS làm việc cá nhân. - Gọi 1 số HS trình bày. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét chéo. - HS làm nháp. - 1 số em lên trình bày. ----------------------------------------------------------------- Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 4 A.Mục tiêu: -Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu. -Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. B.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. C.Hoạt động lên lớp: 1.Kiẻm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: . + Về ý thức KL: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp. + Lao động: Các em có ý thức lao động +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. -Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên: 2.Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm đã đạt được. - Thi đua dành nhiều điểm mười - Chấm VSCĐ ================== Heỏt tuaàn 4 ======================
Tài liệu đính kèm: