Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài .

- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan chính trực thời xưa.

- KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ :

 GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2, 3, 4

2. Bài mới

a) Giới thiệu chủ điểm và bài học

b) Luyện đọc và tìm hiểu bài

- Luyện đọc : HS nối tiếp đọc 3 đoạn truyện

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp, 1 – 2 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài

c) Tìm hiểu bài:

* HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1

- Đoạn này kể truyện gì ? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của THT thể hiện như thế nào?

* HS đọc đoạn 2

- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?

* HS đọc đoạn 3

- Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? (Quan Tá)

- Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi cử ông quan này?

- Trong việc tìm người cứu nước, sự chính trực của ông THT thể hiện như thế nào?

- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông THT ?

Hướng dẵn đọc diễn cảm.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

- GV hướng dẵn HS đọc 4 đoạn "Một hôm .cử Trần Trung Tá".

- GV đọc mẫu từng cặp HS luyện đọc theo vai.

- 1 vài cặp thi đọc

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1: Tập đọc 
Một người chính trực
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan chính trực thời xưa.
- KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán.
II. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ :
 GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu chủ điểm và bài học 
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài 
- Luyện đọc : HS nối tiếp đọc 3 đoạn truyện 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp, 1 – 2 HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểu bài: 
* HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1
- Đoạn này kể truyện gì ? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của THT thể hiện như thế nào?
* HS đọc đoạn 2
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
* HS đọc đoạn 3
- Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? (QuanTá)
- Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi cử ông quan này?
- Trong việc tìm người cứu nước, sự chính trực của ông THT thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông THT ? 
Hướng dẵn đọc diễn cảm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẵn HS đọc 4 đoạn "Một hôm.cử Trần Trung Tá".
- GV đọc mẫu từng cặp HS luyện đọc theo vai.
- 1 vài cặp thi đọc 
d) Củng cố dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài học 
Tiết 2: Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Cách so sánh hai số tự nhiên.
+ Xếp thứ tự các số tự nhiên .
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: 
- BT 2 ( tr21): 873 = 800 + 70+3
- BT 4 (tr 21): 
 - 2 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét- GV đánh giá cho điểm.
2.Bài mới:
* Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: 
 120 > 115
 99< 102
 75 = 75
- Có hai số tự nhiên bất kỳ. So sánh hai số đó thì có mấy trường hợp xảy ra?
 Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên: >, <,=
100>98; 905 < 1000
 Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn (Dựa vào số chữ số)
- VD: So sánh hai số: 1954và 1893.
1954 > 1893.
Hai số đều có 4 chữ số.
Chữ số hàng nghìn 1 = 1
Chữ số trăm: 9 >8
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào?
-( So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải.
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó như thế nào?
-( Hai số đó bằng nhau.)
 VD:2002 = 2002
*Nhận xét
- Trong dãy số tự nhiên, so sánh số đứng trước với số đứng sau,...
+ ...Số đứng trước lớn hơn số đứng sau.
- Trên tia số: so sánh số gần gốc o với số xa gốc 0?
+ ... số gần gốc 0 hơn thì bé hơn; số xa gốc hơn là số lớn hơn.
*Xếp thứ tự các số tự nhiên: 7698; 7968; 7896; 7869.
Từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968
Từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698
3. Luyện tập
* Bài 1:
989 85192 
2002>999 85192 > 85187
4289= 4200 + 89 85197 > 85187
+ 2002 > 999 vì 2002 có 4 chữ số; 999 có 3 chữ số
* Bài 2:
Viết các số theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: 7638; 7683; 7836; 7863
- Từ lớn đến bé: 7863; 7836; 7683; 77638 
* Bài 3:
- Khoanh vào số bé nhất: 2819
- Khoanh vào số lớn nhất: 84325
* Bài 4:
Đổi số đo chiều cao của các bạn trong lớp về cùng đơn vị đo:
- từ cao đến thấp: Hùng, Cường, Liên,Lan
-từ thấp đến cao: Lan,Liên, Cường, Hùng
Củng cố- dặn dò
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì
 + Đếm số chữ số
 + Số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp số
Tiết 3: Đạo đức
 Vượt khó trong học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS biết được:- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
-Mỗi người đều có thể khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Điều quan trọng là phải biết quyết tâm và có biện pháp phù hợp để khắc phục, vượt qua.
HS có thái độ:
-Yêu mến, cảm phục và theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
HS có kỹ năng thực hành.
-Nhận ra khó khăn trong học tập của bản thân và biết tìm cách khắc phục, vượt qua.
-Biết quan tâm tới những bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK Đạo đức 4.
Những sách, báo trong đó có viết những tấm gương vượt khó để học tốt.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là vượt khó trong học tập?
? Vượt khó trong học tập sẽ mang lại kết quả gì?
-- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
 Hoạt động 1: Làm việc nhóm.
Bài tập 3: Bạn đã bao giờ gặp khó khăn trong hoc tập, trong công việc
 chưa? Nếu có, em đã khắc phục vượt qua như thế nào? Hãy chia sẻ với các bạn về những điều đó?
Nội dung 3(SGK):
Hãy viết những khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập hoặc trong cuộc sống và những biện pháp để vượt qua những khó khăn đó.
* Các nhóm trao đổi về bài tập 3,4 SGK.
+ Các nhóm làm việc.
+ 1 vài HS lên trình bày.
Cả lớp nhận xét, trao đổi.
Hoạt động2: Hoạt động nhóm.
Lập kế hoạch giúp đỡ những bạn 
HS có hoàn cảnh khó khăn ở lớp, trường (địa phương).
* Các nhóm thảo luận theo nội dung 3 mục: “Thực hành” sau đó trình bày vào phiếu.
Con phát cho mỗi nhóm 1 phiếu nội dung như SGK.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ GV kết luận.
- Các nhóm trao đổi, lập kế hoạch theo mẫu. (GV phát mỗi nhóm 1 mẫu).
(Nội dung mẫu như bảng * ở cuối trang).
+ Các nhóm trình bày kế hoạch.
+ Cả lớp trao đổi, bổ sung.
+ GV nhận xét.
Hoạt động tiếp nối.
- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn bản thân, vươn lên trong học tập.
- Các nhóm thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn HS gặp khó khăn đã được xây dựng.
 Tiết 4: Lịch sử
Nước âu lạc
I. Mục tiêu
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc 
 - Biết những đặc điểm giống nhau của người lạc việt và người Âu Việt .
 - So sánh sự khác nhauvề nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc . 
 - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc
II. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những nét chính vể đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
HS đọc sgk và làm bài tập
Nhận xét.
Kết luận.
HS: Đọc thầm SGK, đọc yêu cầu bài tập và hoàn thành bài tập; trình bày bài làm.
Hoạt động 2: Thực hành cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc?
- GV treo lược đồ.
- Miêu tả tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.
HS: Quan sát lược đồ, trả lời; nhận xét; lắng nghe; miêu tả lại
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- Tóm tắt, chốt ý chính.
 - ý thức cảnh giác cho H (nhẹ nhàng)
 - Đọc SGK. Nhận xét.
 - Kể lai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của nhân dân Âu Lạc.
 - Trả lời, nhận xét.
 - Đọc phần tóm tắt cuối bài.
* Hoạt động 3: làm việc cả lớp
 - Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc
3. Củng cố – Dặn dò
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?
- VN: học thuộc bài.
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Thứ 3 ngày 27 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
đi đều – vòng phải – vòng trái - đứng lại
Trò chơi “chạy đổi chỗ – vỗ tay nhau”
I - mục tiêu: 
 	- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản từng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ – Vỗ tay nhau”. Rèn kĩ năng chạy, chơi đúng kĩ thuật.
II – địa điểm – phương tiện
- Sân trường. Còi
III – nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: (6-10’)
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung giờ học 
- Yêu cầu đứng tại chỗ hát và vỗ tay (1-2’)
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2
2. Phần cơ bản (18-22’)
a) Đội hình, đội ngũ: (10-12’)
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2-3’)
- Ôn đi đều, vòng phải, đứng lại (2-3’)
- Ôn đi đều, vòng trái, đứng lại (2-3’)
- Ôn tổng hợp các nội dung trên (5-6’)
- Lớp trưởng điều khiển tập theo lớp.
- G điều khiển lớp
- G điều khiển, H tập
- G điều khiển cả lớp tập
b) Trò chơi 
- Tập hợp theo đội hình chơi
- Giới thiệu.
- nhận xét, sửa chữa sai sót.
- Tổ chức cả lớp thi đua chơi.
- Quan sát biểu dương tổ thắng
- Gọi 1 tổ chơi thử 1 lần.
- Cả lớp chơi.
- Cả lớp chơi chính thức có thi đua 2-3 lần
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
- VN tập luyện theo nội dung trên
Tiết 2: Chính tả
Nhớ – Viết: Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình. Làm đúng BT2 . HS giỏi viết 14 dòng .
- Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi, hoặc có vần ân/âng.
II. Lên Lớp.
1. Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra 2 nhóm học sinh thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr, tên các đồ đạc trong nhà có thanh ?/~
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, mục đích cần đạt của giờ học.
b) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Một học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài Truyện cổ nước mình.
- Cả lớp đọc thầm để nghi nhớ đoạn thơ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
- GV chấm chữa 5-7 bài. Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Các em sửa bên lề vở những chữ bạn viết sai.
- GV nêu nhận xét chung.
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- GV nêu yêu cầu của bài, chọn 1 trong 2 phần a hoặc b
- HS đọc đoạn văn, làm bài vào vở bài tập.
- Những HS làm bài trên phiếu lớn đọc lại phần bài làm của mình. Các bạn khác nhận xét.
d) Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại những đoạn văn trong BT 2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
I. Mục đích:
 - HS biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt, ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ... ồn cho các sự việc khác
- Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện.
* Kết thúc: kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính
* Phần ghi nhớ: 3- 4 học sinh đọc ghi nhớ trong sgk, lớp đọc thầm lại
3. Phần luyện tập
Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên: Truyện cây khế gồm 6 sự việc chính các em cần sắp xếp lại theo đúng nội dung câu truyện
- Từng cặp đọc thầm các sự việc trao đổi, sắp xếp, 2 học sinh làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét giáo viên chốt lại: thứ tự là b- d- a- c- e- g
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài
- 1-2 học sinh kể theo cách 1
- 1- 2 học sinh kể theo cách 2
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại ghi nhớ
Tiết 3: Thể dục
(GV chuyên)
Tiết 4: Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I. Mục tiêu:
 HS phân biệt được loại thức ăn theo nhóm dinh dưỡng.
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế
- KNS: kỹ năng tự nhận thức, nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch, an toàn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng, chất xơ
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
- Thảo luận theo nhóm câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV có thể đưa ra câu hỏi phụ gợi ý
- Nhắc lại tên một số thức ăn mà em thường ăn?
- Nếu ngày nào em cũng ăn một món cố định em sẽ thấy thế nào?
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau quả?
- Làm việc cả lớp
- Kết luận : Mỗi loại thức ăn 
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
- Làm việc cá nhân
- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đổitung bình cho một người trong một tháng / 17 sgk
- Làm việc theo cặp
- HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời. Hãynói tên nhóm thức ăn 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau
- Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều bột đường, 
3. Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
- GV hướng dẫn cách chơi
- HS chơi như đã hướng dẵn
- Từng HS tham gia chơi giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn cho từng bữa
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS nên ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5: Kĩ thuật
Khâu thường (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu thường. 
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay, có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
	+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm.
	+ Len (hoặc sợi) khác màu vải.
	+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước, kéo, phấn vạch. 
II. Các hoạt động dạy - học: 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 1 : 
 - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
 - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mũi khâu thường-Nhận xét về mũi khâu thường.
 - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường.
 - GV nêu vấn đề bằng các câu hỏi:
	 Vậy thế nào là khâu thường
- Gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ để kết luận HĐ 1
 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
 a) GV hướng dẫn HS một số thao tác khâu cơ bản.:
 - Hướng dẫn Hs quan sát hình 1 (SGK) để nêu cách cầm vải, cầm kim.
 - GV nhận xét và hướng dẫn thao tác theo SGK
 - Hướng dẫn Hs quan sát hình 2a, 2b (SGK) và gọi 1 HS nêu cách lên kim, xuống kim.
 - Hướg dấn HS một số điểm lưu ý:
	+ Cách cầm vải:............
	+ Cách cầm kim khâu chặt vừa phải.
	+ Chú ý giữ gìn an toàn khi khâu.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn.
- HS tự đánh giá các sản phẩm của bạn 
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS 
 b) GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu thường:
 - GV giới thiệu tranh quy trình, Hướng dẫn HS quan sát nhận xét để nêu các bước khâu thường.
 - Hướng dẫn Hs quan sát hình 4 (SGK) để nêu cách bvạch dấu đường khâu thường.
 - GV bổ sung và kết luận đường khâu thường theo 2 cách.
 - GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2, kết hợp quan sát.
 - GV nêu câu hỏi: Khâu đến đường vạch dấu ta cần phải làm gì? 
- Gọi HS đọc mục phần ghi nhớ phần cuối bài.
 3. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau. 
Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép, từ láy
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy dể nhận ra từ ghép, từ láy.
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau âm đầu ,vần , cả âm đầu và vần )
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ ghép cho ví dụ.
- Thế nào là từ láy, cho ví dụ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẵn làm bài tập:
Bài 1:
Một HS đọc nội dung bài 1.
Lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
- Từ ghép PL: bánh rán
- Từ ghép TH: bánh trái.
Bài 2:
- Một HS đọc bài 2.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi làm bài .
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
- GV chốt lại kiến thức đúng - Hs chữa bài vào vở.
Từ ghép PL: xe điện, xe đạp, tầu hoả, đường ray, máy bay
Từ ghép TH: ruộng đồng, núi non,làng xóm, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
Bài 3: 
- Một HS đọc bài 3. 
- GV cần xác định các từ lặp lại bộ phận nào (âm đầu, lẫn cả âm và vần).
3. Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Giây, thế kỉ
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ .
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
1 HS làm bài tập 2 sgk 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu về giây:
- GV dùng đồng hồ có đủ 2 kim ôn về giờ, phút, giới thiệu về giây.
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ phút và nêu.
- Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền hêt 1 phút.
- Hướng dẫn nhắc lại 1 giờ = 60 phút.
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu:
- Khoảng thời gian đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây.
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây.
- GV viết bảng 1 phút = 60 giây.
2. Giới thiệu về thế kỉ: 
- GV: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. 
- GV viết: 1 thế kỉ bằng 100 năm ; 1 thế kỉ = 100 năm.
- HS nhắc lại 
- GV nêu : Bắt đầu từ năm thứ nhất đến năm 100 là thế kỉ 1 (GV ghi tóm tắt lên bảng và cho HS nhắc lại)
- Từ 101 đến 200 là thế kỉ 2(như sgk)
- Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? (20)
- Năm 1990 thuộc thế kỉ nào? (20)
- Năm nay thuộc thế kỉ nào? (21)
3. Thực hành:
Bài 1:
- Hc đọc đề bài, tự làm bài rồi chữa bài 
- Với bài 1phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây
Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
- Yêu cầu HS làm bài một cách đầy đủ
 VD: Bác Hồ sinh năm 1890 tức là vào thế kỉ 19
Bài 3:
- GV lưu ý HS ngoài việc tính xem năm cho trước thuộc thế kỉ nào còn phải tính thêm
VD: 1005 – 1010 = 995 (năm)
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK xây dựng được cốt chuyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó . 
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- 1 HS kể lại câu chuyện Cây khế.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẵn xây dựng cốt truyện: 
a. Xác định yêu cầu của đề bài:
- GV cùng HS phân tích đề (gạch chân: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên).
- GV nhắc HS cách làm bài. 
b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: 
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1-2. 
- I vài HS nói chủ đề em lựa chọn.
- GV nhắc HS khi làm bài 
c. Thực hành xây dựng cốt truyện:
- HS làm việc cá nhân đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
- 1 HS giỏi làm mẫu trả lời lần lượt các câu hỏi.
Bài tập a – b
Người mẹ ốm như thế nào? 
Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 
Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì?
Người con đã vượt qua khó khăn như thế nào?
e. Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người con, nhung muốn thử thách lòng trung thực của người con như thế nào? 
Bà tiên giúp đỡ người con như thế nào?
Từng cặp HS thực hành kể chuyện 
- HS thi kể chuyện trước lớp
- HS viết vào vở của mình:
3. Củng cố, dặn dò: 
- 1-2 HS nói cách xây dựng cốt truyện 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật
I. Mục tiêu :
- Biết được ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật để cung cấp đủ chất cho cơ thể
- Nêu ích lợi của việc ăn cá . đạm cá dẽ tiêu thụ hơn đạm gia xúc , gia cầm. 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, vừa phải, có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
- GV chia lớp thành 2 đội , rút thăm xem đội nào nói trước
- Lần lượt 2 đội thi kể tên (thời gian chơi 10 phút)
- Nếu đội nào nói sai, nói chậm, nói lại tên đội kia đã nói là bị thua 
 - Lưu ý: mỗi đội cử ra 1 bạn viết tên các món ăn vào giấy khổ to
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
- Làm việc cả lớp.
- Lớp cùng đọc danh sách các món ăn các em đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật .
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật và đâm thực vật ?
+ Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
- Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình 
- HS đọc mục Bạn cần biết / 19
- Khuyến khích viêc sử dụng sữa đậu nành và đậu phụ vừa đảm bảo cơ thể có nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhắc lại nội dung bài học 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Ngày 26 tháng 09 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4(4).doc